Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Thông tư 05 2014 TT-BNNPTNT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực trồng trọt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 91 trang )

Công ty Luật Minh Gia

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
-------Số: 05/2014/TTBNNPTNT

www.luatminhgia.com.vn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2014

THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA LĨNH VỰC TRỒNG
TRỌT
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường và Cục
trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về lĩnh vực trồng trọt.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 06 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
lĩnh vực trồng trọt như sau:
1. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng
nhất, tính ổn định của giống mướp đắng.
Ký hiệu QCVN 01-153 : 2014/BNNPTNT


2. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng
nhất, tính ổn định của giống bí ngô.
Ký hiệu QCVN 01-154 : 2014/BNNPTNT
3. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng
nhất, tính ổn định của giống hoa cẩm chướng.
Ký hiệu QCVN 01-155 : 2014/BNNPTNT
4. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng
nhất, tính ổn định của giống rau dền.
Ký hiệu QCVN 01-156 : 2014/BNNPTNT
5. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng
nhất, tính ổn định của giống thu hải đường.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

Ký hiệu QCVN 01-157 : 2014/BNNPTNT
6. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về điều kiện bảo quản hạt giống lúa, ngô,
rau.
Ký hiệu QCVN 01-158 : 2014/BNNPTNT
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2014.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Cục trưởng Cục
Trồng trọt, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá
nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Bộ nghiên
cứu, sửa đổi, bổ sung./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc CP;
- UBND các Tỉnh, TP trực
thuộc TƯ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các
Tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các Cục, Vụ, Viện, Trường
Đại học thuộc Bộ Nông nghiệp
và PTNT;
- Công báo, Website Chính
phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư
pháp;
- Lưu: VT, TT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Lê Quốc Doanh

QCVN 01-153: 2014/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC
BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT
VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG MƯỚP ĐẮNG
National Technical Regulation on Testing for Distinctness, Uniformity
and Stability of Bitter Gourd Varieties

Lời nói đầu
QCVN 01-153:2014/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở Quy phạm
khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (DUS) của giống mướp
đắng của UPOV (Guidelines for the conduct of tests for Distinctness, Uniformity

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

and Stability of Bitter gourd varieties - TG/235/1) ban hành ngày 28 tháng 3 năm
2007.
QCVN 01-153:2014 /BNNPTNT do Văn phòng bảo hộ giống cây trồng
mới - Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và môi trường trình
duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số
05/2014/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 02 năm 2014

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC
BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT
VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG MƯỚP ĐẮNG
National Technical Regulation on Testing for Distinctness,
Uniformity and Stability of Bitter Gourd Varieties
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và
yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt tính đồng nhất và tính ổn định (khảo
nghiệm DUS) của các giống mướp đắng mới thuộc loài Momordica charantia L.
1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan
đến khảo nghiệm DUS giống mướp đắng mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống tương tự: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có
nhiều tính trạng tương tự với giống khảo nghiệm.
1.3.1.3. Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một
trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với
bản mô tả giống được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng: Là tính trạng được di truyền ổn định, ít bị
biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách
chính xác.
1.3.1.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở
một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

1.3.2.1. UPOV: International Union for the protection of new varieties of
plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới)
1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity, Stability (Tính khác biệt, tính đồng
nhất, tính ổn định)

1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng)
1.3.2.4. PQ: Pseudo-Qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng)
1.3.2.5. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng)
1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of plants (Đo
đếm một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây)
1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts of
plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)
1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group of plants
or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây)
1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants or parts
of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu)
1.4. Tài liệu viện dẫn
1.4.1. TG/1/3 General Introduction to the Examination of Distinctness,
Uniformity and Stability and the Development of Harmonized Descriptions of
New Varieties of Plants (Hướng dẫn chung về đánh giá tính khác biệt, tính đồng
nhất, tính ổn định và hài hòa hóa trong mô tả giống cây trồng mới)
1.4.2. TGP/8/1: Trail design and techiques used in the examination of
Distinctness, Uniformity and Stability (Phương pháp bố trí thí nghiệm và các biện
pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định).
1.4.3. TGP/9/1 Examining Distinctness (Đánh giá tính khác biệt)
1.4.4. TGP/10/1 Examining Uniformity (Đánh giá tính đồng nhất)
1.4.5. TGP/11/1 Examining stability (Đánh giá tính ổn định)
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định của giống mướp đắng được qui định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tình
trạng được mã số bằng điểm.
TT
1.
VG

QN
2.

