BẢNG SO SÁNH
Dự thảo Quyết định sửa đổi bổ sung với Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg
Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg
Điều 1. Vị trí và chức năng
Dự thảo sau tiếp thu giải trình
Cơ sở của việc sửa đổi, bổ sung
Điều 1. Vị trí và chức năng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam là tổ chức thuộc Bộ
Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây viết tắt là Bộ
trưởng) quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật
về giao thông vận tải đường bộ trong phạm vi cả nước;
tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ công về giao
thông vận tải đường bộ theo quy định của pháp luật.
Giữ nguyên
Tổng cục Đường bộ Việt Nam có tư cách pháp nhân,
có con dấu hình Quốc huy, có tài khoản riêng tại Kho
bạc Nhà nước và trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền
hoặc ban hành theo thẩm quyền:
Giữ nguyên
a) Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật về giao thông vận tải đường bộ;
Giữ nguyên
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung
Thay thế cụm từ “5 năm” thành
năm, hàng năm, chương trình, dự án quốc gia, đề án hạn, hàng năm, chương trình, dự án quốc gia, đề án phát “trung hạn” cho phù hợp với pháp
phát triển giao thông vận tải đường bộ trong phạm vi cả triển giao thông vận tải đường bộ trong phạm vi cả luật về đầu tư, đầu tư công
nước.
nước.
2. Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật
2. Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật
Bỏ cụm từ “thẩm định” cho phù
quốc gia và định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành quốc gia và định mức kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành hợp với Điều 11 và điều 20 Luật tiêu
giao thông vận tải đường bộ, trình Bộ trưởng ban hành giao thông vận tải đường bộ, trình Bộ trưởng ban hành chuẩn, quy chuẩn
theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng đề nghị cơ quan có theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng đề nghị cơ quan có
1
Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg
Dự thảo sau tiếp thu giải trình
Cơ sở của việc sửa đổi, bổ sung
thẩm quyền thẩm định, công bố; tổ chức xây dựng, thẩm thẩm quyền thẩm định, công bố; tổ chức xây dựng và
định và công bố tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành giao công bố tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành giao thông vận
thông vận tải đường bộ.
tải đường bộ.
3. Chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược,
chương trình quốc gia, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự
án về giao thông vận tải đường bộ sau khi được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành.
Giữ nguyên
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
về giao thông vận tải đường bộ.
Giữ nguyên
5. Về quản lý, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng
5. Về quản lý, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ:
giao thông đường bộ:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành các quy định
a) Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành hoặc đề nghị
về quản lý, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định về quản
thông đường bộ;
lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ và tổ chức thực hiện;
b) Xây dựng trình Bộ trưởng quyết định phân loại,
điều chỉnh hệ thống quốc lộ; quy định việc đấu nối vào
đường bộ; quy định về tải trọng, khổ giới hạn của
đường bộ và công bố về tải trọng, khổ giới hạn của quốc
lộ; quy định về báo hiệu đường bộ; quy định tốc độ xe
và việc đặt biển báo tốc độ, tổ chức và hoạt động của
trạm kiểm tra tải trọng xe; quy định việc cấp giấy phép
lưu hành cho xe quá khổ giới hạn, quá tải trọng, xe bánh
xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và tổ
chức thực hiện;
Bổ sung cụm từ “hoặc đề nghị cơ
quan có thẩm quyền ban hành” cho
phù hợp với khoản 2 điều 31 Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP, khoản 4
Điều 48 Luật Giao thông đường bộ.
b) Xây dựng trình Bộ trưởng quy định về: Phân loại, Biên tập lại cho phù hợp với quy
điều chỉnh hệ thống quốc lộ; đấu nối vào đường bộ; tải định tại Nghị định 11/2010/NĐ-CP
trọng, tốc độ của phương tiện, khổ giới hạn của đường và Nghị định 46/2015/NĐ-CP.
bộ; báo hiệu đường bộ; tổ chức và hoạt động của trạm
kiểm tra tải trọng xe; việc lưu hành cho xe quá khổ giới
hạn, quá tải trọng, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng
siêu trường, siêu trọng.
