Thiết kế bài dạy và học
tác phẩm văn chơng
Tiết
Hoàng Hạc lâu
Ngữ văn 10:
101
(Thôi
Hiệu)
Ngời thực hiện: Thầy giáo
Vũ Văn
Khánh
Trờng Trung học phổ thông Bắc Duyên Hà
Cấu trúc bài
Ngữ văn 10: Tiết 101
Hoàng Hạc lâu
(Thôi Hiệu)
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
A. Tác giả
B. Tác phẩm
II. Hớng dẫn tìm hiểu tác phẩm
A. Đọc
B. Tìm hiểu và thởng thức
C. Tổng kết
III. Luyện tập
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
A.
Tác giả
- Năm sinh năm mất.
- Quê quán.
- Những nét chính trong cuộc
đời.
- Phong cách nghệ thuật thơ
Thôi Hiệu.
- Năm sinh năm mất: (704 -754)
- Quê quán: Biện Châu (thành phố Khai
Phong, tỉnh Hà Nam - Trung Quốc).
- Những nét chính trong cuộc đời: Ông
sống ở đời Thịnh Đờng, đậu tiến sĩ.
Là ngời muốn lập chí, lập công mà
không thành, đành bỏ đi ngao du sơn
thủy, tìm niềm vui ở non nớc, trời mây,
ở thiên nhiên tạo vật.
- Phong cách nghệ thuật thơ Thôi Hiệu:
Từ phong cách thơ phù diễm (đẹp mà
không sâu) chuyển thành khảng khái,
hào hùng.
B. T¸c phÈm
1. §«i nÐt vÒ lÇu Hoµng
H¹c
Nh¹c D¬ng l©u
§»ng V¬ng c¸c
Hoµng H¹c l©u
Hoµng H¹c
l©u
2. VÞ trÝ cđa bµi th¬ trong lÞch sư th¬ ca
Trung Qc
Nhãn tiền hữu cảnh
đạo bất đắc
Thôi Hiệu đề thi tại
thượng đầu
Lý B¹ch
Nghiªm Vò - Nhµ lý luËn ®êi
Tèng
®¸nh gi¸ "Hoµng H¹c l©u"
lµ mét trong nh÷ng bµi th¬ thÊt
ng«n b¸t có hay nhÊt
êng.
cña th¬ §
II. Híng dÉn t×m hiÓu t¸c phÈm
A. §äc:
黃黃黃
黃黃
黃 黃 黃 黃 黃 黃 黃黃
黃 黃 黃 黃 黃 黃 黃黃
黃 黃 黃 黃 黃 黃 黃黃
黃 黃 黃 黃 黃 黃 黃黃
黃 黃 黃 黃 黃 黃 黃黃
黃 黃 黃 黃 黃 黃 黃黃
黃 黃 黃 黃 黃 黃 黃黃
黃 黃 黃 黃 黃 黃 黃黃
Phiên
âm
Hoàng Hạc Lâu
(Thôi Hiệu)
Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc
khứ,
Thử địa không d Hoàng Hạc
lâu.
Hoàng hạc nhất khứ bất phục
Tình
phản. xuyên lịch lịch Hán D
ơng thụ,
Bạch vân thiên tải không du du.
Phơng thảo thê thê Anh Vũ
châu.
Nhật mộ hơng quan hà xứ
Dịch
nghĩa
lầu Hoàng Hạc
(Thôi Hiệu)
Ngời xa đã cỡi chim hạc vàng bay đi,
Nơi đây chỉ còn trơ lại lầu Hoàng Hạc.
Hạc vàng một khi đã bay đi, không bao giờ trở
lại,
Đám mây trắng ngàn năm còn bay chơi vơi.
Hàng cây đất Hán Dơng phản chiếu rõ mồn một
trên dòng sông tạnh,
Trên bãi Anh Vũ cỏ thơm mơn mởn xanh tơi.
Chiều tối tự hỏi đâu là quê hơng?
Phiên
âm
Hoàng Hạc Lâu
(Thôi Hiệu)
Tích nhân dĩ thừa hoàng hạc
khứ,
Thử địa không d Hoàng Hạc
lâu.
Hoàng hạc nhất khứ bất phục
Tình
phản. xuyên lịch lịch Hán D
ơng thụ,
Bạch vân thiên tải không du du.
Phơng thảo thê thê Anh Vũ
châu.
Nhật mộ hơng quan hà xứ
Dịch
nghĩa
lầu Hoàng Hạc
(Thôi Hiệu)
Ngời xa đã cỡi chim hạc vàng bay đi,
Nơi đây chỉ còn trơ lại lầu Hoàng Hạc.
Hạc vàng một khi đã bay đi, không bao giờ trở
lại,
Đám mây trắng ngàn năm còn bay chơi vơi.
Hàng cây đất Hán Dơng phản chiếu rõ mồn một
trên dòng sông tạnh,
Trên bãi Anh Vũ cỏ thơm mơn mởn xanh tơi.
Chiều tối tự hỏi đâu là quê hơng?
Ngữ văn 10: Tiết 101
Hoàng Hạc lâu
(Thôi Hiệu)
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
II. Hớng dẫn tìm hiểu tác phẩm
A. Đọc
B. Tìm hiểu và thởng
thức: 1. Bốn câu thơ
đầu
Tích nhân dĩ thừa hoàng
hạc khứ
Thử địa không d Hoàng
Hạc lâu
Hoàng hạc nhất khứ bất
Tích nhân dĩ thừa hoàng
hạc khứ
Thử địa không d Hoàng Hạc
lâu
Hoàng hạc nhất khứ bất phục
phản
Bạch vân thiên tải không du
du
Nhà thơ đã thể hiện sự đối lập
giữa:
chim
mất hạc vàng
còn Hạc
Hoàng
lầu
cõi tiên
cõi trần
h
thực
chim hạc vàng
động
hữu
hạn
tĩnh
vô hạn
mây trắng
Tích
T
hạc
T
Thử
Hạc
nhân
Bkhứ T
T địaB
lâu
dĩ
B
B
B
không
d
B
T
T
T
Hoàng hạc
nhất
phục phản
T
B
B
T
Bạch
vân
thừa hoàng
B
T
T
thiên
T
khứ
T
B
Hoàng
T
T
bất
B
B
B
tải
không
Tích
T
hạc
T
Thử
Hạc
nhân
Bkhứ T
T địaB
lâu
dĩ
B
B
B
không
d
B
T
T
T
Hoàng hạc
nhất
phục phản
T
B
B
T
Bạch
vân
thừa hoàng
B
T
T
thiên
T
khứ
T
B
Hoàng
T
T
bất
B
B
B
tải
không
2. Bốn câu thơ cuối
Tình
Tình
Tìnhxuyên
xuyên
xuyênlịch
lịch
lịchlịch
lịch
lịchHán
Hán
HánD
DD
ơng
ơng
ơngthụ,
thụ,
thụ,
Ph
Ph
Phơng
ơng
ơngthảo
thảo
thảothê
thê
thêthê
thê
thêAnh
Anh
AnhVũ
Vũ
Vũ
châu.
châu.
châu.
Nhật
Nhật
Nhậtmộ
mộ
mộh
hhơng
ơng
ơngquan
quan
quanhà
hà
hàxứ
xứ
xứ
thị
thị
thị?
??
Yên
Yên
Yênba
ba
bagiang
giang
giangth
th
thợng
ợng
ợngsử
sử
sửnhân
nhân
nhân
sầu.
sầu.
sầu.