Bảng 1 - Các tính trạng đặc trưng của giống mướp đắng
Giống điển
Tính trạng
Trạng thái biểu hiện
hình
Lá mầm: Mức độ xanh
Nhạt - light
Cotyledon: intensity of
Trung bình - medium
green color
Đậm - dark
Thân: Chiều dài của
Ngắn - short

Mã số
3
5
7
3

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

(a)
QN

VG/
MS

lóng trên thân chính (từ
đốt thứ 15-20).
Stem: length of
internode of main stem
(between 15th and 20th
node)
3. Thân: Đô dày của thân
(a) chính (từ đốt thứ 15QN 20).
VG/ Stem: thickness of main
MS stem (as for 2)
4. Thân: Số chồi bên
(a) Stem: number of side
QN shoots
VG
5. Phiến lá: Kích cỡ
(b) Leaf blade: size
QN
VG
6. Phiến lá: Mức độ xanh.
(b) Leaf blade: intensity of
QN green color
VG
7. Phiến lá: Tỷ lệ chiều
(*) dài/chiều rộng thùy
(+) Leaf blade: ratio
(b)Q length/width lobe
N

VG
8. Phiến lá: số thùy
(*) Leaf blade: number of
(b) lobes
QL
MS
9. Phiến lá: độ sâu của
(b) thùy.
QN, Leaf blade: depth of
VG lobing
10. Cuống lá: chiều dài.
(b) Petiole: length
QN
VG/
MS

www.luatminhgia.com.vn

Trung bình - medium
Dài - long

5
7

Mỏng - thin
Trung bình - medium
Dày - thick

3
5

7

ít - few
Trung bình - medium
Nhiều - many

3
5
7

Nhỏ - small
Trung bình - medium
Lớn - large

3
5
7

Nhạt - light
Trung bình - medium
Đậm - dark

3
5
7

Inacn 119,
Incan 120

Nhỏ - small

Trung bình - medium
Lớn - large

1
2
3

5 thùy - five lobes
7 thùy - seven lobes
9 thùy - nine lobes

1
2
3

Nông - shallow
Trung bình - medium
Sâu - deep

3
5
7

Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long

3
5
7


LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

11.
(c)
QN
MS

12.
(c)
QN,
VG/
MS
13.
(c)
QN
VG
14.
(*)
(d)
QN
VG/
MS
15.
(*)
(d)
QN

VG/
MS
16.
(*)
(+)
(d)
PQ
VG
17.
(*)
(d)
PQ
VG

18.
(*)
(+)

Cây: Số lượng đốt từ
gốc tới đốt có hoa cái
thứ nhất.
Plant: number of nodes
up to node with 1st
female flower
Bầu nhụy: Chiều dài
Ovary: length

www.luatminhgia.com.vn

Ít - few

Trung bình - medium
Nhiều - many

3
5
7

Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long

3
5
7

Đầu nhụy: Mức độ xanh Nhạt - light
Stigma: intensity of
Trung bình - medium
green color
Đậm - dark

3
5
7

Quả: chiều dài.
Fruit: length

Ngắn - short
Trung bình - medium

Dài - long

Vino606, TN 3
134 Vino04, 5
Big14 Incanl 7
19, diago26

Quả: Đường kính
Fruit: diameter

Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large

3
5
7

Quả: Hình dạng mặt cắt
dọc.
Fruit: shape in
longitudinal section

Tam giác triangular
Hình trứng - ovate
Hình trụ - spindleshaped
Hình thuôn - oblong
Trắng - white
Xanh nhạt - light
green

Xanh - medium
green
Xanh đậm - dark
green
Nhọn - acute
Tù - obtuse
Tròn - rounded

1
2
3
4

Quả: Màu vỏ (thương
phẩm)
Fruit: color of skin

Quả: Hình dạng phần
gốc
Fruit: shape of base

Vino606,
241 Big 14,
Big 49 Incan
120

1
2
3
4


1
2
3

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

PQ
VG
19.
(*)
(+)
PQ
VG
20.
(+)
(d)
QN
VG/
MS
21.
(*)
(+)
(d)
QN
VG
22.

(*)
(+)
(d)
PQ
VG
23.
(d)
QL
VG
24.
(*)
(+)
(d)
QN,
VG/
MS
25.
(*)
(+)
PQ
VG
26.
(+)

