Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giải bài tập Quản trị ngân hàng thương mại 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.15 KB, 43 trang )

BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Bài 50: Trên thị trường Interbank có thông tin như sau:
S(USD/CHF)= 2,1718/20
S(USD/JPY)=135,75/80
S(GBP/USD)=1,5775/80
Lãi suất kỳ hạn 1 tháng của JPY là 0,7-0,85%
Lãi suất kỳ hạn 1tháng của CHF là 0,5-0,6%
Lãi suất kỳ hạn 1 tháng của USD là 0,35-0,4%
Lãi suất kỳ hạn 1 tháng của GBP là 0,25-0.27%
Yêu cầu:
1.Tính tỷ giá kỳ hạn 1 tháng USD/CHF
2.Tính tỷ giá kỳ hạn 1 tháng USD/JPY
3.Tính tỷ giá kỳ hạn 1 tháng GBP/ JPY
4. Tính tỷ giá kỳ hạn 1 tháng GBP/ USD
Bài giải:
1. USD/CHF
Fb = 2,1718 + 2,1718 x [(0.5% - 0.4%)]/(1 + 0.4%) = 2,17396
Fo = 2,1720 + 2,1720 x [(0.6% - 0,35%)]/(1 + 0,35%) = 2,17741
2. USD/JPY
Fb = 135,75 + 135,75 x [(0.7% - 0.4%)]/(1 + 0.4%) = 136,15562
Fo = 135,80 + 135,80 x [(0.85% - 0,35%)]/(1 + 0,35%) = 136,47663
3. GBP/JPY
JPY/GBP = 135,75 x 1,5775; 135,80x1,5780 = 214,1456; 214,2924
GBP/JPY = 1/214,2924; 1/214,1456 = 0,00466652; 0,00466972
Fb = 0,00466652+ 0,00466652 x [(0.7% - 0.27%)]/(1 + 0.27%) = 1,11944
Fo = 0,00466972 + 0,00466972 x [(0.85% - 0,25%)]/(1 + 0,25%) =
4. GBP/USD
Fb = 1,5775 + 1,5775 x [(0.35% - 0.27%)]/(1 + 0.27%) = 1,5787586
Fo = 1,5780 + 1,5780 x [(0.4% - 0,25%)]/(1 + 0,25%) = 1,580361


Bài 51: VCB dùng vốn huy động 100.000 triệu VND để đầu tư vào USD thời
hạn 9 tháng, với các thông số thị trường hiện hành như sau:
Tỷ giá giao ngay: S(USD/VND) = 19.000 – 19.200
Mức lãi suất kỳ hạn 9 tháng của VND: 6,89-7,44%/năm
1


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Mức lãi suất kỳ hạn 9 tháng của USD: 4,68-5,12%/năm
Yêu cầu:
1. Tính tỷ giá kì hạn 9 tháng theo các thông số thị trường
2. Tính số USD thu được từ bán spot 100.000 triệu VND
3. Tính gốc và lãi thu được từ đầu tư USD
Bài giải:
1. Tính tỷ giá kì hạn 9 tháng theo các thông số thị trường
Fb = 19.000 + 19.000 x [(6,89% - 5,12%)x9/12]/(1 + 5,12%x9/12) =
19.242,8977
Fo = 19.200 + 19.200 x [(7.44% - 4,68%)x9/12]/(1 + 4,68%x9/12) =
19.583,9629
2. Tính số USD thu được từ bán spot 100.000 triệu VND
Số USD thu được = 100.000/19200 = 5,2083 triệu USD
3. Tính gốc và lãi thu được từ đầu tư USD
Gốc và lãi thu được = 5,2083 triệu USD (1+4,68%x9/12) = 5,269237 triệu USD

Bài 52: Ngân hàng XYZ có một lượng tiền nhàn rỗi là 100 tỷ VND, thời hạn 3
tháng và dự tính sẽ đầu tư trên thị trường tiền tệ. Các thông số thị trường hiện hành như
sau:
- Mức lãi suất 3 tháng của VND là 11,00 – 11,89% /năm.

- Mức lãi suất 3 tháng của USD là 6,50 – 7,12%/năm.
- Tỷ giá giao ngay S (USD/VND) = 20.582 -20.589
- Tỷ giá kì hạn 3 tháng F1/4 (USD/VND) = 20.764 -20.786
Yêu cầu: Hãy xác định phương án đầu tư hiệu quả nhất? Giải thích?
a. Phương án đầu tư hiệu quả nhất
Phương án 1: Đầu tư vào VND, gốc lãi thu được = 100 tỷ (1+ 11%x3/12) =
102.750 triệu VND
Phương án 2: Đầu tư vào USD
Bước 1: Chuyển 100 tỷ sang USD, số USD thu được = 100 tỷ /14589 =
6.854.479,4 USD
Bước 2: Kí hợp đồng bán kì hạn USD (Fm)
2


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Bước 3: Đầu tư số USD sau 3 tháng thu được = 6.854.479,4 (1+6,5%x3/12) =
6.965.864,69 USD
Bước 4: Thanh lý HD kì hạn, thu về VND = 6.965.864,69 USD x 14.764 =
102.844,026 triệu VND
Vậy đầu tư vào USD có lợi hơn
b. Lợi thế so sánh: 102.844,026 triệu VND – 102.750 triệu VND = 94,026 triệu
VND
Bài 53: NHTM A có một lượng tiền nhàn rỗi thời hạn 1 tháng là 98 tỷ VND và
dự tính sẽ đầu tư trên thị trường tiền tệ. Các thông số thị trường hiện hành như sau:
- Mức lãi suất 1 tháng VND là: 10,50 - 12,12%/năm
- Mức lãi suất 1 tháng USD là: 5,70 - 6,42%/năm
- Tỷ giá giao ngay S(USD/VND) = 19.529 - 19.537
- Tỷ giá kỳ hạn 1 tháng F1/12 (USD/VND) = 19.733 - 19.752

