Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Tài liệu cuộc họp tư vấn thẩm định dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số 132 2013 NĐ-CP Bang so sanh.La .02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.36 KB, 31 trang )

BẢNG SO SÁNH NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 132/2013/NĐ-CP VÀ DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH THAY THẾ

Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
Điều 1. Vị trí và chức năng

Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định số
132/2013/NĐ-CP
Điều 1. Vị trí và chức năng

Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan của
Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về báo chí; xuất bản; bưu chính; viễn
thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông
tin, điện tử; phát thanh và truyền hình; thông
tấn; thông tin đối ngoại; thông tin cơ sở và hạ
tầng thông tin và truyền thông quốc gia; quản
lý nhà nước các dịch vụ công trong các ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ.

Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan
của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về báo chí; xuất bản; bưu chính; viễn
thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông
tin, điện tử; phát thanh và truyền hình, thông tin
điện tử, thông tấn, thông tin đối ngoại, thông tin
cơ sở và quản lý nhà nước các dịch vụ công
trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn



Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số
36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ
thể sau đây:

Cơ sở pháp lý/giải trình
- Bổ sung cụm từ “thông tin điện tử”
cho đầy đủ hơn chức năng, nhiệm vụ
mà Bộ đang thực hiện
- Bỏ “hạ tầng thông tin và truyền
thông quốc gia” vì quản lý ngành,
lĩnh vực đã bao gồm cả hạ tầng (nếu
có)

Nghị định số 36/2012/NĐ-CP đã
Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm được thay thế bằng Nghị định số
vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể
sau đây:

1. Trình Chính phủ dự án luật, dự án pháp 1. Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị

lệnh, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo
Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự
thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình,

Sửa đổi để tránh việc nhầm lẫn về
thẩm quyền ban hành các văn bản
của Quốc hội và Ủy ban thường vụ
Quốc vụ.


2

Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của
dựng pháp luật hàng năm của Chính phủ và Chính phủ và các dự án, đề án theo phân công
các dự án, đề án theo phân công của Chính của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài
hạn, năm năm, hàng năm; chương trình mục
tiêu quốc gia, chương trình hành động và các
dự án, công trình quan trọng quốc gia, chương
trình, đề án về cung cấp dịch vụ công ích, dịch
vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực; các
quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc
thẩm quyền chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng
Chính phủ.

2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn,
Sửa để phù hợp với Nghị định số

trung hạn, hàng năm; chương trình mục tiêu 123/2016/NĐ-CP
quốc gia, chương trình hành động và các dự án,
công trình quan trọng quốc gia, chương trình, đề
án về cung cấp dịch vụ công ích, dịch vụ sự
nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực; các quyết
định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm
quyền chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng Chính
phủ.

Giữ nguyên
3. Ban hành các thông tư, quyết định, chỉ thị 3. Ban hành các thông tư, quyết định, chỉ thị và
và các văn bản khác về quản lý ngành, lĩnh các văn bản khác về quản lý ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra và
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; thông tin,
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà

4. Chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra và Giữ nguyên
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch đã được phê duyệt thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ; thông tin, tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
2



3

nước của Bộ.
5. Về báo chí (bao gồm báo chí in, báo điện tử, 5. Về báo chí (bao gồm báo in, báo điện tử,
phát thanh, truyền hình, bản tin thông tấn):
phát thanh, truyền hình, bản tin thông tấn):
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện
quy hoạch mạng lưới báo chí trong cả nước, quy hoạch phát triển và quản lý báo chí trong
văn phòng đại diện cơ quan thường trú ở nước cả nước, văn phòng đại diện cơ quan thường trú
ngoài của các cơ quan báo chí Việt Nam đã ở nước ngoài của các cơ quan báo chí Việt Nam
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Tổ chức giao ban báo chí; tổ chức
b) Tổ chức giao ban báo chí, quản lý
thông tin cho báo chí và quản lý thông tin của
thông tin của báo chí theo quy định của pháp
báo chí; thực hiện việc đo kiểm và công bố số
luật về báo chí;
liệu liên quan đến hoạt động báo chí theo quy
c) Tổ chức thực hiện quy chế người phát định của pháp luật;
ngôn cung cấp thông tin cho báo chí theo quy
c) Hướng dẫn kỹ thuật về biện pháp,
định của Thủ tướng Chính phủ;
quy trình bảo quản thông tin và hệ thống
d) Ban hành quy chế tổ chức hội thi, liên quản lý thông tin trong thực hiện quy định
hoan, hội thảo về báo chí;
của pháp luật về tiếp cận thông tin;

d) Ban hành quy chế tổ chức hội thi, liên
đ) Quy định về báo lưu chiểu, quản lý
hoan, hội thảo về báo chí;
kho lưu chiểu báo chí quốc gia;
đ) Kiểm tra báo chí lưu chiểu; quản lý hệ
e) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm
thống lưu chiểu báo chí in quốc gia; thực hiện
đình chỉ, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động
lưu chiểu điện tử báo nói, báo hình, báo điện
báo chí; giấy phép xuất bản bản tin, đặc san,
tử; theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc
số phụ, phụ trương, chương trình đặc biệt,
tổ chức thực hiện phát ngôn và cung cấp
chương trình phụ; thẻ nhà báo; cấp phép cho thông tin cho báo chí của các cơ quan hành
báo chí xuất bản ở nước ngoài phát hành tại chính nhà nước;
3

- Sửa đổi cụm từ báo in cho phù hợp
với Luật Báo chí
- Điểm a): sửa đổi để phù hợp với tên
dự thảo Quy hoạch đang trình ban
hành

- Điểm b): Bổ sung để phù hợp với
Điều 6 và Điều 52, Luật Báo chí

- Điểm c): Bổ sung, thay thế cho phù
hợp với Khoản 3, Điều 35, Luật Tiếp
cận thông tin mới được ban hành


- Điểm đ): Sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp với Điều 52, Luật Báo chí; Điều
10, Quyết định số 25/2013/QĐ-TTg
ngày 04/5/2013 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế phát ngôn và
cung cấp thông tin cho báo chí.