www.luatminhgia.com.vn

Phẳng - flattened

4


Quả: Hình dạng đỉnh
Fruit: shape of apex

Nhọn - acute
Tù - obtuse
Tròn - rounded
Phẳng - flattened

Incan 120

1
2
3
4

Quả: số lượng U vấu
Fruit: number of warts

Ít - few
Trung bình - medium
Nhiều - many

Incan 120

3
5
7

U vấu: kích cỡ
Wart: size


Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large

Incan 120
big 14, Vino
04

3
5
7

U vấu: Hình dạng của
đỉnh
Wart: shape of top

Nhọn - acute
Tù - obtuse
Tròn - rounded

Incan 120

1
2
3

U vấu: Sự xuất hiện gai
Wart: presence of
spines


Không - absent
Có - present

Vino 606
Incan 120

1
9

Quả: chiều dài vết gợn
Fruit: length of ridge

Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long

Incan 120
Big 14
Diago 26

3
5
7

Quả: Màu sắc vỏ quả
khi chín
Fruit: color of skin at
ripe stage


Vàng - yellow
Da cam - orange
Cam đỏ - reddish
orange

1
2
3

Quả: Vị đắng
Fruit: bitterness

Không - absent
Có - present

1
9

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

(d)
QL
MG
27.
(+)
(d)
QN

MG
28.
(e)
QN
VG
29.
(e)
PQ
VG
30.
(e)
QL
VG

www.luatminhgia.com.vn

Quả: Mức độ đắng
Fruit: intensity of
bitterness

ít - weak
Trung bình - medium
Nhiều - strong

Hạt: Kích cỡ
Seed: size

Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large


3
5
7

Bầu dục - Oval
Tròn - Circle
Trứng - Ovate
Tứ giác - Tetragon
Hạt: Bề mặt
Nhẵn - Smooth
Seed: Surface
Ít sần sùi - Light
lumpy
Sần sùi - Lumpy
Rất sần sùi- Strong
lumpy
Hat: Mức độ nâu của vỏ Nhạt - light
hạt
Trung bình - medium
Seed: intensity of brown Đậm - dark
color of testa
Hat: Răng cưa ở rìa
Nhỏ - small
Seed: indentation of
Trung bình - medium
edge
To - large

1

2
3
4
1
3
5
7

Hạt: Hình dạng
Seed: Shape

Vino 606
Incan 120

3
5
7

31.
3
(e)
Vino 606
5
QN
Inacan 120
7
VG
32.
3
(+),

5
(e)
7
QN
VG
33. Thời gian chín sinh lý
Sớm - early
3
(+) Time of physiological
Trung bình - medium
5
QN maturity
Muộn - late
7
VG
CHÚ THÍCH:
(*) Tính trạng được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và
luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó
hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được.
(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A.
(a) Thân: Phải quan sát, đánh giá khi cây phát triển đầy đủ
(b) Phiến và cuống lá: Tất cả các quan sát, đánh giá trên phiến lá và cuống lá
phải được tiến hành trên các lá trưởng thành có từ 15 đến 20 đốt.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn


(c) Hoa (hoa, nhụy, đầu nhụy): Mọi quan sát, đánh giá phải được tiến hành trên
hoa của cây đã phát triển đầy đủ.
(d) Quả: Tất cả các quan sát, đánh giá trên quả phải được thực hiện khi quả phát
triển đầy đủ.
(e) Hạt: Mọi quan sát, đánh giá trên hạt phải được tiến hành trên hạt khô đã phát
triển đầy đủ, sau khi rửa sạch và được sấy khô ở nơi râm mát.
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Số lượng hạt giống để khảo nghiệm và lưu mẫu tối thiểu là 1.500
hạt.
3.1.1.2. Chất lượng hạt giống gửi khảo nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu về
ẩm độ (<11%), tỷ lệ nảy mầm (>80%), độ đúng giống (>99%) và không nhiễm các
loại sâu bệnh nguy hại.
3.1.1.3. Mẫu hạt giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình
thức nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật khảo nghiệm (Phụ lục B), tác giả đề xuất các
giống tương tự và ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo
nghiệm. Cơ sở khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống
được chọn làm giống tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm.
Trường hợp cần thiết cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống
tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm vế chất lượng giống cung cấp. Số lượng
và chất lượng giống tương tự như quy định ở Mục 3.1.1.
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm
Các giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo các tính trạng sau:
(1) Phiến lá: Số thùy (tính trạng thứ 8)

(2) Quả: Chiều dài (tính trạng 14)
(3) Quả: Đường kính (tính trạng 15)
(4) Quả: hình dạng mặt cắt dọc (tính trạng 16)
(5) Quả: Màu sắc vỏ quả (tính trạng 17)
(6) Quả: Kích cỡ u vấu (tính trạng 21)
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm
Khảo nghiệm được tiến hành ít nhất với hai chu kỳ sinh trưởng độc lập.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

3.3.2. Điểm khảo nghiệm
Bố trí tại một điểm, nếu có tình trạng không thể đánh giá được thì bố trí
thêm điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc trồng 20 cây.
3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật khác: áp dụng tại Phụ lục C
3.4. Phương pháp đánh giá
Các tính trạng đánh giá trên các cây riêng biệt, được tiến hành trên 20 cây
ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 20 cây mẫu đó (một lần nhắc lại). Các tính trạng
khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm .
Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp
dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3; TGP/8/1;
TGP/9/1; TGP/10/1; TGP/11/1).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt

- Tính khác biệt được xác định bởi sự Khác nhau của từng tính trạng đặc
trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống
tương tự được coi là khác biệt nếu ở tính trạng cụ thể biểu hiện ở 2 trạng thái khác
nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định
tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa
giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở độ tin cậy tối
thiểu 95%.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ
được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá
theo phương pháp VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất
- Đối với các giống thụ phấn tự do sử dụng phương pháp kết hợp qua các
năm (COYU) để đánh giá tính đồng nhất.
- Đối với các giống lai thì căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây
trên ô thí nghiệm. Một quần thể chuẩn ở mức 1% và mức xác suất chấp nhận 95%
được áp dụng. Trong trường hợp độ lớn của mẫu là 40 cây, số cây khác dạng cho
phép là 2 cây.
3.4.3. Đánh giá tính ổn định
Tính ổn định được đánh giá thông qua tính đồng nhất, một giống được coi là
ổn định khi chúng đồng nhất qua các vụ khảo nghiệm.
Trong trường hợp cần thiết, có thể tiến hành khảo nghiệm tính ổn định bằng
việc trồng thế hệ tiếp theo hoặc trồng cây mới, giống có tính ổn định khi những

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia


www.luatminhgia.com.vn

biểu hiện của các tính trạng ở thế hệ sau tương tự những biểu hiện của các tính
trạng ở chu kỳ sinh trưởng trước đó.
IV. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Khảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả đối với giống mướp đắng
mới được thực hiện theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
4.2. Khảo nghiệm DUS để công nhận giống mướp đắng mới được thực hiện
theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24 tháng 3 năm 2004 và Quyết
định số 95/2007/QD-BNN ngày 27 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Trồng trọt hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ
vào yêu cầu quản lý khảo nghiệm DUS giống mướp đắng, Cục Trồng trọt kiến nghị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn quy
định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC A
GIẢI THÍCH, MINH HỌA VÀ HƯỚNG DẪN THEO DÕI MỘT SỐ TÍNH
TRẠNG
Tính trạng số 1: Lá mầm: mức độ xanh
Quan sát trước khi lá thật thứ nhất phát triển.
Tính trạng số 7: Phiến lá: tỷ lệ dài/rộng thùy

Tính trạng số 16: Quả: hình dạng mặt cắt dọc

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169



Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

Tính trạng 18: Quả: hình dạng phần gốc

Tính trạng 19: Quả: hình dạng ở đỉnh

Tính trạng 20: Quả: số lượng u vấu
Tính trạng 21: U vấu: kích cỡ

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

Tính trạng 22: U vấu: hình dạng của đỉnh
Tính trạng 24: Quả: chiều dài vết gợn

Tính trạng 25: Quả: Màu sắc vỏ quả khi chín
Các quan sát phải được thực hiện khi các quả trên cây có màu vàng, cam,
hoặc đỏ cam.
Tính trạng 26: Quả: vị đắng
Tính trạng 27: Quả: mức độ đắng
Mức độ đắng của quả phải được thử nếm ở phần thịt quả giữa quả khi thu
hoạch.
Tính trạng 30: Hạt: Răng cưa ở rìa


LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

Tính trạng 31: Thời gian chín sinh lý
Thời gian chín sinh lý được tính từ khi gieo đến khi quả phát triển đầy đủ và
đổi mầu.
PHỤ LỤC B
TỜ KHAI KỸ THUẬT KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG MƯỚP ĐẮNG
B.1. Loài: Momordica charantia L.
B.2. Tên giống:
B.3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại / FAX / E.mail:
B.4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống
1. Họ tên

Địa chỉ

2. Họ tên

Địa chỉ

3. Họ tên


Địa chỉ

B.5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
B.5.1. Nguồn gốc
Tên giống bố, mẹ:
Nguồn gốc vật liệu:
B.5.2. Phương pháp chọn tạo
Lai hữu tính:
Xử lí đột biến:
Phương pháp khác:
B.5.3. Thời gian và địa điểm chọn tạo

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

B.5.4. Phương pháp duy trì và nhân giống:
Phương pháp khác (mô tả chi tiết)
B.6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
Nước

ngày

tháng

năm


Nước

ngày

tháng

năm

B.7. Các tính trạng đặc trưng của giống
Bảng B.1 - Một số tính trạng đặc trưng của giống
7.1
5 thùy - five lobes
1
(Tính trạng số 8).
7 thùy - seven lobes
2
Phiến lá: số thùy
9 thùy - nine lobes
3
Leaf blade: number of lobes
7.2. (Tính trạng số 14)
Ngắn - short
3
Quả: chiều dài.
Trung bình - medium
5
Fruit: length
Dài - long
7
7.3. (Tính trạng số 15)

Nhỏ - small
3
Quả: Đường kính
Trung bình - medium
5
Fruit: diameter
To - large
7
7.4. (Tính trạng số 16)
Tam giác - triangular
1
Quả: Hình dạng mặt cắt dọc.
Hình trứng - ovate
2
Fruit: shape in longitudinal section Hình trục - spindle-shaped
3
Hình thuôn - oblong
4
7.5. (Tính trạng số 17)
Trắng - white
1
Quả: Màu vỏ
Xanh nhạt - light green
2
Fruit: color of skin
Xanh - medium green
3
Xanh đậm - dark green
4
7.6. (Tính trạng số 21)