2
Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg
Dự thảo sau tiếp thu giải trình
c) Xây dựng trình Bộ trưởng để trình cơ quan có
thẩm quyền ban hành cơ chế tạo nguồn vốn cho xây
dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ và tổ chức thực hiện;
Cơ sở của việc sửa đổi, bổ sung
Giữ nguyên
d) Tổ chức giao thông trên hệ thống quốc lộ, bảo
d) Tổ chức giao thông trên hệ thống quốc lộ, bảo đảm
Biên tập lại, bỏ cụm từ “theo tiêu
đảm giao thông an toàn, thông suốt; tổ chức quản lý, giao thông an toàn, thông suốt; tổ chức quản lý, khai chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật” vì không
khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông trên quốc lộ do cần thiết
do Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý theo tiêu Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý;
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
đ) Hướng dẫn công tác quản lý, khai thác và bảo trì
đường địa phương; tổng hợp tình hình phát triển hệ
thống đường địa phương trong phạm vi cả nước;
Giữ nguyên
e) Xây dựng đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích
trong quản lý, bảo trì quốc lộ; trình Bộ trưởng ban hành
khung giá bảo dưỡng thường xuyên tài sản hạ tầng
đường bộ thuộc Bộ quản lý;
Giữ nguyên
g) Xây dựng mức phí, lệ phí đường bộ, trình cơ quan
g) Xây dựng mức phí, lệ phí thuộc lĩnh vực đường
Bổ sung một số cụm từ để phù
có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức hoạt động thu phí, bộ, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức hợp với quy định của Luật phí và lệ
lệ phí theo quy định của pháp luật;
thực hiện hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của phí
pháp luật;
h) Phối hợp với cơ quan có liên quan và chính quyền
địa phương bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông và hành
lang an toàn đường bộ;
Giữ nguyên
i) Tổ chức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch
thực hiện sản xuất, cung ứng sản phẩm và dịch vụ công
ích trong quản lý, bảo trì quốc lộ theo quy định của
pháp luật.
Giữ nguyên
3
Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg
Dự thảo sau tiếp thu giải trình
k) Thực hiện chức năng và nhiệm vụ của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án đầu tư theo
hình thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là PPP)
trong giai đoạn khai thác theo phân cấp, ủy quyền của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Cơ sở của việc sửa đổi, bổ sung
Bổ sung cho phù hợp với Nghị
định số 15/2015/NĐ-CP về đầu tư
theo hình thức đối tác công tư; đồng
thời cho phù hợp với phân cấp của
Bộ GTVT
l) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
Bổ sung cho phù hợp với Nghị
chuyên môn về xây dựng đối với các dự án bảo trì định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý
đường bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ đầu tư xây dựng; đồng thời phù hợp
Giao thông vận tải.
với phân cấp của Bộ GTVT
m) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của người quản
Bổ sung nhằm phân rõ trách
lý, sử dụng công trình trong quản lý chất lượng công nhiệm của Tổng cục với các cơ quan
tác bảo trì công trình đường bộ.
tham mưu của Bộ vì việc đảm bảo
chất lượng công trình đường bộ
thuộc trách nhiệm của Tổng cục
theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
6. Về quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao
6. Về quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ:
thông đường bộ:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo thẩm quyền và
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;
Bỏ
b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết
định đầu tư, chủ đầu tư các dự án xây dựng công trình
đường bộ theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy
quyền của Bộ trưởng;
Đề nghị bỏ do trùng lắp với
Khoản 2 Điều 2
Giữ nguyên
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà
b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà
Biên tập lại cho phù hợp với quy
nước có thẩm quyền đối với các dự án đầu tư theo hình nước có thẩm quyền đối với các dự án đầu tư theo hình định hiện hành
4
Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg
Dự thảo sau tiếp thu giải trình
Cơ sở của việc sửa đổi, bổ sung
thức hợp đồng BOT, BTO, BT và các hình thức hợp thức PPP trong giai đoạn đầu tư xây dựng theo phân
đồng khác được Bộ trưởng phân cấp hoặc ủy quyền.
cấp, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
Bổ sung cho phù hợp với quy
chuyên môn về xây dựng đối với các dự án đầu tư xây định của Luật xây dựng, Nghị định
dựng đường bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ số 59/2015/NĐ-CP và phân cấp của
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Bộ GTVT.