4

Việt Nam; chấp thuận việc họp báo;
g) Hướng dẫn việc hoạt động của báo chí
và nhà báo trong cả nước, phối hợp với các cơ
quan có liên quan quản lý hoạt động của báo
chí Việt Nam liên quan đến nước ngoài và hoạt
động báo chí của người nước ngoài, tổ chức
nước ngoài tại Việt Nam;
h) Thoả thuận về việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm Tổng biên tập, Phó Tổng biên tập, Tổng
giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó
Giám đốc các cơ quan báo chí;
i) Quy định tiêu chuẩn, chuyên môn,
nghiệp vụ người đứng đầu cơ quan báo chí;
k) Quản lý các dịch vụ phát thanh, truyền
hình theo quy định của pháp luật.

e) Cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, - Điểm e): Sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp với Luật Báo chí
tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt
động báo chí; giấy phép xuất bản thêm ấn

phẩm báo chí, phụ trương; sản xuất thêm
kênh phát thanh, kênh truyền hình; mở
chuyên trang báo điện tử; giấy phép xuất bản
bản tin đối với cơ quan, tổ chức của trung
ương, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức
nước ngoài tại Việt Nam; giấy phép xuất bản
đặc san; giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền, giấy phép biên
tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ
phát thanh, truyền hình trả tiền; cấp, thu hồi
thẻ nhà báo; cấp phép cho báo chí xuất bản ở
nước ngoài phát hành tại Việt Nam; chấp thuận
việc họp báo theo quy định của pháp luật về
báo chí;
- Điểm h): Sửa đổi cho phù hợp với
g) Hướng dẫn việc hoạt động của báo chí Điều 15, Luật Báo chí
và nhà báo trong cả nước, phối hợp với các cơ - Bỏ “Quy định tiêu chuẩn, chuyên
quan có liên quan quản lý hoạt động của báo chí môn, nghiệp vụ của người đứng
đầu cơ quan báo chí” do đã được
Việt Nam liên quan đến nước ngoài và hoạt quy định trong Luật Báo chí (Điều
động báo chí của người nước ngoài, tổ chức 23).
nước ngoài tại Việt Nam;
h) Thỏa thuận về việc bổ nhiệm người
đứng đầu các cơ quan báo chí theo quy định
của pháp luật về báo chí;
i) Quản lý nội dung, chất lượng dịch vụ
4


5


phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp
luật.
6. Về xuất bản (bao gồm xuất bản, in, phát 6. Về xuất bản (bao gồm xuất bản, in, phát
hành):
hành):
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện
quy hoạch mạng lưới xuất bản, in, phát hành quy hoạch mạng lưới xuất bản, in, phát hành
xuất bản phẩm; chính sách về hoạt động xuất xuất bản phẩm; chính sách về hoạt động xuất
bản đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
bản đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Quy định chi tiết điều kiện thành lập
các tổ chức hoạt động xuất bản, in, phát hành
xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật;
c) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình
chỉ, đình chỉ, thu hồi các loại giấy phép thành
lập nhà xuất bản, giấy phép đặt văn phòng đại
điện của nhà xuất bản nước ngoài tại Việt
Nam; giấy phép đặt văn phòng đại diện của tổ
chức nước ngoài tại Việt Nam trong lĩnh vực
phát hành xuất bản phẩm theo quy định của
pháp luật;
d) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình
chỉ, đình chỉ, thu hồi giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh; giấy phép hoạt động in
đối với sản phẩm phải cấp phép; giấy phép in
gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài; giấy
phép nhập khẩu thiết bị in; giấy phép hoạt
động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm;


- Bỏ quy định chi tiết điều kiện thành
lập các tổ chức hoạt động xuất bản,
in, phát hành xuất bản phẩm theo quy
định của pháp luật cho phù hợp với
Luật đầu tư (các Bộ không được quy
b) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình định điều kiện đầu tư kinh doanh)
chỉ, đình chỉ, thu hồi các loại giấy phép thành
lập nhà xuất bản, giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh; giấy phép hoạt động in đối
với sản phẩm phải cấp phép; giấy phép in gia
công xuất bản phẩm cho nước ngoài; giấy phép
triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm; giấy phép đặt
văn phòng đại điện của nhà xuất bản nước ngoài
tại Việt Nam; giấy phép đặt văn phòng đại diện
của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam trong lĩnh
vực phát hành xuất bản phẩm theo quy định của
pháp luật; quản lý việc công bố, phổ biến tác
phẩm ra nước ngoài theo thẩm quyền;
c) Xác nhận và quản lý đăng ký xuất bản
của nhà xuất bản, đăng ký hoạt động phát
hành xuất bản phẩm, đăng ký hoạt động xuất
bản điện tử, phát hành xuất bản phẩm điện
tử, đăng ký hoạt động cơ sở in, đăng ký hoạt
động in đối với sản phẩm không phải cấp phép,
đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu của
5

- Điểm d): Sửa đổi cho phù hợp với
Điều 22, Điều 37, Điều 45 Luật Xuất

bản; Điều 14 Nghị định 60/2014/NĐCP.


6

giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm;
theo quy định của pháp luật; quản lý việc công
d) Tổ chức thẩm định xuất bản phẩm theo
bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài theo thẩm quy định của pháp luật; tổ chức kiểm tra xuất
quyền;
bản phẩm lưu chiểu và quản lý việc lưu chiểu
đ) Xác nhận và quản lý đăng ký kế hoạch xuất bản phẩm; tổ chức việc đặt hàng và đưa
xuất bản của nhà xuất bản, đăng ký hoạt động xuất bản phẩm tới các địa bàn thuộc diện đầu tư
in đối với sản phẩm không phải cấp phép, ưu tiên của Nhà nước; tổ chức hội chợ xuất bản - Điểm d): Bổ sung để làm rõ chức
đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu phẩm cấp quốc gia, tham gia hội chợ quốc tế năng, nhiệm vụ mà Bộ đang thực
của cơ sở kinh doanh nhập khẩu xuất bản và quảng bá xuất bản phẩm ra nước ngoài theo hiện
quy định của pháp luật;
phẩm;
e) Tổ chức thẩm định xuất bản phẩm theo
quy định của pháp luật; tổ chức kiểm tra xuất
bản phẩm lưu chiểu và quản lý việc lưu chiểu
xuất bản phẩm; tổ chức việc đặt hàng và đưa
xuất bản phẩm tới các địa bàn thuộc diện đầu
tư ưu tiên của Nhà nước; tổ chức hội chợ xuất
bản phẩm cấp quốc gia và quảng bá xuất bản
phẩm ra nước ngoài theo quy định của pháp
luật;

đ) Quyết định đình chỉ, thu hồi, tịch thu,
cấm lưu hành và tiêu hủy xuất bản phẩm vi

- Điểm g): Sửa đổi cho phù hơp với
phạm pháp luật;
Điều 20, Luật Xuất bản
e) Cấp, gia hạn, thu hồi chứng chỉ hành
nghề biên tập theo quy định của pháp luật;
g) Quản lý các hoạt động hỗ trợ xuất bản
theo quy định của pháp luật;

- Điểm i): Bổ sung cho đầy đủ và phù
h) Thỏa thuận về việc bổ nhiệm, miễn hợp với Luật Xuất bản
nhiệm, cách chức tổng giám đốc (giám đốc),
g) Quyết định đình chỉ, thu hồi, tịch thu, tổng biên tập nhà xuất bản.
- Bỏ Quy định tiêu chuẩn, chuyên
cấm lưu hành và tiêu hủy xuất bản phẩm vi
môn, nghiệp vụ người đứng đầu cơ
phạm pháp luật;
quan xuất bản và biên tập viên của
h) Cấp, gia hạn, thu hồi thẻ biên tập viên
nhà xuất bản. do đã được quy định
theo quy định của pháp luật;
trong Luật Xuất bản.
i) Quản lý các hoạt động hỗ trợ xuất bản
theo quy định của pháp luật;
k) Thỏa thuận về việc bổ nhiệm, miễn
6


