CHÍNH PHỦ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:
/2017/NĐ-CP
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
DỰ THẢO
NGHỊ ĐỊNH
Quy định ngày thành lập, ngày truyền thống
của các Bộ, ngành, địa phương
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định ngày thành lập, ngày truyền thống
của các bộ, ngành, địa phương.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về điều kiện, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công
nhận ngày thành lập, ngày truyền thống của các bộ, ngành, địa phương.
2. Nghị định này quy định về quy mô, nghi thức và quy trình, thành phần,
số lượng khách mời của buổi lễ kỷ niệm ngày thành lập, ngày truyền thống của
các bộ, ngành, địa phương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi
chung là cơ quan Trung ương).
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Ngày thành lập là mốc thời gian đánh dấu một sự kiện đáng ghi nhớ,
có ý nghĩa với đất nước, dân tộc, tập thể, cơ quan, tổ chức.
2. Ngày truyền thống là mốc thời gian có ý nghĩa lịch sử, đánh dấu sự ra
đời, quá trình hình thành hoặc phát triển của tập thể, cơ quan, tổ chức, được ghi
nhận, có tính kế thừa, liên tục.
Điều 4. Những điều cấm
1. Lợi dụng hoạt động tổ chức lễ kỷ niệm nhằm mục đích chống phá
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước.
2. Buổi lễ kỷ niệm phô trương, lãng phí.
3. Tổ chức kỷ niệm các ngày thành lập, ngày truyền thống mà chưa được
cấp có thẩm quyền công nhận.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN
NGÀY THÀNH LẬP, NGÀY TRUYỀN THỐNG
Điều 5. Điều kiện công nhận ngày thành lập, ngày truyền thống
Ngày thành lập, ngày truyền thống của các bộ, ngành, địa phương được
công nhận khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có một trong các tài liệu:
a. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập;
b. Tài liệu lịch sử chứng minh sự ra đời.
2. Có tính kế thừa, lien tục và phát triển ổn định từ 10 năm trở lên.
3. Là sự kiện có ý nghĩa với đất nước, dân tộc.
Điều 6. Thẩm quyền công nhận
1. Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ công nhận ngày thành lập, ngày
truyền thống.
2. Thẩm quyền của Bộ trưởng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị công nhận
Quy định cụ thể hồ sơ đề nghị công nhận ngày thành lập, ngày truyền thống.
Điều 8. Trình tự, thủ tục công nhận
1. Trình tự công nhận thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ.
2. Trình tự công nhận thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUY MÔ, NGHI THỨC, THÀNH PHẦN KHÁCH MỜI
CỦA BUỔI LỄ TỔ CHỨC NGÀY THÀNH LẬP, NGÀY TRUYỀN
THỐNG BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
Điều 9. Quy mô tổ chức ngày thành lập, ngày truyền thống bộ, ngành,
địa phương
1. Quy định về quy mô tổ chức đối với năm chẵn có ngày thành lập, ngày
truyền thống của các bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh.
2
2. Quy định về quy mô tổ chức đối với năm chẵn có ngày thành lập, ngày
truyền thống của các ngành.
Điều 10. Nghi thức buổi lễ kỷ niệm
Về nghi thức và trình tự buổi lễ kỷ niệm:
1. Thông báo chương trình lễ kỷ niệm: Yêu cầu đối với người thông báo,
người tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu đi từ trong cánh gà ra giữa sân khấu,
cúi người một góc 30 độ, hai tay duỗi thẳng theo mép quần và đọc lời thông báo
“Lễ kỷ niệm…bắt đầu”, trang phục (nam: Comple mầu sẫm, áo sơ mi, cravat;
nữ: Áo dài truyền thống của Việt Nam).
2. Lễ chào cờ, đại biểu dự lễ hát quốc ca (bao gồm cả quốc thiều).
3. Tuyên bố lý do và giới thiệu đại biểu (ngắn gọn, trang trọng, không nêu
cụ thể nội dung, ý nghĩa của buổi lễ).
4. Phần giới thiệu khách mời: Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội, Mặt
trận Tổ quốc.