Nhỏ - small
3
U vấu: Kích cỡ
Trung bình - medium
5
Wart: size
To - large
7
8. Các giống tương tự và sự khác biệt so với giống đăng ký khảo nghiệm
Bảng B.2 - Sự khác biệt giữa giống tương tự và giống khảo nghiệm
Trạng thái biểu hiện
Tên giống tương
Những tính trạng
Giống khảo
tự
khác biết
Giống tương tự
nghiệm

9. Các thông tin bổ sung giúp cho việc phân biệt giống
9.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh:
9.2. Các điều kiện đặc biệt để khảo nghiệm giống:
9.3. Thông tin khác:

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn


Ngày tháng
năm
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC C
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
- Thời vụ
Khung thời vụ tốt nhất tại nơi tiến hành khảo nghiệm DUS.
- Làm đất
+ Nên chọn loại đất thịt nhẹ, đất cát pha, tơi xốp, mặt ruộng bằng phẳng, dễ
tưới và thoát nước, có độ pH từ 5.5 đến 6.5.
+ Đất cày bừa kỹ, làm sạch cỏ trước khi gieo.
+ Lên luống 1,3 m đếm ,4 m, mặt luống rộng 1,0 m đến 1,1 m, cao 30 cm.
- Mật độ, khoảng cách.
Khoảng cách: 70 cm đến 80 cm x 45 cm đến 50 cm/1 cây - mật độ: 2 vạn
đến 2,5 vạn cây/ha.
* Chú ý: mướp đắng cần phải làm giàn, tiến hành cắm giàn khi cây cao 25
cm đến 30 cm.
- Phân bón
+ Liều lượng phân chuồng hoai mục: Bón lót 10 tấn đến 15 tấn/ha.
+ Liều lượng và phương pháp bón.
Tổng
số
10-15

Loại phân

Bón
lót
10-15


Lần 1

Phân chuồng hoai mục
/
(tấn/ha)
Phân HC vi sinh (kg/ha)
1.000 1.000 /
Phân lân vi sinh (kg/ha)
1.000 1.000 /
Vôi bột (kg/ha)
1.000 1.000 /
Urea (kg/ha)
100
20
Kali (kg/ha)
50
10
+ Bón thúc: + Lần 1: cây có 4 đến 5 lá thật.

Bón thúc
Lần 2
Lần 3
/
/
/
/
/
40
20


/
/
/
40
20

+ Lần 2: bắt đầu nở hoa;
+ Lần 3: thu quả đợt 1;
- Làm cỏ, xới, vun kết hợp với 2 lần bón thúc đầu - chủ yếu xới đất và vun
cao trước khi cắm giàn.
- Tưới nước
+ Dùng nguồn nước tưới sạch.
+ Cần giữ độ ẩm đất 80% đến 85% vào các đợt hoa cái nở rộ.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

- Phòng trừ sâu bệnh
Sâu hại chính thường gặp.
+ Giòi đục quả (Zeugodacus caudatus): phải chú ý phòng trừ sớm khi mới
đẻ trứng, thường vào giai đoạn quả mới đậu hoặc còn non.
+ Sâu xanh (Hilecoverpa armigera): Sâu hại hoa và quả ở tất cả các thời kỳ.
+ Giòi đục lá (Liriaromyza sp.) làm trắng lá, ảnh hưởng tới sinh trưởng của
cây.
+ Bệnh hại: Bệnh phấn trắng (Erysiphe sp.) hại chủ yếu trên lá.

+ Bệnh sương mai (Psedo peronospor acubensis)
QCVN 01-154:2014/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH
ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG BÍ NGÔ
National Technical Regulation
on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Pumpkin Varieties
Lời nói đầu
QCVN 01-154 : 2014/BNNPTNT được xây dựng dựa trên cơ sở Quy phạm
khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (DUS) của giống bí ngô
của UPOV (Guidelines for the conduct of tests for Distinctness, Uniformity and
Stability in pumpkin varieties - TG/234/1) ngày 28 tháng 3 năm 2007.
QCVN 01-154 : 2014/BNNPTNT do Văn phòng Bảo hộ giống cây trồng
mới - Cục Trồng trọt biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Thông tư số 05 /
2014/TT-BNNPTNT, ngày 10 tháng 02 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH
ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG BÍ NGÔ
National Technical Regulation
on Testing for Distinctness, Uniformity and Stability of Pumpkin Varieties
I. QUYĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các tính trạng đặc trưng, phương pháp đánh giá và
yêu cầu quản lý khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (khảo
nghiệm DUS) của giống bí ngô mới thuộc loài Cucurbita moschata Duch.