7

nhiệm Giám đốc, Tổng biên tập nhà xuất bản;

l) Quy định tiêu chuẩn, chuyên môn,
nghiệp vụ người đứng đầu cơ quan xuất bản và
biên tập viên của nhà xuất bản.
7. Về thông tin đối ngoại:

7. Về thông tin đối ngoại:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao
và các Bộ, ngành liên quan thực hiện quản lý quan hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề
nhà nước về thông tin đối ngoại;
án thông tin đối ngoại; thực hiện thông tin
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến tuyên truyền về chủ quyền biển, đảo, biên
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình về giới, lãnh thổ, dân chủ, nhân quyền, hội nhập
thông tin đối ngoại;
quốc tế theo thẩm quyền của Bộ;
c) Hướng dẫn nội dung thông tin đối
b) Quản lý, hướng dẫn nội dung thông tin
ngoại cho các cơ quan thông tấn, báo chí của đối ngoại, cung cấp thông tin cho các cơ quan
Việt Nam; hướng dẫn các Sở Thông tin và thông tấn, báo chí của Việt Nam;
Truyền thông quản lý về thông tin đối ngoại.
c) Hướng dẫn xây dựng, thẩm định đề
án, dự án, kế hoạch thông tin đối ngoại của
các Bộ, ngành, địa phương, các cơ quan
thông tấn, báo chí, xuất bản, các cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài theo quy định
của pháp luật và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc tổ chức thực hiện.


- Điểm a): được sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp với quy định tại Khoản 1,
Điều 18, Nghị định 72/2015/NĐ-CP.
Bổ sung nội dung mà Bộ Thông tin
và Truyền thông đang thực hiện

- Điểm b): Căn cứ điểm c, khoản 2,
Điều 4 và khoản 2, Điều 18, Nghị
định 72/2015/NĐ-CP.
- Điểm c): bổ sung để phù hợp với
vai trò quản lý nhà nước của Bộ
Thông tin và Truyền thông, đảm bảo
các dự án, đề án, kế hoạch thông tin
đối ngoại của các bộ, ngành, địa
phương ban hành đúng định hướng,
không chồng chéo, mâu thuẫn…

d) Chủ trì, phối hợp kiểm tra, đánh giá
hiệu quả công tác thông tin đối ngoại của các - Bổ sung điểm d) theo quy định tại
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính khoản 4, Điều 18, Nghị định số
phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, các cơ quan 72/2015/NĐ-CP
7


8

báo chí, xuất bản trong và ngoài nước; xây
dựng cơ chế trao đổi, phối hợp, cung cấp,
chia sẻ thông tin giữa các cơ quan nhà nước
với các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước

ngoài, các cơ quan thông tấn, báo chí trong
và ngoài nước.

- Bổ sung điểm đ) cho phù hợp với
đ) Tổng hợp dư luận báo chí nước ngoài khoản 3, Điều 10 Nghị định số
để phát hiện các thông tin sai lệch về Việt 72/2015/NĐ-CP về quản lý hoạt
Nam; theo dõi, đôn đốc việc tổ chức cung cấp động thông tin đối ngoại
thông tin giải thích, làm rõ các thông tin sai
lệch về Việt Nam trên các lĩnh vực.
8. Về quảng cáo:

8. Về quảng cáo:
a) Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý
quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng,
trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên
các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật;

Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý
quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng,
trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên
các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin theo quy định của pháp
b) Cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung, thu hồi
luật; cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung, thu hồi
giấy phép ra kênh, chương trình quảng cáo đối giấy phép ra kênh, chương trình quảng cáo đối
với báo nói, báo hình;
với báo nói, báo hình.
c) Tiếp nhận thủ tục thông báo ra phụ
trương chuyên quảng cáo đối với báo in;


d) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
pháp luật trong hoạt động quảng cáo trên
báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản
phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản
8

Sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với
Điều 27, Nghị định 181/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quảng
cáo.


9

phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công
nghệ thông tin.
12. Về thông tin điện tử:

9. Về thông tin điện tử:

a) Quản lý về dịch vụ trò chơi điện tử và
a) Ban hành theo thẩm quyền và tổ chức
thực hiện các quy định về dịch vụ trò chơi điện dịch vụ cung cấp thông tin, ứng dụng cung cấp
tử và dịch vụ cung cấp thông tin, ứng dụng thông tin trên mạng viễn thông, mạng Internet;
b) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình
trên mạng viễn thông, mạng Internet;
chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép, giấy
b) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm

chứng nhận về trò chơi điện tử và thông tin
đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy
điện tử;
phép, giấy chứng nhận về thông tin điện tử.
c) Thiết lập, quản lý, vận hành và khai
thác hệ thống lưu trữ thông tin điện tử trên
mạng phục vụ hoạt động quản lý nhà nước
theo quy định của pháp luật.

- Bổ sung làm rõ để phù hợp với
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ internet và thông tin
trên mạng.
- Bổ sung điểm c), d) cho phù hợp
với yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ.

d) Quản lý chất lượng dịch vụ thông tin
điện tử theo quy định của pháp luật.
14. Về thông tin cơ sở:

10. Về thông tin cơ sở:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện
quy hoạch, kế hoạch về hoạt động thông tin quy hoạch, kế hoạch về hoạt động thông tin cơ
sở;
tuyên truyền;
b) Xây dựng, thẩm định các nội dung
b) Xây dựng hoặc thẩm định các nội

thông tin tuyên truyền ở cơ sở thuộc chức năng,
dung thông tin tuyên truyền thuộc chức năng,
nhiệm vụ của Bộ và hướng dẫn tổ chức triển
nhiệm vụ của Bộ theo đường lối của Đảng,
khai thực hiện theo quy định của pháp luật;
chính sách pháp luật của Nhà nước và hướng
c) Hướng dẫn việc xây dựng và tổ chức
9

- Điểm a), b): Sửa đổi bổ sung để phù
hợp với chức năng quản lý nhà nước
của Bộ về thông tin cơ sở

- Điểm c): Làm rõ phạm vi quản lý
nhà nước đối với hệ thống thông tin
cơ sở theo dự thảo Quy chế hoạt


10

thực hiện các hoạt động đối với hệ thống thông động thông tin cơ sở đang trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt
c) Phối hợp hướng dẫn xây dựng và tổ tin cơ sở gồm: đài truyền thanh cấp xã; bản
chức hệ thống thông tin tuyên truyền cơ sở tin; tờ rời, tờ gấp; báo cáo viên; thông tin lưu
trên phạm vi cả nước.
động; bảng tin công cộng, triển lãm phục vụ
thông tin, tuyên truyền nhiệm vụ chính trị
(gọi chung là thông tin trực quan) và các hình
thức hoạt động thông tin cơ sở khác..
dẫn tổ chức triển khai thực hiện;