5. Diễn văn khai mạc (không quá 10 phút, chỉ kính thưa họ, tên người có
chức vụ cao nhất).
6. Công bố quyết định khen thưởng, trao tặng danh hiệu thi đua (nếu có).
7. Phát biểu của đại diện khách mời.
8. Phát biểu cảm ơn và tuyên bố kết thúc buổi lễ.
Điều 11. Khánh tiết, trang trí buổi lễ kỷ niệm
1. Tổ chức buổi lễ trong hội trường:
a) Treo Quốc kỳ và Đảng kỳ về phía bên trái của lễ đài; Quốc kỳ ở bên
phải, Đảng kỳ ở bên trái (nhìn từ phía dưới lên);
b) Tượng bán thân Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt trên bục cao phía dưới giữa
Quốc kỳ và Đảng kỳ. Trường hợp cờ được treo trên cột thì tượng Chủ tịch Hồ Chí Minh
được đặt chếch phía trước bên phải cột cờ (nhìn từ phía dưới lên);
c) Tiêu đề buổi lễ được thể hiện bằng kiểu chữ chân phương trên nền
phông về phía bên phải lễ đài. Nếu kết hợp trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua
hoặc hình thức khen thưởng phải ghi đầy đủ danh hiệu thi đua hoặc hình thức
khen thưởng cao nhất được đón nhận;
d) Hoa trang trí đặt ở phía dưới, trước tượng Chủ tịch Hồ Chí Minh. Lẵng
hoa của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước tặng được đặt ở vị trí trang trọng. Không đặt
nhiều lẵng hoa, cây cảnh trên lễ đài;
đ) Khẩu hiệu của buổi lễ được treo ở vị trí nổi bật, phù hợp với không
gian hội trường. Nội dung khẩu hiệu do Ban Tổ chức quyết định;
3
e) Bên ngoài hội trường treo Quốc kỳ ở vị trí trang trọng, cờ trang trí,
băng khẩu hiệu, tạo cảnh quan phù hợp với buổi lễ;
g) Khách mời được bố trí ngồi theo thứ tự từ giữa ra hai bên, từ phía trước
ra phía sau.
2. Tổ chức buổi lễ ngoài trời:
a) Buổi lễ ngoài trời được tổ chức tại quảng trường, sân vận động hoặc
một địa điểm trang trọng khác do Ban Tổ chức quyết định;
b) Lễ đài được thiết kế vững chắc, trang trí tương tự như tổ chức trong hội
trường.
Điều 12. Trang phục
1. Trang phục của thành viên Ban Tổ chức, đại biểu, khách mời và khối quần
chúng dự lễ lịch sự, phù hợp theo quy định của Ban Tổ chức và tính chất của buổi lễ.
2. Đại biểu quần chúng dự lễ mặc trang phục dân tộc, lễ phục tôn giáo, lễ
phục lực lượng vũ trang nhân dân.
3. Chỉ sử dụng phù hiệu đối với thành viên Ban tổ chức.
Điều 13. Thành phần khách mời
Khách mời do Ban tổ chức quyết định với số lượng phù hợp với tính chất,
quy mô của buổi lễ kỷ niệm, cụ thể quy mô tổ chức năm chẵn: Trường hợp
mời lãnh đạo cao nhất của Đảng, nhà nước thì chỉ mời 01 trong 04 đồng
chí: Tổng bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch quốc hội. Số
lượng khách mời và ban tổ chức buổi lễ không quá 300 đại biểu (trường hợp tổ
chức buổi lễ trong hội trường); không quá 500 đại biểu (trường hợp tổ chức
buổi lễ ngoài trời).
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
Quy định đối với những ngày thành lập, ngày truyền thống đã có trước khi
Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
tháng
năm 2017.
2. Bãi bỏ, Điều…. Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng,
đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại, đón
tiếp khách nước ngoài.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
4
1. Trách nhiệm của các Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương về việc tổ chức ngày thành lập, ngày truyền thống (cụ thể trách
nhiệm của các bộ, ngành, địa phương).
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Cục, Vụ, đơn vị trực
thuộc, công báo;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Lưu: Văn thư, VHCS, HT.300.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
5