Yêu cầu: Hãy xác định phương án đầu tư hiệu quả nhất? Giải thích?
Bài giải:
a. Phương án đầu tư hiệu quả nhất
Phương án 1: Đầu tư vào VND, gốc lãi thu được = 98 tỷ (1+ 10.05%x3/12) =
100.462,25 triệu VND
Phương án 2: Đầu tư vào USD
Chuyển 98 tỷ sang USD, số USD thu được
= 98 tỷ /19537 = 5.016.123,25 USD
Đầu tư số USD sau 3 tháng thu được =
5.016.123,25 (1+5,7%x3/12) = 5.087.603,01USD
Thanh lý HD thu về VND = 5.087.603,01USD x 19.733 = 100.393,67 triệu
VND
Vậy đầu tư vào USD có lợi hơn
b. Lợi thế so sánh: 100.393,67 triệu VND – 100.462,25 triệu VND =
68,5798764 triệu VND

3


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Bài 54: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam huy động được 100 triệu USD
trái phiếu kỳ hạn 1 năm và dự tính sẽ đầu tư trên thị trường tiền tệ. Các thông số thị
trường hiện hành như sau:
- Tỷ giá giao ngay:
S(USD/VND) = 20.537 - 20.546; S(GBP/USD) = 1,4714 - 1,4725
S(USD/JPY) = 97,730 - 101,42
- Tỷ giá kỳ hạn 1 năm:
F(USD/VND) = 21.008 - 21.024; F(GBP/USD) = 1,4539 - 1,4544

F(USD/JPY) = 94.788 - 94,810
- Mức lãi suất năm:
RVND = 9,50 - 9,98%
RUSD = 5,65 - 6,12%
RGDP = 7,27 - 7,78%
RJPY = 2,72 - 3,14%
Yêu cầu:
1. Chọn đồng tiền đầu tư hiệu quả nhất
2. Tính lợi thế so sánh giữa hai phương án đầu tư
Bài giải
Qui đổi lãi suất GBP theo lãi suất 360 ngày: 7,27%x360/365 = 7,15%;
7,78%x360/365 = 7,67%
Xem xét từng phương án
1.
PA1: Đầu tư vào VND
Rdby = 1. [Sb/Fo(1+rdb/n)-1] = 1 [14537/15024(1+9,5%)-1] = 5,9506 %
2.
PA2: Đầu tư vào GBP
Rybd = 1. [Fb/So(1+ryb/n)-1] = 1 [1,4539/1,4725(1+7,15%)-1] = 5,7965%
3.
PA3: Đầu tư vào JPY
Rdby = 1 [Sb/Fo(1+rdb/n)-1] = 1 [97,730/94,810(1+2,72%)-1] = 5,8836%
4.
PA4: Đầu tư vào USD, lãi suất là 5,65%
Vậy trình tự đầu tư như sau: VND ->JPY->GBP->USD
Bài 55: NHTMCP Quân đội có một lượng tiền nhàn rỗi thời hạn 1 tháng là 10
triệu USD và dự tính sẽ đầu tư trên thị trường tiền tệ. Các thông số hiện hành thị trường
như sau:
- Tỷ giá giao ngay
: S(USD/VND) = 18.482 - 18.490

- Tỷ giá kỳ hạn 1 tháng
: F1/12(USD/VND) = 18.802 - 18.814
4


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

- Lãi suất 1 tháng của VND : RVND = 8,85 - 9,97%/năm
- Lãi suất 1 tháng của USD : RUSD = 5,82 - 6,79%/năm
Yêu cầu: Hãy xác định phương án đầu tư hiệu quả nhất? Giải thích?
Bài giải:
a. Phương án đầu tư vào USD hay VND
Phương án 1: Đầu tư vào USD, gốc lãi thu được = 10 triệu USD (1+
5,82%x3/12) = 10,1455 triệu USD
Phương án 2: Đầu tư vào VND
Chuyển 10 triệu USD sang VND, số VND thu được = 10 triệu USD x 18.482 =
184.820 triệu VND
Đầu tư số VND sau 3 tháng thu được = 184.820 triệu VND (1+8,85%x3/12) =
188.909,143 triệu VND
Thanh lý HD mua NTKH thu về USD = 188.909,143 triệu VND/ 18.814 =
10,04088 USD
Vậy đầu tư vào USD có lợi hơn
b. Lợi thế so sánh: 10,1455 triệu USD – 10,04088 USD = 0, 1046 triệu USD
Bài 56: NHĐT cần huy động vốn cho một công trình quốc gia là 1.500 tỷ VND,
thời hạn 1 năm. Có hai phương án huy động vốn là:
- Phát hành trái phiếu bằng VND
- Đi vay USD tại ngân hàng ADB
Các thông số thị trường như sau:
Mức lãi suất trái phiếu VND kì hạn 1 năm là 9%/năm