9. Về bưu chính:

11. Về bưu chính:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện
kế hoạch, dự án, đề án, chương trình về bưu
chính; cơ chế, chính sách về hoạt động bưu
chính; danh mục dịch vụ bưu chính công ích
và cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp được chỉ định
thực hiện cung ứng dịch vụ bưu chính công
ích theo quy định của pháp luật;

a) Hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra thực
hiện kế hoạch, dự án, đề án, chương trình về bưu
chính; cơ chế, chính sách về bưu chính; danh
mục dịch vụ bưu chính công ích và cơ chế hỗ trợ
doanh nghiệp được chỉ định thực hiện cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của
pháp luật;

b) Ban hành cơ chế, chính sách và các
b) Ban hành theo thẩm quyền giá cước
quy định về giá cước và chất lượng dịch vụ bưu
dịch vụ bưu chính công ích, phạm vi dịch vụ
chính (bao gồm cả giá cước dịch vụ bưu chính
bưu chính dành riêng; các quy chuẩn kỹ thuật
công ích, dịch vụ bưu chính dành riêng), dịch
về hoạt động bưu chính;
vụ công ích trong hoạt động phát hành báo

c) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, đình chí, dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực bưu
chỉ, thu hồi các loại giấy phép nhập khẩu tem chính sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định
bưu chính, giấy phép bưu chính, xác nhận của pháp luật;
thông báo hoạt động bưu chính theo quy định
c) Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi
của pháp luật;
giấy phép bưu chính; cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ
d) Quản lý về an toàn thông tin trong sung giấy xác nhận thông báo hoạt động bưu
10

- Sửa đổi, bổ sung để phù hợp với
các chức năng, nhiệm vụ mà Bộ đang
thực hiện.
- Điểm c): Sửa đổi cho phù hợp với
Luật Bưu chính, Nghị định số
47/2011/NĐ-CP hướng dẫn một số nội
dung của Luật Bưu chính,


11

- Điểm d): sửa đổi, bổ sung cho phù
hoạt động bưu chính; về cạnh tranh và giải chính;
hợp với Điều 13, 14 Luật Bưu chính.
quyết tranh chấp trong lĩnh vực bưu chính;
d) Quy đinh, quản lý về an toàn, an ninh
đ) Quy định và quản lý về tem bưu trong hoạt động bưu chính; hướng dẫn, phối hợp
quản lý về cạnh tranh và giải quyết tranh chấp
chính;
trong lĩnh vực bưu chính, bảo vệ quyền lợi hợp

e) Quy định và quản lý về mạng bưu pháp của người sử dụng dịch vụ bưu chính
chính công cộng; việc cung ứng dịch vụ bưu theo quy định của pháp luật;
chính công ích;
đ) Quy định và quản lý về tem bưu chính;
g) Quy định và quản lý về bộ mã bưu bộ mã bưu chính quốc gia và bộ mã số tem bưu
chính quốc gia, bộ mã số tem bưu chính Việt chính Việt Nam;
Nam;
e) Quy định, quản lý về mạng bưu chính
h) Quy định và quản lý chất lượng, giá công cộng và việc cung ứng dịch vụ bưu chính
- Bổ sung điểm g) và h) cho phù hợp
cước dịch vụ bưu chính.
công ích;
với chức năng, nhiệm vụ mà Bộ
g) Tổ chức thu thập, khai thác thông tin Thông tin và Truyền thông đang thực
phục vụ quản lý nhà nước về bưu chính;
hiện
h) Quy định, quản lý về mạng và việc
cung cấp dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan
Đảng, Nhà nước
10. Về viễn thông:

12. Về viễn thông:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, cơ chế,
chính sách phát triển viễn thông và Internet;
quản lý thị trường viễn thông; ban hành danh
mục, phạm vi, đối tượng, giá cước dịch vụ
viễn thông công ích và cơ chế, mức hỗ trợ
doanh nghiệp thực hiện đầu tư hạ tầng viễn

b) Thẩm định nội dung các báo cáo thông, cung cấp dịch vụ viễn thông công ích

a) Hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra thực
hiện quy hoạch về phát triển viễn thông và
Internet; cơ chế, chính sách phát triển viễn
thông và Internet; quản lý thị trường viễn
thông và tổ chức thực hiện chương trình cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích;

11

- Điểm a): Sửa đổi, bổ sung cho
tương đồng với các lĩnh vực khác
(nhiệm vụ kiểm tra đã có trong khoản
4 dự thảo Nghị định
Làm rõ nhiệm vụ tổ chức thực hiện
chương trình cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích để phù hợp với các


12

nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu
khả thi các chương trình, dự án, đề án đầu tư
phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông và
Internet theo thẩm quyền;

theo quy định của pháp luật. Tổ chức thực nhiệm vụ tương tự của các lĩnh vực
hiện chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông khác (ví dụ nhiệm vụ tương ứng tại
công ích; xây dựng, tổ chức, quản lý thực hiện lĩnh vực bưu chính)

nhiệm vụ viễn thông công ích do Nhà nước
giao;

c) Hướng dẫn và quản lý về cạnh tranh
b) Thẩm định nội dung các báo cáo nghiên
và giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực viễn
cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi các
thông và Internet;
chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển hạ
d) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm tầng kỹ thuật viễn thông và Internet theo thẩm
đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép quyền;
viễn thông theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì, phối hợp hướng dẫn và quản lý
đ) Ban hành và tổ chức thực hiện quy về cạnh tranh và giải quyết tranh chấp trong lĩnh
hoạch, quy định quản lý kho số và tên miền, vực viễn thông, ứng dụng viễn thông và
địa chỉ Internet; các quyết định phân bổ, thu Internet; bảo vệ quyền lợi người sử dụng dịch vụ
hồi kho số và tên miền, địa chỉ Internet;
viễn thông, ứng dụng viễn thông và Internet theo
e) Ban hành và tổ chức thực hiện các quy quy định của pháp luật;

- Điểm đ): Sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp với Quyết định số 38/2014/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ quy
định về đấu giá, chuyển nhượng
đ) Ban hành và tổ chức thực hiện quy quyền sử dụng kho số viễn thông và
hoạch, quy định quản lý và sử dụng kho số viễn tên miền Internet
thông, tên miền, địa chỉ Internet; phân bổ, thu
hồi kho số viễn thông và tên miền, địa chỉ
Internet; xây dựng, trình ban hành, ban hành - Điểm e): Sửa đổi, bổ sung cho phù
theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện quy hợp với Luật Viễn thông (mục d,
khoản 2 Điều 55) và Nghị định

định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử
25/2011/NĐ-CP (khoản 5, Điều 38),
dụng kho số viễn thông, tên miền Internet.
đồng thời thể hiện định hướng quản

định về quản lý giá, cước các dịch vụ viễn
d) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung và thu hồi
thông và Intemet; bảo vệ quyền lợi người sử các loại giấy phép viễn thông theo quy định của
dụng dịch vụ viễn thông và internet;
pháp luật;
g) Ban hành và tổ chức thực hiện các quy
định về quản lý kết nối các mạng viễn thông;
h) Ban hành theo thẩm quyền tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật; thực hiện quản lý chất
lượng sản phẩm, thiết bị, mạng, dịch vụ trong
lĩnh vực viễn thông và Interrnet;
i) Quản lý việc thực hiện cung cấp dịch