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169



Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan
đến khảo nghiệm DUS giống bí ngô mới.
1.3. Giải thích từ ngữ và các từ viết tắt
1.3.1. Giải thích từ ngữ:
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.1. Giống khảo nghiệm: Là giống mới được đăng ký khảo nghiệm.
1.3.1.2. Giống tương tự: Là giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có
nhiều tính trạng tương tự so với giống khảo nghiệm.
1.3.1.3. Giống điển hình: Là giống được sử dụng làm chuẩn đối với một
trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
1.3.1.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với
bản mô tả giống được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận.
1.3.1.5. Tính trạng đặc trưng: Là tính trạng được di truyền ổn định, ít bị
biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách
chính xác.
1.3.1.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở
một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
1.3.2. Các từ viết tắt
1.3.2.1. UPOV: International Union for the protection of new varieties of
plants (Hiệp hội Quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới thế giới).
1.3.2.2. DUS: Distinctness, Uniformity and Stability (Tính khác biệt, tính
đồng nhất và tính ổn định).
1.3.2.3. QL: Qualitative characteristic (Tính trạng chất lượng).
1.3.2.4. PQ: Pseudo - qualitative characteristic (Tính trạng giả chất lượng).
1.3.2.5. QN: Quantitative characteristic (Tính trạng số lượng).

1.3.2.6. MG: Single measurement of a group of plants or parts of plants (Đo
đếm một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm cây).
1.3.2.7. MS: Measurement of a number of individual plants or parts of
plants (Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.3.2.8. VG: Visual assessment by a single observation of a group of plants
or parts of plants (Quan sát một nhóm cây hoặc một số bộ phận của một nhóm
cây).
1.3.2.9. VS: Visual assessment by observation of individual plants or parts
of plants (Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của các cây mẫu).
1.4. Tài liệu viện dẫn

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

1.4.1. TG/1/3: General introduction to the examnination of Distinctness,
Uniformity and Stability and the development of harmonized descriptions of new
varieties of plant (Hướng dẫn Chung về đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định và hài hòa hỏa trong mô tả giống cây trồng mới).
1.4.2. TGP/8/1: Trial Design and Techniques Used in the Examination of
Distinctness, Uniformity and Stability (Phương pháp bố trí thí nghiệm và các biện
pháp kỹ thuật được sử dụng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn
định).
1.4.3. TGP/9/1: Examinning Distinctness (Đánh giá tính khác biệt).
1.4.4. TGP/10/1: Examinning Uniformity (Đánh giá tính đồng nhất).
1.4.5. TGP/11/1: Examining stability (Đánh giá tính ổn định).
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Các tính trạng đặc trưng để đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn
định của giống bí ngô được quy định tại Bảng 1. Trạng thái biểu hiện của tính trạng
được mã số bằng điểm.
STT
1.
QN
VG
2.
(*)
(a)
QN
VG
3.
(a)
QN
VG
4.
(*)
(+)
(a)
QN
VG

5.

Bảng 1- Các tính trạng đặc trưng của giống bí ngô
Tính trạng
Trạng thái biểu hiện Giống

điển hình số

Lá mầm: tỉ lệ chiều
Nhỏ - small
3
rộng/chiều dài
Trung bình - medium
5
Cotyledon: ratio
Lớn - large
7
width/length
Cây: chiều dài thân chính Ngắn - short
3
Plant: length of main stem Trung binh - medium
5
Dài - long
7
Phiến lá: kích cỡ
Leaf blade: size

Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large

3
5
7

Phiến lá: mép lá
Leaf blade: margin


không phân thùy hoặc
phân thùy rất nông
entire or very weakly
incised
Phân thùy nông weakly incised
Phân thùy trung bình
hoặc sâu - moderately
or strongly incised
Nhạt - light

1

Phiến lá: mức độ màu

2
3

3

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

(a)
QN
VG
6.
(+)
(a)

QL
VG
7.
(a)
QN
VG
8.
(a)
QN
VG
9.
QN
VG
10.
QN
VG
11.
(b)
QN
VG
12.
(b)
QN
VG
13.
(*)
(b)
QN
VG
14.

(*)
(b)
QN
MG/V
G

www.luatminhgia.com.vn

xanh của mặt trên
Leaf blade: intensity of
green color of upper side
Phiến lá: vết đốm bạc
Leaf blade: silver patches

Trung bình - medium
Đậm - dark

Cuống lá: chiều dài
Petiole: lenght

Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long

3
5
7

Cuống lá: đường kính
Petiole: diameter


Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large

3
5
7

Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
Hoa đực: chiều dài đài hoa Ngắn - short
Male flower: length of
Trung bình - medium
sepal
Dài - long
Rất dài - very long
Cuống quả: chiều dài
Ngắn - short
Peduncle: length
Trung bình - medium
Dài - long