7. Về quản lý đường bộ cao tốc:
7. Về quản lý đường bộ cao tốc:
a) Chủ trì xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức
a) Tổ chức xây dựng trình Bộ Giao thông vận tải cơ
Bổ sung cụm từ “khai thác và
kinh tế - kỹ thuật, cơ chế, chính sách về quản lý đường chế, chính sách về quản lý, khai thác và bảo trì đường bảo trì” cho phù hợp với nhiệm vụ
bộ cao tốc;
bộ cao tốc;
thực tế hiện nay của Tổng cục
b) Tổ chức quản lý, bảo trì, khai thác hệ thống đường
b) Tổ chức quản lý, vận hành hệ thống giao thông
Chỉnh sửa lại cho phù hợp với
bộ cao tốc theo quy định của pháp luật;
thông minh (ITS) và quản lý, điều hành giao thông Nghị định số 32/2014/NĐ-CP
các khu vực; tổ chức quản lý, khai thác, bảo trì, đảm
bảo an toàn giao thông và bảo vệ kết cấu hạ tầng
đường bộ cao tốc thuộc phạm vi quản lý; kiểm tra,
giám sát, hướng dẫn việc quản lý, khai thác, bảo trì hệ
thống đường bộ cao tốc trong phạm vi cả nước;
c) Huy động các nguồn vốn đầu tư, tổ chức quản lý
các dự án đầu tư xây dựng, thực hiện chức năng của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án đầu tư
đường bộ cao tốc theo phân cấp, ủy quyền của Bộ Giao
thông vận tải.
c) Huy động các nguồn vốn đầu tư, tổ chức quản lý
Bổ sung cụm từ “Bộ trưởng” cho
các dự án đầu tư xây dựng, thực hiện chức năng của cơ đầy đủ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án đầu tư
đường bộ cao tốc theo phân cấp, ủy quyền của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
8. Về quản lý phương tiện và người điều khiển
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (trừ phương
tiện và người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh):
Giữ nguyên
5
Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg
Dự thảo sau tiếp thu giải trình
Cơ sở của việc sửa đổi, bổ sung
a) Xây dựng trình Bộ trưởng quy định việc đào tạo,
sát hạch, cấp, đổi và thu hồi giấy phép lái xe cho người
điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
quy định việc cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp
luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng tham gia giao thông và hướng dẫn tổ chức
thực hiện;
Xây dựng trình Bộ trưởng quy định việc đào tạo, sát
Bổ sung cụm từ “gia hạn” cho
hạch, cấp, đổi, gia hạn và thu hồi giấy phép lái xe cho đầy đủ và phù hợp với các quy định
người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường hiện hành
bộ; quy định việc cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe
máy chuyên dùng tham gia giao thông; hướng dẫn tổ
chức thực hiện;
b) Xây dựng trình Bộ trưởng quy định tiêu chuẩn,
quy chuẩn Trung tâm sát hạch lái xe; việc cấp giấy
chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật và
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;
b) Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe; tổ chức
thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra việc cấp giấy chứng
nhận Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đủ điều
kiện hoạt động theo quy định của pháp luật;
c) In, phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng
giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp
luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng trong phạm vi cả nước;
Giữ nguyên
d) Quản lý việc đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ theo phân cấp của Bộ
trưởng;
Giữ nguyên
đ) Tổ chức thực hiện đăng ký xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ;
Giữ nguyên
e) Phối hợp xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải đường bộ.
Giữ nguyên
Bổ sung một số cụm từ cho phù
hợp với Luật tiêu chuẩn, quy chuẩn,
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP và
thực tiễn phân cấp công tác sát hạch
cho các Sở GTVT
g) Tổ chức cấp giấy phép lưu hành đặc biệt cho Bổ sung cho phù hợp với Luật GTĐB,
phương tiện giao thông đường bộ theo quy định của Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT6
Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg
Dự thảo sau tiếp thu giải trình
pháp luật.