12


13

vụ viễn thông công ích;
k) Hướng dẫn việc xây dựng và triển
khai quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động;
l) Quản lý hệ thống đo kiểm chuyên
ngành viễn thông;
m) Thiết lập, quản lý, vận hành, khai thác
đảm bảo an toàn hệ thống máy chủ tên miền

quốc gia, trạm trung chuyển Internet quốc gia.

e) Ban hành cơ chế, chính sách, quy định
và tổ chức thực hiện quản lý giá cước và
khuyến mại trong lĩnh vực viễn thông và
Internet theo quy định của pháp luật; Quyết
định giá cước kết nối và biện pháp bình ổn
giá cước viễn thông và Internet. Chỉ đạo,
hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, kế toán,
kiểm toán phục vụ hoạt động quản lý giá
cước viễn thông và Internet.

lý trong thời gian tới.
Thay cụm từ “các dịch vụ” bằng cụm
từ “trong lĩnh vực” vì ngoài các dịch
vụ còn có hàng hóa viễn thông
chuyên dùng cần được Bộ quản lý về
giá.
- Bổ sung điểm h): cho phù hợp với
nhiệm vụ Bộ đang thực hiện.

g) Ban hành và tổ chức thực hiện các quy
định về quản lý kết nối các mạng viễn thông;
h) Quy định, quản lý về mạng và việc
cung cấp dịch vụ viễn thông dùng riêng phục
vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước;
- Điểm i): Sửa đổi, bổ sung nội dung
i) Hướng dẫn việc xây dựng, triển khai quy điểm i vì đây là nhiệm vụ thực tế Bộ
hoạch hạ tầng viễn thông thụ động; Chủ trì, phải thực hiện.
phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc

chia sẻ và sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn
thông, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật liên - Bổ sung điểm k vì đây là nhiệm vụ
ngành;
mà Bộ phải thực hiện.
k) Chủ trì, phối hợp hướng dẫn, chỉ đạo
công tác bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng, an
ninh thông tin trong hoạt động viễn thông;
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức,
quản lý, khai thác các mạng viễn thông
chuyên dùng, việc thực hiện nhiệm vụ đáp
ứng nhu cầu thông tin liên lạc phục vụ các sự
13


14

kiện chính trị, kinh tế, xã hội quan trọng, - Điểm l): Đổi cụm từ “hệ thống đo
công tác phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm kiểm” thành “phòng thử nghiệm,
hiệu chuẩn” cho rõ hơn và phù hợp
cứu nạn.
với thuật ngữ trong Luật Tiêu chuẩn
l) Quản lý chất lượng viễn thông và
và quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất
Internet; Xây dựng, quản lý, vận hành phòng lượng sản phẩm hàng hóa.
thử nghiệm, hiệu chuẩn chuyên ngành viễn
Bổ sung cụm từ “chuyên ngành viễn
thông và Internet;
thông” thành “chuyên ngành viễn
m) Thiết lập, quản lý, vận hành, khai thông và internet” cho thống nhất với
thác hệ thống thu thập và quản lý số liệu viễn các nội dung khác trong khoản.

thông và hệ thống chuyển mạng di động giữ - Bổ sung điểm m) vì đây là nhiệm
vụ thực tế Bộ phải thực hiện và mới
nguyên số thuê bao.
n) Thiết lập, quản lý, vận hành, khai thác phát sinh từ năm 2010 (Đối với hệ
thống thu thập số liệu viễn thông) và
đảm bảo an toàn hệ thống máy chủ tên miền
2013 (đối với hệ thống MNP).
quốc gia, trạm trung chuyển Internet quốc gia.
- Bổ sung điểm o) cho phù hợp với
o) Ban hành các văn bản quy phạm nhiệm vụ của Bộ Thông tin và
pháp luật theo thẩm quyền, tổ chức thực Truyền thông được quy định trong
hiện, phối hợp quốc tế để bảo vệ tài nguyên Điều 68, Luật Công nghệ thông tin
và Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT.
Internet theo quy định của pháp luật.
11. Về tần số vô tuyến điện:

13. Về tần số vô tuyến điện:

a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy
hoạch truyền dẫn phát sóng; quy hoạch phổ truyền dẫn phát sóng; quy hoạch phổ tần số vô
tần số vô tuyến điện quốc gia đã được Thủ tuyến điện quốc gia đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt;
tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng,
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an phân chia băng tần phục vụ mục
Bộ Công an phân chia băng tần phục vụ mục
đích quốc phòng, an ninh trình Thủ tướng Chính
đích quốc phòng, an ninh trình Thủ tướng phê

14


15

duyệt;

phủ phê duyệt;

c) Ban hành quy hoạch băng tần, quy
hoạch phân kênh tần số, quy hoạch sử dụng
kênh tần số, quy định về điều kiện phân bổ, ấn
định và sử dụng tần số vô tuyến điện, băng tần
số vô tuyến điện;

c) Ban hành quy hoạch băng tần, quy
hoạch phân kênh tần số, quy hoạch sử dụng
kênh tần số, quy định về điều kiện phân bổ, ấn
định và sử dụng tần số vô tuyến điện, băng tần
số vô tuyến điện;

d) Quản lý chất lượng phát xạ vô tuyến
d) Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn
điện, tương thích điện từ và an toàn bức xạ
về thiết bị vô tuyến điện, các tiêu chuẩn, quy
vô tuyến điện theo quy định của pháp luật
chuẩn về phát xạ vô tuyến điện và tương thích
đ) Quy định về điều kiện kỹ thuật, điều
điện từ;
kiện khai thác các loại thiết bị vô tuyến điện

đ) Quy định về điều kiện kỹ thuật, điều được miễn giấy phép, quy định điều kiện kỹ
kiện khai thác các loại thiết bị vô tuyến điện thuật (tần số, công suất phát) cho các thiết bị vô
được miễn giấy phép, quy định điều kiện kỹ tuyến điện trước khi sản xuất hoặc nhập khẩu để
thuật (tần số, công suất phát) cho các thiết bị sử dụng tại Việt Nam;
vô tuyến điện trước khi sản xuất hoặc nhập
e) Quy định về đào tạo, cơ sở đào tạo vô
khẩu để sử dụng tại Việt Nam;
tuyến điện viên; chứng chỉ vô tuyến điện viên;
e) Quy định về việc đào tạo và cấp chứng đối tượng, điều kiện, thủ tục cấp, gia hạn, cấp
chỉ vô tuyến điện viên;
lại, thu hồi, công nhận chứng chỉ vô tuyến
g) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm điện viên;
đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép
g) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình
tần số vô tuyến điện;
chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép tần số
h) Kiểm tra, kiểm soát tần số và thiết bị vô tuyến điện;
h) Kiểm tra, kiểm soát tần số và thiết bị vô
vô tuyến điện, xử lý nhiễu có hại; quản lý
tương thích điện từ đối với các thiết bị và hệ tuyến điện, xử lý nhiễu có hại;
thống thiết bị vô tuyến điện;
i) Đăng ký tần số quốc tế, phối hợp quốc tế
15

- Điểm d): Bổ sung cho phù hợp với
Chương III, Luật tần số vô tuyến
điện.