3
5
7
3
5
7

9
3
5
7

Cuống quả: đường kính
Peduncle: diameter

Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large

3
5
7

Quả: mức độ màu xanh
của vỏ quả
Fruit: intensity of green
color of skin

Rất nhạt - very light
Nhạt - light
Trung bình - medium
Đậm - dark

1
3
5
7


Quả: chiều dài
Fruit: length

Rất ngắn - very short
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long
Rất dài - very long

1
3
5
7
9

Không có - absent
Có - present

Hoa cái: chiều dài đài hoa
Female flower: length of
sepal

5
7

Cô tiên

9


LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

15.
(*)
(+)
(b)
QN
MG/V
G
16.
(b)
QN
MG/V
G

Quả: đường kính
Fruit: diameter

Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large

3
5
7

Quả: tỉ lệ chiều dài/đường

kính
Fruit: ratio
length/diameter

Rất nhỏ - very small
Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large
Rất to - very large
Hướng về phía cuống
quả - toward stem end
Ở giữa - at middle
Hướng về phía đáy
quả - toward blossom
end
Hình bầu dục dẹt
rộng- transverse
broad elliptic
Hình bầu dục dẹt trung
bình - transverse
medium elliptic
Hình tròn - round
Hình trứng - ovate
Hình tứ giác quadrangular
Hình thang trapezoidal
Hình quả lê - pear
shaped
Hình chùy - club
shaped
Hình trụ - cylindrical

Không có hoặc không
rõ - absent or very
weak
Không rõ ràng - weak
Trung bình hoặc rõ
ràng - medium or

1
3
5
7
9
1

17.
(*)
(b)
QN
VG

Quả: vị trí của phần rộng
nhất Fruit: position of
broadest part

18.
(*)
(+)
(b)
PQ
VG


Quả: Hình dạng của mặt
cắt dọc
Fruit: shape in
longitudinal section

19.
(*)
(b)
QN
VG

www.luatminhgia.com.vn

Quả: sự xuất hiện cổ quả
Fruit: presence of neck

2
3

1

2

3
4
5
6
7
8

9
1

2
3

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

20.
(b)
QN
MS
21.
(*)
(+)
(b)
QN
VG

Quả: chiều dài cổ quả
Fruit: length of neck

22.
(*)
(+)
(b)
QN

VG

Quả: Hình dạng núm quả
Fruit: profile at stem end

23.
(*)
(+)
(b)
QN
VG
24.
(*)
(+)
(b)
QL
VG
25.
(b)
QN
VG
26.
(b)
QN
VG
27.
(b)

Quả: độ cong (theo trục
dọc)

Fruit: curving
(longitudinal axis)

www.luatminhgia.com.vn

strong
Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long

Quả: hình dạng đáy quả
Fruit: profile at blossom
end

Không có hoặc rất ít absent or very weak
Ít - weak
Trung bình - medium
Nhiều - strong
Rất nhiều - very
strong
Lồi - raised
Phẳng - flat
Lõm ít - slightly
depressed
Lõm trung bình moderately depressed
Lõm nhiều - strongly
depressed
Lõm - depressed
Phẳng - flat
Lồi - raised


Quả: khía quả
Fruit: grooves

Không có - absent
Có - present

3
5
7
1
3
5
7
9
1
2
3
4
5
1
2
3

Cô tiên
Sonata
808

1
9


Quả: khoảng cách giữa các Nhỏ - small
rãnh
Trung bình - medium
Fruit: depth of grooves
To - large

3
5
7

Quả: độ sâu rãnh quả
Fruit: depth of grooves

Nông - shallow
Trung bình - medium
Sâu - deep

3
5
7

Quả: vân quả
Fruit: marbling

Không có hoặc rất mời
- absent of very week

1


LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

QN
VG
28.
(*)
(c)
PQ
VG
29.
(c)
QN
VG
30.
(c)
QL
VG
31.
(*)
(+)
(c)
QL
VG
31.
(*)
(c)
PQ

VG
33.
(+)
(c)
QN
VG
34.
(+)
(c)
QN
VG
35.
(*)
(c)
QN

Quả: màu chính của vỏ
Fruit: main color of skin

Quả: mức độ màu chính
của vỏ
Fruit: intensity of main
color of skin
Quả: lớp phấn
Fruit: waxiness of skin

Quả: u vấu
Fruit: warts

www.luatminhgia.com.vn


Mờ - week
Trung bình - medium
Đậm - strong
Xanh - green
Kem - cream
Vàng - yellow
Nâu cam - orange
brown
Nâu - brown
Nhạt - light
Trung bình - medium
Đậm - brown

3
5
7
1
2
3
4

Không có - absent
Có - present

1
9

Không có - absent


5
3
5
7
Bí Mật
Bí Cô
Tiên

1

Có - present

9

Vàng - yellow
Vàng da cam yellowish orange
Da cam - orange

1
2

Quả: độ dày của thịt quả
(tại khoang chứa hạt)
Fruit: thickness of flesh
(at level of seed cavity)