Cơ sở của việc sửa đổi, bổ sung
BGTVT-BQP-BCA-BNG
9. Về quản lý vận tải đường bộ:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng quy định về tổ chức và
a) Xây dựng trình Bộ trưởng quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải đường bộ và các dịch vụ hỗ quản lý hoạt động vận tải đường bộ và các dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ;
trợ vận tải đường bộ;
b) Xây dựng trình Bộ trưởng phê duyệt chương trình
kế hoạch hợp tác quốc tế về vận tải đường bộ; xây dựng
trình Bộ trưởng để trình cơ quan có thẩm quyền phê
chuẩn đề xuất việc ký kết hoặc gia nhập các điều ước
quốc tế về đường bộ; tham gia đàm phán điều ước quốc
tế theo ủy quyền, phân cấp và tổ chức đàm phán, ký kết
thỏa thuận, chương trình hợp tác quốc tế theo quy định;
tổ chức việc cấp phép vận tải đường bộ quốc tế theo các
điều ước, thỏa thuận quốc tế về vận tải đường bộ theo
phân cấp của Bộ trưởng;
Giữ nguyên
c) Quản lý hoạt động vận tải đường bộ và dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ theo quy định của pháp luật; quản
lý các tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo phân
công của Bộ trưởng;
Giữ nguyên
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện điều kiện kinh
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện điều kiện kinh
Bổ sung cụm từ “và các quy định
doanh vận tải đường bộ; hướng dẫn tổ chức phát triển doanh vận tải đường bộ và các quy định về dịch vụ hỗ về dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ”
kinh tế tập thể trong vận tải đường bộ;
trợ vận tải đường bộ; hướng dẫn tổ chức phát triển kinh cho phù hợp với Luật GTĐB và
tế tập thể trong vận tải đường bộ;
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
đ) Phối hợp xây dựng khung giá cước vận tải, xếp
dỡ, các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ được hoạt động
độc quyền và những dịch vụ Nhà nước trợ giá hoặc giao
doanh nghiệp thực hiện.
Giữ nguyên
7
Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg
10. Về an toàn giao thông đường bộ:
Dự thảo sau tiếp thu giải trình
Cơ sở của việc sửa đổi, bổ sung
10. Về an toàn giao thông đường bộ:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng đề án, giải pháp bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn
giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật;
Giữ nguyên
b) Tổ chức tuyên truyền an toàn giao thông và các
giải pháp giảm thiểu tai nạn giao thông đường bộ;
Bỏ do trùng lắp với nội dung tại
khoản 4 Điều 2
c) Tổ chức thực hiện công tác phòng, chống bão, lũ
b) Tổ chức thực hiện công tác phòng, chống, ứng Bổ sung cụm từ “ứng phó sự cố,
và phối hợp tìm kiếm cứu nạn trong giao thông đường phó sự cố, thiên tai và phối hợp tìm kiếm cứu nạn trong thiên tai” cho phù hợp với quy định
bộ theo phân công của Bộ trưởng;
giao thông đường bộ theo phân công của Bộ trưởng;
tại Nghị định số 66/2014/NĐ-CP,
Nghị định số 30/2017/NĐ-CP.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp thực hiện công tác Bổ sung nhiệm vụ này cho phù hợp
kiểm soát tải trọng phương tiện vận tải đường bộ trong với Chỉ thị số 32/CT/TTg của Thủ
phạm vi cả nước;
tướng và nhiệm vụ thực tế mà Tổng
cục đang thực hiện.
d) Xây dựng trình Bộ trưởng quy định về thẩm định
an toàn giao thông trong xây dựng, quản lý và bảo trì
đường bộ; thực hiện và phối hợp thực hiện các dự án về
an toàn giao thông đường bộ;
Giữ nguyên
đ) Phối hợp với cơ quan công an, Ủy ban An toàn
đ) Phối hợp với cơ quan công an, Ủy ban An toàn
giao thông Quốc gia trong việc cung cấp số liệu đăng ký giao thông Quốc gia trong việc cung cấp số liệu đăng ký
phương tiện giao thông đường bộ, dữ liệu về tai nạn phương tiện giao thông đường bộ, dữ liệu về tai nạn
giao thông và thu hồi giấy phép lái xe.
giao thông, thu hồi giấy phép lái xe và các dữ liệu khác
liên quan đến trật tự an toàn giao thông.
8
Bổ sung “và các dữ liệu khác liên
quan đến trật tự an toàn giao
thông” cho phù hợp với tình hình
thực tế hiện nay. Vì ngoài các dữ
liệu về TNGT, thu hồi giấy phép lái
xe, còn mốt số thông tin về thiệt hại
về công trình đường bộ, hệ thống
biển báo tại khu vực xảy ra tai nạn...
Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg
Dự thảo sau tiếp thu giải trình
Cơ sở của việc sửa đổi, bổ sung
e) Tổ chức thanh tra, kiểm tra về an toàn vệ sinh
Bổ sung quy đình này cho phù
lao động trên phương tiện vận tải đường bộ; thực hiện hợp với Luật An toàn, vệ sinh lao
điều tra tai nạn lao động trên phương tiện vận tải động và Nghị định số 39/2016/NĐđường bộ theo quy định.