Tỷ giá giao ngay S(USD/VND) = 20.000 - 20.200
Tỷ giá kì hạn 1 năm F(USD/VND) = 21.000 – 21.200
Yêu cầu:
1. Mức lãi suất đi vay bằng USD có thể chấp nhận là bao nhiêu?
2. Tính gốc và lãi phải trả bằng VND, nếu mức lãi suất đi vay bằng USD là
5,0%/năm
Bài giải: (Sửa tỷ giá và lãi suất)
1. Mức lãi suất đi vay bằng USD có thể chấp nhận là bao nhiêu?
Lãi suất qui đổi: rdb = n [Sb/Fo(1+rdb/n)-1] = 1 [20.000/21.200(1+9%) – 1] =
2,83%/năm
Mức lãi suất đi vay bằng USD có thể chấp nhận ở mức nhỏ hơn hoặc bằng
2.83%

5


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

2. Tính gốc và lãi phải trả bằng VND, nếu mức lãi suất đi vay bằng USD là
5,0%/năm
Gốc và lãi phải trả bằng VND = 1500 x 21.200/20.000 (1+5%) = 1.669,5 tỷ
VND
Bài 57: NHTM Bắc Á có nhu cầu đi vay một lượng tiền là 100 tỷ VND thời hạn
3 tháng. Sau khi cân nhắc, ngân hàng quyết định đi vay trên thị trường tiền tệ.
Các thông số trên thị trường như sau:
- Tỷ giá giao ngay
: S(USD/VND) = 19.482 - 19.490
- Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng
: F1/4(USD/VND) = 19.524 - 19.536

- Lãi suất 3 tháng của VND : FVND = 10,5 - 11%/năm
- Lãi suất 3 tháng của USD
: FUSD = 4,50 - 4,97%/năm
Yêu cầu: Hãy xác định phương án đi vay hiệu quả nhất? Giải thích?
Bài giải:
1.
Lựa chọn PA vay USD hay VND
a. Vay bằng đồng VND, sau thời gian 3 tháng, gốc và lãi là Id = Pd (1+ rdo/n) =
100tỷVND (1+11%x3/12) = 102.750 triệu VND
b. Vay bằng đồng USD
Để có Pd ta cần vay một lượng USD
Py = Pd/ Sb = 100tỷVND/ 19.482 = 5.132.943,23 USD
Gốc và lãi trả bằng USD là
Iy = 5.132.943,23 USD x (1 + 4,97%x1/4) = 5.196.720,05 USD
Chi phí bằng VND mua kỳ hạn gốc và lãi Iy là
Iyd = 5.196.720,05 USD x 19.536 = 101.523,1229 triệu VND
Vậy ta nên vay bằng đồng USD
2. Lợi thế so sánh giữa hai phương án vay = 102.750 triệu VND - 101.523,1229
triệu VND = 1,226877 triệu VND

Bài 58: Ngân hàng XYZ có nhu cầu đi vay một lượng tiền là 5 triệu USD thời
hạn 3 tháng. Sau khi cân nhắc, ngân hàng quyết định đi vay trên thị trường tiền tệ.
Các thông số trên thị trường như sau:
- Tỷ giá giao ngay
: S(USD/VND) = 20.482 - 20.490
6


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


- Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng : F1/4(USD/VND) = 20.524 - 20.536
- Lãi suất 3 tháng của VND : FVND = 12 - 14%/năm
- Lãi suất 3 tháng của USD : FUSD = 4,50 - 4,97%/năm
Yêu cầu: Hãy xác định phương án đi vay hiệu quả nhất? Giải thích?
Bài giải:
1.
Lựa chọn PA vay USD hay VND
a. Vay bằng đồng USD, sau thời gian 3 tháng, gốc và lãi là Iy = Py (1+ rdb/n) =
5 triệu USD (1+4,97%x3/12) = 5, 061875 triệu USD
b. Vay bằng đồng VND
Để có Py ta cần vay một lượng VND
Pd = Py x Sm = 5triệu x 20.482 = 102.410.000.000 USD
Gốc và lãi trả bằng VND là
Id = 102.410.000.000 x (1 + 14%x1/4) = …. USD
Chi phí bằng USD bán để trả nợ vay VND là
Idy = Id/Fb= triệu USD
Bài 59: NHCP XYZ có nhu cầu đi vay một lượng tiền là 10 triệu USD thời hạn
9 tháng. Sau khi cân nhắc, ngân hàng quyết định đi vay trên thị trường tiền tệ.
Các thông số trên thị trường như sau:
- Tỷ giá giao ngay
: S(USD/VND) = 20.000 – 20.500
- Tỷ giá kỳ hạn 9 tháng
: F3/4(USD/VND) = 21.000 – 22.000
- Lãi suất 9 tháng của VND : RVND = 7 – 7,5%/năm
- Lãi suất 9 tháng của USD : RUSD = 2 – 2,5%/năm
Yêu cầu: Hãy xác định phương án đi vay hiệu quả nhất? Giải thích?
Bài 60: Trên thị trường liên ngân hàng, tỷ giá giao ngay thông báo:

7



BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tại A
Tại B:
GBP/USD=1,5795/05
USD/GBP=0,6310/15
GBP/EUR= 1,3745/75
USD/EUR= 0,8575/25
Yêu cầu: Hãy tìm cơ hội Acbit đối với các cặp đồng tiền: GBP/USD;
GBP/EUR; USD/EUR. Giả thiết loại trừ mọi yếu tố chi phí.
Bài 61: Có các thông tin sau:
Tại thị trường 1 báo giá: S(EUR/USD) = 1,1245/75
Tại thị trường 2 báo giá S(USD/CHF) = 1,6225/55
Tại thị trường 3 báo giá S(EUR/CHF) = 1,8545/95
Ngân hàng XYZ có số tiền đầu tư là 10.000 EUR. Hãy tìm cơ hội đầu tư, với giả
thiết chi phí giao dịch bằng 0.
Bài 62: NHTM A đang dự định đầu tư trên thị trường tiền tệ. Cho các thông số
hiện tại của thị trường như sau:
S(USD/VND) = 20.000 – 21.000
RVND = 8,1 - 8,9%/năm
RUSD = 2,6 – 2,8%/năm
F1/4(USD/VND) = 21.980 – 22.000
Yêu cầu: Xác định cơ hội kinh doanh chênh lệch giá cho NH A?
Bài giải
a. Kinh doanh chênh lệch giá xảy ra khi:
Nếu Rybd < Rdm, đi vay Y để đầu tư vào D.
Nếu Rdby < Rym, đi vay D để đầu tư vào Y.