- Điểm e): Làm rõ chức năng quản lý
nhà nước của Bộ trong việc đào tạo

vô tuyến điện viên


16

i) Đăng ký tần số quốc tế, phối hợp quốc về tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh;
tế về tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh.
k) Ban hành hoặc trình cấp có thẩm
quyền ban hành và tổ chức thực hiện quy
định về đấu giá, chuyển nhượng quyền sử
dụng tần số vô tuyến điện.

- Bổ sung điểm k cho phù hợp với
nhiệm vụ mà Bộ đang thực hiện (đã
được quy định trong Quyết định số
16/2012/QĐ-TTg ngày 08/9/2012.

14. Về công nghệ thông tin, điện tử:
13. Về công nghệ thông tin, điện tử (bao gồm
14.1. Về công nghiệp công nghệ thông tin,
công nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin và
điện tử:
an toàn thông tin):
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách,
các quy hoạch, chương trình, đề án, dự án về chương trình, đề án, dự án phát triển công
công nghệ thông tin, điện tử; các cơ chế, chính nghiệp công nghệ thông tin, điện tử;
sách, các quy định quản lý hỗ trợ phát triển
b) Ban hành hoặc trình cấp có thẩm
công nghiệp phần mềm, công nghiệp phần quyền ban hành chính sách ưu đãi, ưu tiên

cứng, công nghiệp điện tử, công nghiệp nội đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ
dung số, dịch vụ công nghệ thông tin; danh thông tin; công bố danh mục và xây dựng
mục và quy chế khai thác cơ sở dữ liệu quốc chương trình phát triển các sản phẩm công
gia; quy chế quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trọng điểm;
c) Hướng dẫn xây dựng, thẩm định các
nghệ thông tin sử dụng vốn nhà nước;
quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
b) Ban hành theo thẩm quyền các cơ chế, án, mô hình triển khai công nghiệp công nghệ
chính sách quản lý, các quy định liên quan đến thông tin, điện tử của các Bộ ngành và địa
sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin, điện phương, các hiệp định hợp tác quốc tế có liên
tử, cơ sở dữ liệu quốc gia;
quan đến công nghiệp công nghệ thông tin,
c) Cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung, tạm điện tử;
d) Ban hành hoặc trình cấp thẩm quyền
đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy
ban hành tiêu chí đánh giá, chứng nhận về
phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về công
chức năng, tính năng kỹ thuật của sản phẩm
nghệ thông tin, điện tử; thực hiện quản lý chất

Làm rõ chức năng quản lý nhà nước
về công nghệ thông tin, điện tử với 3
trụ cột chính: Công nghiệp công nghệ
thông tin điện tử; Ứng dụng công
nghệ thông tin và An toàn thông tin.

16

- Điểm b) được bổ sung cho phù hơp
với Điều 48, 50 Luật Công nghệ

thông tin;
- Điểm c) được bổ sung cho phù hợp
với điểm c, mục 1, phần IV, Quyết
định số 392/QĐ-TTg ngày 27/3/2015
về chương trình mục tiêu công
nghiệp CNTT
+ Nghị định 154/2013/NĐ-CP quy
định về khu công nghiêp thông tin
tập trung
+ Nghị định 71/2007/NĐ-CP quy
định chi tiết và hướng dẫn thực hiện
một số điều của Luật Công nghệ
thông tin về công nghiệp công nghệ
thông tin
+ Quyết định 18/2016/QĐ-TTg Quy
định các trường hợp cho phép nhập
khẩu hàng hóa thuộc Danh mục sản


17

công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử; cơ
lượng trong các hoạt động ứng dụng công
chế chính sách quản lý và phát triển khu công
nghệ thông tin, cung cấp dịch vụ, mạng máy
nghệ thông tin tập trung;
tính và sản phẩm, thiết bị công nghệ thông tin,
đ) Cấp, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu
điện tử;
hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về

d) Chủ trì, phối hợp xây dựng chính sách công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử, nhân
hỗ trợ về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực lực công nghệ thông tin; ban hành, công nhận
công nghệ thông tin; chuẩn nhân lực công các chuẩn nhân lực công nghệ thông tin; đảm
nghệ thông tin, các chứng chỉ, chứng nhận bảo môi trường trong các hoạt động thuộc
chuyên ngành liên quan về công nghệ thông lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin,
điện tử;
tin;
e) Ban hành hoặc trình cấp có thẩm
đ) Tổ chức xây dựng hạ tầng công nghệ quyền ban hành và tổ chức thực hiện các
thông tin phục vụ ứng dụng công nghệ thông chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, kế
tin tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử hoạch, chương trình, đề án, dự án về phát
gắn kết với chương trình cải cách hành chính; triển, sản xuất tài nguyên thông tin; số hóa,
e) Quản lý thống nhất chương trình ứng duy trì và làm tăng giá trị các nguồn tài
dụng và phát triển công nghệ thông tin, điện nguyên thông tin;
g) Tổ chức các hoạt động hỗ trợ xúc tiến
tử; khung tương hợp Chính phủ điện tử và
đầu tư, xúc tiến thương mại về công nghiệp
kiến trúc chuẩn hệ thống thông tin quốc gia;
công nghệ thông tin, điện tử;
cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
h) Thực hiện quản lý chất lượng đối với
g) Thực hiện chức năng Tổ chức cung sản phẩm, dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghiệp
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia công nghệ thông tin, điện tử;
theo quy định của pháp luật;
i) Tổ chức thu thập, khai thác thông tin
h) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp hạng phục vụ quản lý nhà nước và phát triển công
mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiệp công nghệ thông tin, điện tử; đánh
giá, xếp hạng về công nghiệp công nghệ thông
các cơ quan nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp;
tin, điện tử.

i) Quy định và quản lý về an toàn thông
17

phẩm công nghệ thông tin đã qua sử
dụng cấm nhập khẩu

- Bổ sung điểm g) để phù hợp với
Điều 49 Luật CNTT, mục II.5.h Nghị
quyết 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 Ban
hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm
2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản
Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin đáp
ứng yêu cầu phát triển bền vững và
hội nhập quốc tế;

- Bổ sung điểm i để phù hợp với thực
tiễn quản lý nhà nước của Bộ TTTT
và quy định tai mục II.2.c.Nghị quyết
26/NQ-CP ngày 15/4/2016


18

tin; bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ
thống thông tin và Internet; bảo đảm an toàn
thông tin cho các hoạt động ứng dụng và phát

triển công nghệ thông tin; phòng, chống thư
rác; tổ chức thực hiện chức năng quản lý, điều
phối các hoạt động ứng cứu sự cố máy tính
trong toàn quốc;
k) Quy định và quản lý các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu sản phảm và
dịch vụ an toàn thông tin theo quy định của
pháp luật; tổ chức kiểm định, đánh giá cấp
chứng nhận về an toàn thông tin;
l) Xây dựng và tổ chức vận hành các hệ
thống đảm bảo an toàn thông tin; đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao nhận thức về an toàn thông
tin.