CP.
11. Về bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải
đường bộ:
11. Về môi trường trong giao thông vận tải đường bộ:
a) Xây dựng trình Bộ trưởng tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật về môi trường trong xây dựng, khai thác và bảo
trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Bỏ cụm từ “bảo vệ” cho phù hợp
với quy định hiện hành
Bỏ do trùng lặp với khoản 2 Điều
2
b) Tổ chức lập, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường đối
với quy hoạch, chương trình, dự án phát triển kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật;
Giữ nguyên
c) Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề án,
quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường trong xây
dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ thuộc phạm vi quản lý.
Giữ nguyên
12. Thực hiện hợp tác quốc tế giao thông vận tải
đường bộ theo phân cấp của Bộ trưởng.
Giữ nguyên
13. Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và
chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải
đường bộ; xây dựng, triển khai các chương trình, dự án
ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu,
bảo đảm dịch vụ thông tin phục vụ quản lý nhà nước
trong lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ.
Giữ nguyên
9
Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg
Dự thảo sau tiếp thu giải trình
14. Thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành giao
thông vận tải đường bộ theo quy định của pháp luật;
giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo thẩm quyền.
Giữ nguyên
15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động; thực hiện chế
độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen
thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục
theo quy định của pháp luật; xây dựng trình Bộ trưởng
cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức
của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
Giữ nguyên
16. Quản lý tài chính, tài sản được giao, tổ chức thực
hiện quản lý ngân sách được phân bổ theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
Giữ nguyên
17. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ
trưởng giao và theo quy định của pháp luật.
Giữ nguyên
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Kế hoạch - Đầu tư;
Giữ nguyên
2. Vụ Tài chính;
3. Vụ An toàn giao thông;
4. Vụ Quản lý, bảo trì đường bộ;
5. Vụ Khoa học công nghệ, Môi trường và Hợp tác
quốc tế;
6. Vụ Vận tải;
10
Cơ sở của việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg
Dự thảo sau tiếp thu giải trình
Cơ sở của việc sửa đổi, bổ sung
7. Vụ Quản lý phương tiện và người lái;
8. Vụ Tổ chức cán bộ;
9. Vụ Pháp chế - Thanh tra;
10. Văn phòng;
11. Cục Quản lý xây dựng đường bộ;
Giữ nguyên
12. Cục Quản lý đường bộ cao tốc;
Giữ nguyên
13. Cục Quản lý đường bộ I;
14. Cục Quản lý đường bộ II;
15. Cục Quản lý đường bộ III;
16. Cục Quản lý đường bộ IV;
17. Trường Trung cấp Giao thông vận tải miền Bắc;
18. Trường Trung cấp Giao thông vận tải miền Nam;
19. Trường Trung cấp nghề Cơ giới đường bộ;
20. Trường Trung cấp Giao thông vận tải Thăng Long Trước kia, Trường này là đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Tổng công ty Xây
dựng Thăng Long (là đơn vị trực
thuộc Bộ GTVT). Do năm 2013,
Tổng công ty chuyển sang hoạt động
theo mô hình công ty cổ phần, do đó
Bộ GTVT đã chuyển Trường về trực
thuộc Tổng cục (Quyết định số
3555/QĐ-BGTVT ngày 06/11/2013).
20. Tạp chí Đường bộ Việt Nam.
21. Trung tâm Thông tin đường bộ
11
Đổi tên Tạp chí Đường bộ Việt
Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg
Dự thảo sau tiếp thu giải trình
Cơ sở của việc sửa đổi, bổ sung
Nam thành Trung tâm Thông tin
đường bộ theo Nghị định
43/2011/NĐ-CP (có đề án kèm theo)
21. Trung tâm Kỹ thuật đường bộ;
Các tổ chức từ Khoản 1 đến Khoản 16 Điều này là tổ
chức giúp Tổng cục trưởng thực hiện, chức năng quản
lý nhà nước, các tổ chức từ Khoản 17 đến Khoản 21
Điều này là tổ chức sự nghiệp trực thuộc Tổng cục
Đường bộ Việt Nam.
Giữ nguyên
Các tổ chức quy định từ Khoản 1 đến Khoản 16 Điều
này là đơn vị giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức
năng quản lý nhà nước, các tổ chức quy định từ Khoản
17 đến Khoản 22 Điều này là đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Tổng cục.