Để có Arbitrage được không ta phải tính Rdby hoặc Rybd
Phương án 1:
F1/n b
Ryb
<→

Rybd= n[. -------(1+ -------) – 1]
Sm

n

Thay số vào ta có:
0,028

22.000
<→

Rybd= 4[. -------

(1+ -------) – 1] =

4,308%
20.000
8

4


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


Kết luận:Vì Rybd < Rdm, nên có thể arbitrarege bằng cách đi vay USD để đầu tư
vào VND.
Phương án 2:
Sb
Rdb
Rdby= n[. -------(1+ -------) – 1]

<→

F1/n

m

n

Thay số vào ta có:
0,089

21.000
<→
y
db

Rdby= 4[. -------

(1+ -------) – 1] = /năm

21.980
4

> Rym, nên có thể arbitrarege bằng cách đi vay VND để đầu tư

Kết luận:Vì R
vào USD.
a. Những gì xảy ra khi arbitrage vào cuộc?
Trước khi arbitrage xảy ra, thị trường ở trạng thái:
Sb

Rdb

Rdby= n[. -------(1+ -------) – 1] < Rym
F1/n

m

n

Arbitrage vào cuộc, làm cho các thông số thay đổi theo hướng:
1. Đi vay VND, làm cho lãi suất Rdb tăng
2. Đi bán spot VND làm cho tỷ giá spot Sb tăng
3. Đi gửi USD, làm cho lãi suất Rym giảm
4. Đi bán forward USD, làm cho tỷ giá Fm giảm
Tuy nhiên trong thực tế thì chỉ Fm giảm xuống mức cân bằng của thị trường và
tại mức cân băng, các thông số phải thỏa mãn điều kiện:
Rdby = Rym
21.000
0,089
[. ----------(1+ -------) – 1] = 2,6%
Fm


4

Fm = ……( tức Fm phải giảm từ 15.888 xuống 15.885)
Bài 63: NHTM XYZ đang dự định đầu tư trên thị trường tiền tệ. Cho các thông
số hiện tại của thị trường như sau:
S(USD/VND) = 19.000 – 19.200
RVND = 10,5 – 11,58%/năm
RUSD = 4,72 – 4,94%/năm
9


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

F1/4(USD/VND) = 24.000 – 24.200
Yêu cầu: Xác định cơ hội kinh doanh chênh lệch giá cho ngân hàng XYZ?
Bài giải
a. Kinh doanh chênh lệch giá xảy ra khi:
Nếu Rdby < Rym, đi vay D để đầu tư vào Y.
Nếu Rybd < Rdm, đi vay Y để đầu tư vào D.
Để có Arbitrage được không ta phải tính Rdby
Phương án 1:
Sb
Rdb

hoặc

Rybd

Rdby= n[. -------(1+ -------) – 1]


<→

F1/n

m

Thay số vào ta có:
19.200
R = 4[. ------y
db

Kết luận:Vì Rdby
vào USD.
Phương án 2:

n
0,1158

(1+ -------) – 1] = 3,29264 %/năm

24.000
4
< Rym, nên có thể arbitrarege bằng cách đi vay VND để đầu tư

F1/n

Ryb

b


Rybd= n[. -------(1+ -------) – 1]
Sm

n

Thay số vào ta có:
24.200
<→

Rybd= 4[. -------

0,0494
(1+ -------) – 1] = 11,5765%/năm

19.000
4
Kết luận:Vì Rybd > Rdm, nên không thể arbitrarege bằng cách đi vay USD để đầu
tư vào VND.
b. Những gì xảy ra khi arbitrage vào cuộc?
Khi kinh doanh chênhlệch giá vào cuộc, làm cho các thông số thị trường thay
đổi theo hướng:
F1/n b
Ryb
Rybd= n[. -------(1+ -------) – 1]
Sm

n
10



BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

a. Đi vay USD, làm cho lãi suất Ryb tăng
b. Đi bán spot USD làm cho tỷ giá spot Sm giảm
c. Đi gửi VND, làm cho lãi suất Rdm giảm
d. Đi bán forward VND, làm cho tỷ giá Fb tăng
Tuy nhiên trong thực tế thì chỉ Fb tăng lên mức cân bằng của thị trường và tại
mức cân băng, các thông số phải thỏa mãn điều kiện:
Rybd = Rdm
Fb
0,0494
4. [. ----------(1+ -------) – 1] = 0,0811
16787
4
Fb = 16.911 ( tức Fb phải tăng từ 16.908 lên 16.911)
Bài 64: NHTM A đang dự định đầu tư trên thị trường tiền tệ. Cho các thông số
hiện tại của thị trường như sau:
S(GBP/USD) = 1,5736 - 1,5745
RUSD = 2,66 - 2,75%/năm
RGBP = 4,37 - 4,45%/năm
F1/2(GBP/USD) = 1,5576 - 1,5584
Yêu cầu: Xác định cơ hội kinh doanh chênh lệch giá cho NH A?
Bài giải
a. Kinh doanh chênh lệch giá xảy ra khi:
Nếu Rdby < Rym, đi vay D để đầu tư vào Y.
Nếu Rybd < Rdm, đi vay Y để đầu tư vào D.
Để có Arbitrage được không ta phải tính Rdby hoặc Rybd
Phương án 1:

F1/n

Ryb

b

Rybd= n[. -------(1+ -------) – 1]
Sm

n

Thay số vào ta có:
0,0445

1,5584
R = 2[. ------d
yb

(1+ -------

) – 1] = 2,4751%/năm

1,5736
2
Kết luận:Vì Rybd < Rdm, nên cóg thể arbitrarege bằng cách đi vay GBP để đầu tư
vào USD.
11


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Phương án 2:
Rdb

Sb

Rdby= n[. -------(1+ -------) – 1]
F1/n

m

n

Thay số vào ta có:
1,5745
Rdby= 2[. -------

0,0275
(1+ -----------) – 1] = 4,9498%/năm

1,5576
2
Kết luận:Vì Rdby > Rym, do đó ta không có thể tiến hành arbitrarege như sau:
a. Những gì xảy ra khi arbitrage vào cuộc?
Khi kinh doanh chênh lệch giá vào cuộc, làm cho các thông số của thị trường
thay đổi theo hướng:
Sb
Rdb
Rdby= n[. -------(1+ -------) – 1]

F1/n

m

n

1. Đi vay USD, làm cho lãi suất Rdb tăng
2. Đi bán spot USD làm cho tỷ giá spot Sb tăng
3. Đi gửi GBP, làm cho lãi suất Rym giảm
4. Đi bán forward BP, làm cho tỷ giá Fm giảm
Tuy nhiên trong thực tế thì chỉ Fm giảm xuống mức cân bằng của thị trường và
tại mức cân bằng, các thông số phải thỏa mãn điều kiện:
Rdby = Rym
1,7745
0,0275
4/3

[. ----------(1+ -------*3) – 1] = 0,0437
Fm

4

Fm = 1,7548 ( tức Fm phải giảm từ 1,7576 xuống 1,7548)
Bài 65: Một ngân hàng đang dự định đầu tư trên thị trường tiền tệ. Cho các
thông số hiện tại của thị trường như sau:
S(GBP/USD) = 1,5736 - 1,5745
RUSD = 3,66 - 3,78%/năm
RGBP = 4,37 - 4,45%/năm
F3/4(GBP/USD) = 1,5575 - 1,5584
Yêu cầu: Xác định cơ hội kinh doanh chênh lệch giá cho ngân hàng?

12


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Bài giải
Sm = 1,7736; Sb = 1,7745; Rdm = 0,0366; Rdb = 0,0378
Rym = 0,0437; Ryb=0,0445; Fm= 1,7576; Fb=1,7584; n=4/3
a. Kinh doanh chênh lệch giá xảy ra khi:
Nếu Rdby < Rym, đi vay D để đầu tư vào Y.
Nếu Rybd < Rdm, đi vay Y để đầu tư vào D.
Để có Arbitrage được không ta phải tính Rdby hoặc Rybd
Phương án 1:
Sb
Rdb
Rdby= n[. -------(1+ -------) – 1]
F1/n

m

n

Trong đó Sb = 1,7745; Rdb=0,0378; F1/n m= 1,7576; n=4/3
Thay số vào ta có:
1,7745
0,0378
Rdby= 4/3[. -------

(1+ -------*3) – 1] = 5,178%/năm


1,7576
4
Kết luận:Vì Rdby > Rym, nên không thể arbitrarege bằng cách đi vay USD để đầu
tư vào GBP.
Phương án 2:
F1/n b
Ryb
Rybd= n[. -------(1+ -------) – 1]
Sm
n
Trong đó Sm = 1,7736; Ryb=0,0445; F1/n b=1,7584; n=4/3
Thay số vào ta có:
1,7584
0,0445
Rybd= 4/3[. -------

(1+ -------*3) – 1] = 3,2%/năm

1,7736
4
< Rdm, nên có thể arbitrarege bằng cách đi vay GBP để đầu tư

Kết luận:Vì Rybd
vào USD.
a. Những gì xảy ra khi arbitrage vào cuộc?
Khi kinh doanh chênh lệch giá vào cuộc, làm cho các thông số thị trường thay
đổi theo hướng:
F1/n b
Ryb

Rybd= n[. -------(1+ -------) – 1]
13


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Sm
n
1. Đi vay GBP, làm cho lãi suất Ryb tăng
2. Đi bán spot GBP làm cho tỷ giá spot Sm giảm
3. Đi gửi USD, làm cho lãi suất Rdm giảm
4. Đi bán forward USD, làm cho tỷ giá Fb tăng
Tuy nhiên trong thực tế thì chỉ Fb tăng lên mức cân bằng của thị trường và tại
mức cân băng, các thông số phải thỏa mãn điều kiện:
Rybd = Rdm
Fb
0,0445
4/3. [. ----------(1+ -------*3) – 1] = 0,0366
1,7736
4
Fb = 1,7640 ( tức Fb phải tăng từ 1,7584 lên 1,7640)
Bài 66: Một khách hàng có nhu cầu đi vay 3 tháng JPY đối khoản là USD. Cho
các thông số thị trường như sau:
Mức lãi suất JPY 3 tháng :7,875%/năm
Mức lãi suất USD 3 tháng: 8,125%/năm
Tỷ giá bình quân USD/JPY là 150
Phí tổn Swap -30 điểm
Yêu cầu: Hãy tìm phương án tối ưu cho khách hàng
Bài 67: Cho các thông số thị trường hiện hành như sau:

S(USD/VND)
= 20.010- 20.016
Lãi suất USD 3 tháng
= 4,52% - 4,94%/năm
Lãi suất VND 3 tháng
= 7,75% - 8,25%/năm
Tỷ giá hoán đổi 3 tháng = 87 - 101
Đột ngột NHNN Việt Nam công bố giảm lãi suất chiết khấu VND, nhà kinh
doanh tiến hành kiểm tra các thông số trên thị trường và thấy rằng mức lãi suất VND
trên Interbank đã giảm xuống 5,75 - 6,20%/năm; trong khi đó, tỷ giá giao ngay và tỷ
giá hoán đổi 3 tháng USD/VND vẫn chưa thay đổi.
Yêu cầu: Anh (chị) hãy tư vấn cho nhà kinh doanh để thu lợi nhuận từ tình
huống này?
Bài giải
Để biết được nhà kinh doanh cần phải làm gì, chúng ta cần tiến hành các bước
sau:
14


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Vì chỉ có lãi suất của VND giảm, còn các thông số khác không thay đổi, do đó
kinh doanh chênh lệch giá lãi suất chỉ có thể xảy ra với quy trình: “ Đi vay đồng tiền D
(VND) và đầu tư vào đồng tiền Y (USD)”. Điều kiện kinh doanh chênh lệch lãi suất có
lãi chỉ khi:
Rymd > Rdb <-> Đi vay D đầu tư vào Y.
B1: Vay VND, lãi suất Rdb
B2: Kí hợp đồng hoán đổi USD ( mua spot USD, bán Forword USD
B3: Gửi USD, kì hạn 3 tháng thu được gốc và lãi Iy ( lãi suất Rym)

B4: Bán kì hạn USD (Fm)
B5: Lãi suất quy đổi từ USD sang VND tương đương:
F1/n m
Rym
Rymd= n[. -------(1+ -------) – 1]
S
n
Trong đó: Strung bình = (20.010 + 20.016)/2 = 20.013
Lưu ý: Vì đây là hợp đồng hoán đổi nên tỷ giá giao ngay áp dụng là tỷ giá giao
ngay trung bình:
F1/nm = S +Wm = 20.013 + 87 = 20.100
Rym= 0,0452; n=4
Thay số vào ta có:
20.100 0,0452
d
Ryb = 4[. -------(1+ -------) – 1] = 0,06278 = 6,278%
20.013
4
d
Kết quả tính cho thấy: Ryb = 6,278% >Rdb=0,0620, do đó ta có thể tiến hành
arbitrage đi vay VND để đầu tư vào USD.
Bài 68: Cho các thông số thị trường hiện hành như sau:
S(USD/VND)
= 18.000- 18.500
Lãi suất USD 3 tháng
= 5,52% - 5,94%/năm
Lãi suất VND 3 tháng
= 8% - 8,5%/năm
Tỷ giá hoán đổi 3 tháng = 150 - 180
Đột ngột NHNN Việt Nam công bố giảm lãi suất chiết khấu VND, nhà kinh

doanh tiến hành kiểm tra các thông số trên thị trường và thấy rằng mức lãi suất VND
trên Interbank đã giảm xuống 7,75 – 8,20%/năm; trong khi đó, tỷ giá giao ngay và tỷ
giá hoán đổi 3 tháng USD/VND vẫn chưa thay đổi.
Yêu cầu: Anh (chị) hãy tư vấn cho nhà kinh doanh để thu lợi nhuận từ tình
huống này?
15


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Bài 69: Cho các thông số thị trường hiện hành như sau:
S(USD/VND)
= 17.010 - 17.016
Lãi suất USD 3 tháng
= 5,52% - 5,94%/năm
Lãi suất VND 3 tháng
= 7,5% - 8,25%/năm
Tỷ giá hoán đổi 3 tháng = 67 - 101
Đột ngột NHNN Việt Nam công bố tăng lãi suất chiết khấu VND, nhà kinh
doanh tiến hành kiểm tra các thông số trên thị trường và thấy rằng mức lãi suất VND
trên Interbank đã tăng lên 8,75- 9,25%/năm; trong khi đó, tỷ giá giao ngay và tỷ giá
hoán đổi 3 tháng VND/USD vẫn chưa thay đổi.
Yêu cầu: Anh (chị) hãy tư vấn cho nhà kinh doanh để thu lợi nhuận từ tình
huống này?
Bài giải
a. Để biết được nhà kinh doanh cần phải làm gì, chúng ta cần tiến hành các bước
sau:
b1: Nêu điều kiện kinh doanh chênh lệch giá
Vì chỉ có lãi suất của VND tăng, còn các thông số khác không thay đổi, do đó

kinh doanh chênh lệch giá lãi suất chỉ có thể xảy ra với quy trình: “ Đi vay đồng tiền Y
(USD) và đầu tư vào đồng tiền D (VND)”. Điều kiện kinh doanh chênh lệch lãi suất có
lãi chỉ khi:
Rybd < Rdm <-> Đi vay Y đầu tư vào D
Bước 1: Vay USD với số tiền Py với lãi suất Ryb để đầu tư VND. Gốc và lãi
phải trả: Iy = Py(1+ Ryb/n)
Bước 2: Kí hợp đồng hoán đổi SWAP USD ( Bán giao ngay USD, mua kì hạn
USD
Bước 3: Gửi VND trên thị trường tiền tệ, lãi suất Rdm . Id= Py.S (1+ Rdm/n)
Bước 4: Thanh lí hợp đồng, mua kì hạn USD theo hợp đồng hoán đổi.
 Chi phí VND phải bỏ ra là:
 Iyd = Iy. Fb = Pd/S. Fb (1+ Ryb/n)
Lãi suất vay quy đổi từ USD sang VND là:
F1/n b
Ryb
Rybd= n[. -------(1+ -------) – 1]
S
n
Trong đó: Strung bình = (17010 + 17016)/2 = 17.013
Lưu ý: Vì đây là hợp đồng hoán đổi nên tỷ giá giao ngay áp dụng là tỷ giá giao
ngay trung bình:
16


