Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

de chinh thuc khoi 2 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.48 KB, 9 trang )

PHÒNG GD & ĐT PHÚ BÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC TT HƯƠNG SƠN

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
NĂM HỌC 2015 – 2016
(Thời gian: 40 phút)

Họ và tên:……………………………………………….Lớp 2…………..
Điểm

1.

Lời phê của thầy cô giáo

Chính tả: ( Nghe – viết) “Ai ngoan sẽ được thưởng”. Sách giáo khoa Tiếng Việt
2 - Tập 2, trang 100 (Đoạn: Một buổi sáng ....... da Bác hồng hào.)


2. Tập làm văn : Dựa vào các câu hỏi gợi ý dưới đây viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5
câu) nói về một cây mà em thích.
1. Đó là cây gì, trồng ở đâu?
2. Hình dáng cây như thế nào?
3. Cây có ích lợi gì?



PHÒNG GD & ĐT PHÚ BÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC TT HƯƠNG SƠN

BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II


PHÂN MÔN: ĐỌC HIỂU - LỚP 2
NĂM HỌC 2015 – 2016
(Thời gian: 30 phút)

Họ và tên:……………………………………………….Lớp 2…………..
Điểm

Lời phê của thầy cô giáo

I. Đọc thầm : 4 điểm

A. Đọc thầm bài : Bác Hồ rèn luyện thân thể
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy
sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao
nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không.Có đồng chí nhắc:
- Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
- Cám ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
Theo Đầu Nguồn
Dựa theo nội dung của bài, khoanh và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi
1,2,3 dưới đây:
Câu 1. Câu chuyện này kể về việc gì?
a. Bác Hồ rèn luyện thân thể.
b. Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.
c. Bác Hồ tập leo núi với đôi bàn chân không.
Câu 2. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng cách nào?
a. Dậy sớm, luyện tập
b. Chạy, leo núi, tập thể dục
c. Chạy, leo núi, tắm nước lạnh
Câu 3. Bộ phận in nghiêng trong câu sau: Bác còn tập leo núi.

Trả lời cho câu hỏi nào?
a. Làm gì?
b. Là gì?
c. Như thế nào?
Câu 4. Xếp các từ sau đây thành từng cặp từ trái nghĩa:
Cao, xấu, dữ, cần cù, tốt, tối, lười biếng, thấp, hiền, sáng


PHÒNG GD & ĐT PHÚ BÌNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC TT HƯƠNG SƠN

BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ II
MÔN: TOÁN - LỚP 2
NĂM HỌC 2015 – 2016
(Thời gian: 40 phút)

Họ và tên : ................................................................. Lớp 2................
Điểm

Lời phê của thầy cô giáo

Đề bài:
Bài 1: (1Đ)
a) Khoanh vào số bé nhất trong các số sau:
350 , 171 , 315 , 462 , 509 , 176
b) Khoanh vào số lớn nhất trong các số sau:
704 , 692 , 394 , 583 , 709 , 685
Bài 2:(2Đ) Đặt tính rồi tính
738 + 261


846 – 724

48 + 27

91 – 19

………….

………….

………..

…………

…………..

…………..

………..

…………

……………
Bài 3: ( 1 Đ ) Điền dấu

………….

…………

…………


>
<
=

a. 349 …….. 352

c. 650……… 660 - 10

b. 301……... 297

d. 340........310+40

Bài 4:(2Đ) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng trong phép tính .
a,

20 : 2 – 6 là:
A. 7

B. 4

C. 5


b , X x 5 = 20
X là:
A . 24

B .5


C. 4

Bài 5 (2Đ): Tính chu vi hình tam giác ABC, biết độ dài các cạnh đều bằng 6 cm.

Bài 6: (2Đ) Bao ngô cân nặng 37 kg , bao gạo nặng hơn bao ngô 13 kg . Hỏi bao gạo
nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?


HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN – LỚP 2
(Cuối học kì II-Năm học 2015 – 2016 )
Bài 1: (1đ) mỗi ý đúng 0,5đ:
a, Khoanh

17
1

b, Khoanh

70
9

Bài 2: 2 điểm ( Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
738+261 = 999
846 -724= 122
Bài 3: 1 điểm (mỗi ý đúng 0,25 đ)

48+27= 75

91 – 19 = 72



a. <
b. >
c. =
Bài 4: 2 điểm ( Mỗi ý đúng 1Đ )

d.<

Đáp án:

a. B
b. C
Bài 4: 2điểm( Lời giải 0,5đ, phép tính 1đ , đáp số 0,5đ )
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
6 + 6 + 6 = 18 (cm )
Đáp số : 18 cm
hoặc : 6 x 3 = 18 ( cm )
Bài 6: 2 điểm ( Lời giải 0,5đ, phép tính 1đ , đáp số 0,5đ )
Bài giải
Bao gạo nặng số ki-lô-gam là :
37 + 13 = 50 (kg)
Đáp số : 50 kg

HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT- LỚP 2
(Cuối học kỳ II năm học 2015- 2016)
I. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm
Mỗi ý đúng được 1 điểm
C âu


1

2

3

Đáp án

A

C

A

II. Bài viết: 10 điểm
1. Chính tả ( 5 điểm)

4
HS xếp thành các cặp từ, mỗi cặp 0,2 điểm:
Cao- thấp; xấu- tốt ;dữ-hiền
tối – sáng; cần cù- lười biếng


+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn :5 đ
+ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa
đúng quy định …) trừ 0,5 điểm.
+ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách –kiểu chữ, hoặc trình bày
bẩn … bị trừ một điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm)
Biết viết đúng theo gợi ý của bài văn

* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm :5- 4,5
-4,0- 3,5 -3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×