Mỏng - thin
Trung bình - medium
Dày - thick


3
5
7

Quả: đường kính của vết
sẹo hoa
Fruit: diameter of flower
scar

Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large

3
5
7

Hạt: chiều dài
Seed: length

Ngắn - short
Trung bình - medium
Dài - long

3
5
7

Quả: màu sắc chính của
thịt quả

Fruit: main color of flesh

3

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

VG
36.
(+)
(c)
QN
VG
37.
(c)
PQ
VG

www.luatminhgia.com.vn

Hạt: tỉ lệ chiều rộng/chiều
dài
Seed: ratio width/length

Nhỏ - small
Trung bình - medium
To - large


3
5
7

Hạt: màu sắc vỏ hạt
Seed: color of coat

Kem - cream
Vàng - yellow
Nâu - brown
Xám xanh- bluish
grey

1
2
3
4

CHÚ THÍCH:
(*) Tính trạng được sử dụng cho tất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và
luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước
đó hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được.
(+) Được giải thích, minh họa và hướng dẫn theo dõi ở Phụ lục A.
(a) Giai đoạn lá trưởng thành và quả đầu tiên phát triển hoàn toàn.
(b) Giai đoạn quả trưởng thành trước khi chín sinh lý.
(c) Giai đoạn quả lúc chín sinh lý.
III. PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
3.1. Yêu cầu vật liệu khảo nghiệm
3.1.1. Giống khảo nghiệm
3.1.1.1. Số lượng hạt giống gửi khảo nghiệm và lưu mẫu tối thiểu là: 200 g

hoặc 1.500 hạt.
3.1.1.2. Chất lượng hạt giống gửi khảo nghiệm tối thiểu có tỷ lệ nảy mầm
85%, độ sạch 99% và ẩm độ 10%;.
3.1.1.3. Hạt giống gửi khảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức
nào trừ khi cơ sở khảo nghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
3.1.1.4. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của cơ sở khảo nghiệm.
3.1.2. Giống tương tự
3.1.2.1. Trong Tờ khai kỹ thuật (Phụ lục B), tác giả đề xuất các giống tương
tự và ghi rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ sở
khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm
giống tương tự.
3.1.2.2. Giống tương tự được lấy từ bộ mẫu chuẩn của cơ sở khảo nghiệm.
Trong trường hợp cần thiết, cơ sở khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp
giống tương tự và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Số lượng
và chất lượng giống tương tự như quy định ở mục 3.1.1.
3.2. Phân nhóm giống khảo nghiệm

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


Công ty Luật Minh Gia

www.luatminhgia.com.vn

Các giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa vào các tính trạng sau:
(1) Cây: chiều dài thân chính (tính trạng 2)
(2) Quả: chiều dài (tính trạng 14)
(3) Quả: đường kính (tính trạng 15)
(4) Quả: Hình dạng của mặt cắt dọc (tính trạng 18)
(5) Quả: khía quả (tính trạng 24)

(6) Quả: màu chính của vỏ (tính trạng 28)
(7) Quả: u vấu (tính trạng 31)
3.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.3.1. Thời gian khảo nghiệm: Tối thiểu là hai vụ có điều kiện tương tự
3.3.2. Điểm khảo nghiệm: Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể
đánh giá được thì bố trí thêm 1 điểm bổ sung.
3.3.3. Bố trí thí nghiệm: Mỗi thí nghiệm được thiết kế phải có tối thiểu 24
cây được chia thành ít nhất hai lần nhắc lại.
3.3.4. Các biện pháp kỹ thuật: áp dụng tại phụ lục C.
3.4. Phương pháp đánh giá
Các tính trạng đánh giá trên các cây riêng biệt, được tiến hành trên 10 cây
ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 10 cây mẫu đó cho một lần nhắc lại. Các tính
trạng khác được tiến hành trên tất cả các cây của ô thí nghiệm .
Phương pháp đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định áp dụng
theo Tài liệu Hướng dẫn chung về khảo nghiệm DUS của UPOV (TG/1/3,
TGP/7/2, TGP/8/1, TGP/9/1, TGP/10/1 và TGP/11/1).
3.4.1. Đánh giá tính khác biệt
- Tính khác biệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc
trưng giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VG: Giống khảo nghiệm và giống
tương tự được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng
thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng cách tối thiểu
quy định tại Bảng 1.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp VS và MS: Sự khác biệt có ý nghĩa
giữa giống khảo nghiệm và giống tương tự dựa trên giá trị LSD ở mức xác suất tin
cậy tối thiểu 95%.
- Tính trạng đánh giá theo phương pháp MG: Tùy từng trường hợp cụ thể sẽ
được xử lý như tính trạng đánh giá theo phương pháp VG hoặc tính trạng đánh giá
theo phương pháp VS và MS.
3.4.2. Đánh giá tính đồng nhất

3.4.2.1. Đối với các giống thụ phấn tự do:

LUẬT SƯ TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 1900 6169


×