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

F1/nb = S +Wb = 17.013 + 101 = 17.114
Rym= 0,0594; n=4
Thay số vào ta có:

17.114
0,0594
Rybd= 4[. ------------(1+ -------) – 1] = 0,0867 = 8,67%
17013
4
d
Kết quả tính cho thấy: R yb = 0,0867 = 8,67 hành arbitrage đi vay USD để đầu tư vào VND.
Bài 70: Cho các thông số thị trường hiện hành như sau:
S(USD/VND)
= 18.010 - 18.020
Lãi suất USD 3 tháng
= 4,52% - 4,94%/năm
Lãi suất VND 3 tháng
= 10,75% - 11,25%/năm
Tỷ giá hoán đổi 3 tháng = 50 - 101
Đột ngột NHNN Việt Nam công bố tăng lãi suất chiết khấu VND, nhà kinh
doanh tiến hành kiểm tra các thông số trên thị trường và thấy rằng mức lãi suất VND
trên Interbank đã tăng lên 11,78- 12,05%/năm; trong khi đó, tỷ giá giao ngay và tỷ giá
hoán đổi 3 tháng USD/VND vẫn chưa thay đổi.
Yêu cầu: Anh (chị) hãy tư vấn cho nhà kinh doanh để thu lợi nhuận từ tình
huống này?
Bài 71: NHTMCP An Bình ký một hợp đồng hoán đổi trị giá 200.000 EUR,
thời hạn 6 tháng giữa VND và EUR với NHTMCP Mỹ Xuyên như sau: Mua spot và
bán forward EUR. Các thông số hiện hành của thị trường như sau:
- Tỷ giá giao ngay
: S(USD/VND) = 21.100 – 21.246
- Tỷ giá giao ngay
: S(EUR/USD) = 1,3488 – 1,3666
- Tỷ giá hoán đổi

: W180 (EUR/VND) = 240 - 289
- Mức lãi suất 6 tháng của VND là: 7,893 - 8,14%/năm
- Mức lãi suất 6 tháng của EUR là: 4,83 - 4,52%/năm
- Mức lãi suất 6 tháng của USD là: 3,43 - 3,56%/năm
Yêu cầu:
1. Tính tỷ giá chéo giao ngay S(EUR/VND)
2. Tính tỷ giá chéo kỳ hạn S(EUR/VND)
3. Hãy nhận xét về kết quả kinh doanh của NHTM Mỹ xuyên.
17


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Bài 72: NHTMCP XYZ có số liệu như sau: (Số dư bình quân cả năm, lãi suất
bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản
Số dư Lãi suất
Nguồn vốn
Số dư Lãi suất
1.Tiền mặt
50
0
1. Tiền gửi t.toán
300
0
2. Tiền gửi
100
1%
2. Tiết kiệm ngắn hạn

400

3. C.vay ngắn hạn
550
8%
3. Tiết kiệm trung hạn
300

4.C.vay trung dài hạn
350
9,5%
5. Vốn chủ
200
0
5. Tài sản khác
150
Tổng
1.200
Tổng
1.200
Yêu cầu: Xác định lãi suất cho các khoản tiền gửi ngắn hạn
Biết rằng: Chi phí quản lý: 3; Chi phí dự phòng rủi ro: 2; Thu lãi tiền gửi:1,2;
Thu khác: 0,6 ROE dự kiến 15%; Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Giải

Bước 1: Phân bổ lãi gộp, thuế và lợi nhuận cho các khoản cho vay ngắn
hạn
Chi phí quản lý, dự phòng, thu khác được phân bổ cho vay ngắn hạn
{ 3 + 2 – 1,8 + (15% x200/( 1- 25%)} x/900 = 4,8%


Bước 2: Xác định các nguồn tài trợ cho vay ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn được tài trợ bởi tiền gửi thanh toán (150) và tiền gửi tiết kiệm
400


Bước 3: xác định lãi suất nguồn tiết kiệm ngắn hạn

(8% - 4,8%) x 550/400 = 4,4%
Bài 73: NHTMCP XYZ có số liệu như sau: (Số dư bình quân cả năm, lãi suất
bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản
Số dư Lãi suất
Nguồn vốn
Số dư
1.Tiền mặt
100
0
1. Tiền gửi thanh toán
600
2. Tiền gửi
300
1%
2. Tiết kiệm ngắn hạn 1.000
3. Chứng khoán
300
8%
3. Tiết kiệm trung hạn
500
4. C.vay ngắn hạn
1.040


4. Tiết kiệm dài hạn
500
5. C. trung dài hạn
960

5. Vay ngắn hạn
200
6. Tài sản khác
300
0
6. Vốn chủ
200
Tổng
3.000
Tổng
3.000
Yêu cầu:
1. Xác định lãi suất cho vay bình quân để thu lãi bằng chi trả lãi
18