14.2. Về ứng dụng công nghệ thông tin và
xây dựng Chính phủ điện tử:
a) Hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra thực
hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, cơ
chế, chính sách, các quy định về ứng dụng công
nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử;
quy chế quản lý đầu tư, đánh giá hiệu quả
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
vốn nhà nước; hỗ trợ doanh nghiệp và cộng
đồng ứng dụng công nghệ thông tin;
b) Hướng dẫn việc thi hành pháp luật liên
quan đến cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
Bộ, ngành, địa phương; đánh giá hiệu quả hoạt
động, kiểm tra và xác định mức độ chấp hành
thiết kế sơ bộ, thiết kế thi công của cơ sở dữ
liệu quốc gia, các hệ thống thông tin có quy

mô triển khai toàn quốc;
c) Quản lý chất lượng các hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin;
Xây dựng, quản lý vận hành phòng thử
nghiệm hệ thống thông tin;
d) Quản lý chương trình quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước; xây dựng, duy trì, cập
nhật, tổ chức thực hiện Khung kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam; hướng dẫn xây
dựng, thẩm định đề án, dự án ứng dụng công
nghệ thông tin, xây dựng chính phủ điện tử
theo thẩm quyền, kiến trúc Chính phủ điện
18

- Sửa đổi, bổ sung điểm a) cho phù
hợp với Luật Công nghệ thông tin;
Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày
06/11/2009; Nghị định 64/2007/NĐCP về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;

- Điểm b) được bổ sung cho phù hợp
với Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày
22/5/2015 về ban hành Danh mục cơ
sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển
khai tạo nền tảng phát triển chính
phủ điện tử.

- Điểm d) bổ sung cho phù hợp với

Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 phê duyệt Chương trình
quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước giai đoạn 2016 – 2020
(mục 1, phần V).


19

tử cấp Bộ, kiến trúc chính quyền điện tử cấp
tỉnh; hướng dẫn xây dựng mô hình ứng dụng
công nghệ thông tin các cấp;
đ) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt kế hoạch xây dựng Chính phủ
điện tử phù hợp với Chương trình quốc gia
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước; hướng dẫn,
kiểm tra, tổng hợp tình hình, kết quả thực
hiện xây dựng Chính phủ điện tử của các Bộ,
ngành, địa phương;
e) Chủ trì triển khai nội dung ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước thuộc Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước;
g) Ban hành hoặc trình cấp có thẩm
quyền ban hành và tổ chức thực hiện các quy
định về kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ
thông tin, dữ liệu giữa các Bộ, ngành, địa
phương; công bố theo thẩm quyền hoặc trình

Thủ tướng Chính phủ công bố danh mục
thông tin, dữ liệu chia sẻ, dùng chung. Xây
dựng hệ thống thông tin đầu mối kết nối, hỗ
trợ truy nhập thuận tiện các cơ sở dữ liệu
quốc gia;
h) Tổ chức xây dựng, quản lý và vận
hành hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin,
hạ tầng khung Chính phủ điện tử Việt Nam,
hệ thống thông tin, dữ liệu dùng chung;
i) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp hạng
19

- Điểm đ): bổ sung cho phù hợp với
Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 về chính phủ điện tử.

+ Bổ sung điểm g) cho phù hợp chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý
nhà nước về ứng dụng CNTT, và trên
cơ sở quy định tại Khoản 1, Điều 15,
Nghị định 64/2004/NĐ-CP, điểm v,
khoản 3, Điều 2, Quyết định số
1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 và Quyết

định
số
714/QĐ-TTG
ngày
22/5/2015 Ban hành Danh mục cơ sở
dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển

khai tạo nền tảng phát triển chính
phủ điện tử


20

mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng
chính phủ điện tử, mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin của tổ chức, doanh nghiệp; đánh giá
mức độ sẵn sàng của người dân, doanh nghiệp
thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan nhà
nước;
k) Hướng dẫn các địa phương triển khai
ứng dụng công nghệ thông tin để phát triển,
cung cấp các dịch vụ thành phố thông minh.
14.3. Về an toàn thông tin:
a) Quy định và quản lý về an toàn thông
tin; bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống
thông tin, các hoạt động ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin; phòng, chống thư rác; bảo
đảm an toàn thông tin cá nhân trên mạng; tổ
chức thực hiện chức năng quản lý, điều phối các
hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
trên toàn quốc; chủ trì điều phối ứng cứu khẩn
cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc - Sửa đổi, bổ sung điểm a) cho phù
gia, theo quy định của pháp luật;
hợp với Luật An toàn thông tin mạng.
b) Quy định và quản lý các hoạt động sản
xuất, kinh doanh sản phẩm và dịch vụ an toàn
thông tin; tổ chức kiểm định, đánh giá, cấp

chứng nhận về an toàn thông tin; cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi
giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn
thông tin mạng theo quy định của pháp luật;
c) Xây dựng và tổ chức vận hành các hệ
thống đảm bảo an toàn thông tin; thẩm định về
20


21

an toàn thông tin mạng trong hồ sơ thiết kế
hệ thống thông tin, cấp độ an toàn hệ thống
thông tin; quản lý công tác giám sát an toàn
thông tin theo quy định của pháp luật;
d) Quy định về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số; chủ trì, phối hợp với
Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ trong
việc quản lý các tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số. Tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số quốc gia theo quy
định của pháp luật.

- Sửa đổi, bổ sung điểm a) cho phù
hợp với Luật An toàn thông tin mạng
và Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 về bảo đảm an toàn
hệ thống thông tin theo cấp độ
- Bổ sung cho phù hợp với Nghị định
26/2007/NĐ-CP ngày 15/2/2007 của

Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật Giao dịch điện tử.
Bỏ khoản này vì đã đưa vào các lĩnh
vực chuyên ngành

15. Về hạ tầng thông tin và truyền thông:
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các quy
định pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh hạ
tầng thông tin và truyền thông;
b) Ban hành theo thẩm quyền các giải
pháp bảo đảm an toàn hạ tầng thông tin và
truyền thông, an ninh thông tin; các cơ chế,
chính sách, quy định về sử dụng chung hạ tầng
thông tin và truyền thông;
c) Quản lý về an toàn thiết bị, cơ sở hạ
tầng viễn thông theo quy định của pháp luật;
phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an bảo
đảm an ninh, an toàn các công trình trọng
điểm liên quan đến an ninh quốc gia trong lĩnh
21


22

vực viễn thông, công nghệ thông tin.
Sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với
22. Chỉ đạo việc điều hành các mạng thông tin 15. Xây dựng, quản lý và vận hành các hệ
chức năng, nhiệm vụ của Bộ
chuyên dùng, dùng riêng phục vụ sự chỉ đạo, thống mạng thông tin chuyên dùng, dùng riêng
phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của các cơ quan

điều hành của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
Đảng, Nhà nước.
16. Phối hợp và tổ chức thực hiện các quy định
của pháp luật về sở hữu trí tuệ đối với sản
phẩm báo chí, chương trình phát thanh, truyền
hình đã mã hóa, xuất bản phẩm, tem bưu
chính, sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông
tin và truyền thông; đối với các phát minh,
sáng chế thuộc các ngành, lĩnh vực quản lý
của Bộ;
17. Tổ chức thực hiện các giải thưởng và danh
hiệu vinh dự thuộc ngành, lĩnh vực thông tin
và truyền thông sau khi được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt; quyết định theo thẩm quyền
các giải thưởng và danh hiệu vinh dự thuộc
ngành, lĩnh vực thông tin và truyền thông; tổ
chức thực hiện công tác Thi đua – Khen
thưởng theo quy định của pháp luật.