Cục Quản lý đường bộ I, Cục Quản lý đường bộ II,
Cục Quản lý đường bộ I có 05 phòng, 01 đội, 08 chi
Cục Quản lý đường bộ III, Cục Quản lý đường bộ IV có cục và 01 Trung tâm Kỹ thuật đường bộ.
các phòng nghiệp vụ và các chi cục quản lý đường bộ.
Cục Quản lý đường bộ II có 05 phòng, 01 đội, 06 chi
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định việc thành
cục và 01 Trung tâm Kỹ thuật đường bộ.
lập các chi cục theo Đề án kèm theo Tờ trình số
Cục Quản lý đường bộ III có 05 phòng, 01 đội, 05 chi
6073/TTr-BGTVT ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Bộ
cục và 01 Trung tâm Kỹ thuật đường bộ.
Giao thông vận tải.
Liệt kê cụ thể số lượng các tổ
chức hiện có trực thuộc Cục. Hiện
nay, Luật Tổ chức Chính phủ và
Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
không phân cấp cho Bộ trưởng được
thành lập các tổ chức. Do đó việc
liệt kê trên là cần thiết, làm cơ sở để
Cục Quản lý đường bộ IV có 05 phòng, 01 đội, 07 chi Bộ trưởng quy định chức năng,
cục, 01 Trung tâm Kỹ thuật đường bộ, 01 Trạm kiểm nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các
Cục sau này.
soát tải trọng xe và 01 Cụm phà.
Cục Quản lý đường bộ cao tốc có Văn phòng, 03
phòng và 02 Trung tâm Quản lý điều hành giao thông
khu vực. Trung tâm Quản lý điều hành giao thông khu
vực là đơn vị sự nghiệp có thu, thực hiện chức năng
quản lý, điều hành giao thông các tuyến đường cao tốc,
đường bộ theo khu vực.
12
Liệt kê cụ thể số lượng tổ chức
trực thuộc Cục theo Đề án thành lập
Cục đã trình Thủ tướng Chính phủ
khi ban hành Quyết định số
60/2013/QĐ-TTg.
Quy định về mô hình và chức
năng của Trung tâm Quản lý điều
hành giao thông khu vực chi tiết
Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg
Dự thảo sau tiếp thu giải trình
Cơ sở của việc sửa đổi, bổ sung
trong Đề án kèm theo
Cục Quản lý xây dựng đường bộ có Văn phòng và 05
Liệt kê cụ thể số lượng các tổ
phòng.
chức hiện có trực thuộc Cục
Chi cục Quản lý đường bộ trực thuộc Cục Quản lý
Quy định về mô hình và chức
đường bộ là cơ quan hành chính, thực hiện chức năng năng của Chi cục Quản lý đường bộ
quản lý nhà nước về đường bộ và tổ chức quản lý, bảo
trì, bảo vệ các đoạn tuyến quốc lộ, tuyến đường bộ cao
tốc được giao.
Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam quy
Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
của các tổ chức trực thuộc Tổng cục.
của các đơn vị thuộc Tổng cục.
Điều 4. Lãnh đạo Tổng cục
Điều 4. Lãnh đạo Tổng cục
Chỉnh sửa lại số lượng Phó Tổng
cục trưởng và biên tập lại cho phù
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam có Tổng cục trưởng
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam có Tổng Cục trưởng
hợp với Luật Tổ chức Chính phủ và
và không quá 03 Phó Tổng cục trưởng.
và không quá 04 Phó Tổng Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ
Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
Giao thông vận tải bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định
của pháp luật.
2. Tổng cục trưởng và các Phó Tổng cục trưởng do
2. Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ nhiệm, miễn chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật.
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục.
Phó Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng và trước pháp
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục
Đường bộ Việt Nam. Phó Tổng cục trưởng chịu trách
3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam bổ
nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý
vực được phân công.
thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân cấp
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
13
Quyết định số 60/2013/QĐ-TTg
Dự thảo sau tiếp thu giải trình
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 12 năm 2013 và thay thế Quyết định số
107/2009/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam thuộc Bộ Giao thông vận tải.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày.....tháng...... năm 2017 và thay thế Quyết định số
60/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam
thuộc Bộ Giao thông vận tải.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng
cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các cơ quan,
tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Cục
trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
14
Cơ sở của việc sửa đổi, bổ sung