16. Phối hợp và tổ chức thực hiện các quy định Giữ nguyên
của pháp luật về sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm
báo chí, chương trình phát thanh, truyền hình đã
mã hóa, xuất bản phẩm, tem bưu chính, sản
phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin và truyền
thông; đối với các phát minh, sáng chế thuộc các
ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ;
17. Tổ chức thực hiện các giải thưởng và danh Giữ nguyên
hiệu vinh dự thuộc ngành, lĩnh vực thông tin và
truyền thông sau khi được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt; quyết định theo thẩm quyền các giải

thưởng và danh hiệu vinh dự thuộc ngành, lĩnh
vực thông tin và truyền thông; tổ chức thực hiện
công tác Thi đua - Khen thưởng theo quy định
của pháp luật.

Giữ nguyên
18. Quyết định và tổ chức thực hiện các biện 18. Quyết định và tổ chức thực hiện các biện
pháp phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động pháp phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động
thông tin và truyền thông vi phạm pháp luật.
22


23

thông tin và truyền thông vi phạm pháp luật.
19. Ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
đề nghị công bố tiêu chuẩn quốc gia trong các
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý chất lượng trong các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Bộ; tổ chức việc tham gia
thỏa thuận công nhận lẫn nhau với các nước.

19. Ban hành và tổ chức thực hiện các quy
Bổ sung để phù hợp với Luật tiêu
chuẩn kỹ thuật quốc gia, đề nghị công bố tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
chuẩn quốc gia trong các ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Bộ; quản lý hoạt động
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy

chuẩn kỹ thuật trong các ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Bộ; tổ chức việc
tham gia thỏa thuận công nhận lẫn nhau với các
nước.
20. Quản lý nhà nước về chất lượng mạng, hệ
thống, công trình, dịch vụ, sản phẩm, hàng hóa
trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ

20. Cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa 21. Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm,
thuộc các ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ theo hàng hóa thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ theo
quy định của pháp luật; cấp, gia hạn, tạm đình quy định của pháp luật.
chỉ, đình chỉ, thu hồi các giấy chứng nhận,
chứng chỉ về chất lượng mạng lưới, công trình,
sản phẩm và dịch vụ trong các ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
21. Quyết định các biện pháp huy động các
mạng và dịch vụ, các phương tiện, thiết bị
thông tin và truyền thông phục vụ các trường
hợp khẩn cấp về an ninh quốc gia, thiên tai,

Sửa đổi, bổ sung để phù hợp với
nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ. Cấp
phép chỉ là một nội dung của quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu.

22. Quyết định các biện pháp huy động các Giữ nguyên
mạng và dịch vụ, các phương tiện, thiết bị thông
tin và truyền thông phục vụ các trường hợp khẩn
cấp về an ninh quốc gia, thiên tai, địch họa theo

23


24

địch họa theo ủy quyền của Chính phủ, Thủ ủy quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
tướng Chính phủ.
23. Quản lý và triển khai các chương trình, đề
án, dự án đầu tư trong ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của
pháp luật; xây dựng và ban hành các định mức
kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí và các
định mức chuyên ngành khác thuộc phạm vi
quản lý của Bộ; thực hiện và quản lý công tác
thống kê chuyên ngành theo quy định của
pháp luật.
24. Xây dựng và tổng hợp kế hoạch đầu tư
phát triển hàng năm, dự toán thu chi ngân sách
hàng năm của Bộ, phối hợp với Bộ Tài chính
lập, tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách theo
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý, chi sự
nghiệp thông tin (báo chí, xuất bản, thông tin
đối ngoại, thông tin cơ sở) của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để
Chính phủ trình Quốc hội; quản lý tài sản
được giao; quản lý, tổ chức thực hiện và quyết
toán ngân sách nhà nước, các nguồn vốn, quỹ
theo quy định của pháp luật.


23. Quản lý và triển khai các chương trình, đề Giữ nguyên
án, dự án đầu tư trong ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp
luật; xây dựng và ban hành các định mức kinh tế
- kỹ thuật, định mức chi phí và các định mức
chuyên ngành khác thuộc phạm vi quản lý của
Bộ; thực hiện và quản lý công tác thống kê
chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
24. Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã Sửa đổi cho phù hợp hơn với Luật
ngân sách nhà nước
hội và dự toán ngân sách hàng năm của Bộ, phối
hợp với Bộ Tài chính lập, tổng hợp dự toán thu,
chi ngân sách theo ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý, chi sự nghiệp thông tin (báo chí, xuất
bản, thông tin đối ngoại, thông tin cơ sở) của các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để
Chính phủ trình Quốc hội; quản lý tài sản được
giao; quản lý, tổ chức thực hiện và quyết toán
ngân sách nhà nước, các nguồn vốn, quỹ theo
quy định của pháp luật.

25. Thực hiện quan hệ đối ngoại, hội nhập và 25. Thực hiện quan hệ đối ngoại, hội nhập và Giữ nguyên
hợp tác quốc tế trong ngành, lĩnh vực thuộc
hợp tác quốc tế trong ngành, lĩnh vực thuộc
24


25


phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp
pháp luật.
luật.
26. Tổ chức xây dựng, thực hiện kế hoạch
nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa
học, công nghệ, phát triển các sản phẩm công
nghệ cao, đổi mới công nghệ và bảo vệ môi
trường trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý của Bộ; quản lý thực hiện việc cung
ứng các dịch vụ công ích, dịch vụ công sử
dụng ngân sách nhà nước do Bộ quản lý theo
quy định của pháp luật.
27. Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ
thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động
của các tổ chức dịch vụ công của ngành, lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy
định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt
động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ.

26. Tổ chức xây dựng, thực hiện kế hoạch Giữ nguyên
nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa
học, công nghệ, phát triển các sản phẩm công
nghệ cao, đổi mới công nghệ và bảo vệ môi
trường trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý của Bộ; quản lý thực hiện việc cung ứng
các dịch vụ công ích, dịch vụ công sử dụng ngân
sách nhà nước do Bộ quản lý theo quy định của
pháp luật.
Sửa đổi, bổ sung khoản 26 cho phù
hợp với Nghị định số 16/2015/NĐa) Quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp CP

công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp
luật;
27. Về dịch vụ sự nghiệp công:

b) Xây dựng ban hành các tiêu chuẩn, quy
trình, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật đối
với các dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành,
lĩnh vực;
c) Hướng dẫn, hỗ trợ cho các tổ chức thực
hiện dịch vụ công theo quy định của pháp luật.

28. Về doanh nghiệp:
a) Ban hành hoặc trình cấp có thẩm

28. Về doanh nghiệp:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành Sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với
liên quan ban hành hoặc trình cấp có thẩm Nghị quyết số 35/NQ-Cp ngày
25


×