Lãi suất
2%
7%
8%
9%
7,5%


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

2. Xác định lãi suất cho vay bình quân, lãi suất cho vay ngắn hạn, lãi suất cho
vay trung và dài hạn để đảm bảo ROE là 4,5%.
3. Tính chênh lệch lãi suất cơ bản (NIM)
Giả thiết chi phí nguồn dành cho dự trữ sẽ được phân bổ cho vay ngắn hạn. Việc
nắm giữ chứng khoán thanh khoản với lãi suất thấp sẽ được bù đắp bằng lãi suất cho
vay trung và dài hạn.
Biết rằng: Trong tổng dư nợ, nợ nhóm 1 chiếm 75%, nợ nhóm 2 chiếm 15%, nợ
nhóm 3 chiếm 5%, nhóm 4 chiếm 2% và nhóm 5 chiếm 3%. Giá trị tài sản đảm bảo của
nợ nhóm 1 là 200 tỷ, nợ nhóm 2 là 70 tỷ, của nợ nhóm 3 là 120 tỷ, của nợ nhóm 4 là 35
tỷ, của nợ nhóm 5 là 10 tỷ.
Tỉ lệ dự phòng chung là 0,75% tính trên dư nợ gốc của các khoản nợ từ nhóm 14. Tỉ lệ dự phòng cụ thể theo từng nhóm nợ 1, 2, 3, 4 và 5 lần lượt là: 0, 5, 25, 50 và
100%. Số dư quỹ dự phòng rủi ro tín dụng năm trước là 3,75 tỷ.
Chi phí quản lý phân bổ trong kì 2,5; doanh thu khác 0,5. Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 25%
Giải
1. Xác định lãi suất cho vay bình quân để thu lãi bằng chi trả lãi
Chi trả lãi = 600x2% + 1.000 x 7%+ 500 x 8%+ 500x9% + 200x7,5% = 12 + 70
+ 40 + 45 + 15= 182
Thu từ lãi = 300 x1%+ 300 x 8%+ 2.000 x r = 3+ 24 +2.000 r = 182
=> r = 7,75 %
2. Chi phí trích dự phòng kì này = DP chung kì này + Dự phòng cụ thể kì này –
Dự phòng kì trước
Dự phòng chung = 2.000 x (1- 0,15) x 0,75% = 12,75
Dự phòng cụ thể nhóm 2= [2.000x15% - 70] x5%= 11,5
Dự phòng cụ thể nhóm 3 = [2.000x5% - 120] x25%= 0
Dự phòng cụ thể nhóm 4 = [2.000x 2% - 35] x50%= 2,5
Dự phòng cụ thể nhóm 5 = [2.000x 3% - 10] x100%= 50
Chi phí dự phòng phải trích trong kì =12,75 +11,5 +0 +2,5 +50 = 76,75

–3,75= 73
- Lãi suất tín dụng để doanh thu bù đắp toàn bộ chi phí ( hòa vốn)
= 182 + 73 + 2,5 – doanh thu khác – thu lãi khác
= (182 +73 +2,5 – 0.5-27)/2.000 = 230/2000 = 11,5 %
19


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Thu lãi khác: 27
- Nếu NH muốn có tỷ lệ sinh lời trên VCSH đạt 4,5% thì lãi suất cho vay bình
quân phải đạt là:
Ta có: (Thu lãi + thu khác )- (Chi trả lãi + chi khác + DPRR) = Lợi nhuận
= r= [230 + (VCSH x4,5%)]/(1-thuế suất) /2.000 =
= [(230+12)/2000 = 12,1%
Chênh lệch lãi suất cơ bản (NIM):
(12,1%x2.000 + 27 – 182)/2.600= 3,3461%
3. Các nguồn ngắn hạn gồm tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm và vay ngắn
hạn = 1.800.
Nguồn này dùng để thiết lập dự trữ (400), cho vay ngắn hạn (1.040), nắm giữ
chứng khoán (300) và cho vay trung và dài hạn 50. Vì vậy Nh quyết định chuyển 50
vay ngắn hạn sang tài trợ trung và dài hạn. Như vậy, lãi suất của khoản cho vay ngắn
hạn 1.050 phải bù đắp chi phí nguồn nắng với quy mô 1.750.
Lãi phải trả cho nguồn ngắn hạn quy mô 1.750 là
600 x2% + 1.000 x7%+ (200 – 60)x7,5% = 12 + 70 + 13,5= 94
Với cơ cấu tài sản được tài trợ bởi nguồn ngắn hạn như trên, ta có lãi suất đầu
vào của cho vay ngắn hạn = (94 – 300x1% - 300x8% )/1.040 = 94 – 3 – 24/1.040 =
6,3%
Đây chính là lãi suất cho vay ngắn hạn đảm bảo bù đắp chi phí trả lãi ngắn hạn

trong trường hợp có dự trữ.
Chênh lệch thu khác, chi khác là: 2,5 – 0,5 = 2
Tỷ lệ phân bổ chênh lệch thu chi khác cho các khoản tín dụng
2/2.000 = 1%
Tỷ lệ phân bổ chi phí dự phòng cho các khoản tín dụng
73/2.000 = 3,65%
Tỷ lệ thuế và thu nhập sau thuế phân bổ cho tín dụng = 12/2.000= 0,6%
=> Lãi suất cho vay ngắn hạn để đảm bảo ngân hàng đạt tỷ lệ ROE 4,5% là:
= 6,3% +1% + 3,65% +0,6% = 11,55%
Từ đó lãi suất cho vay trung và dài hạn để đảm bảo NH đạt tỷ lệ ROE là 4,5% là
(12,1% x2000 – 11,55% x 1040 )/960 =( 242 – 120,12 )/960= 12,695833%
Đối với các khoản tín dụng trung và dài hạn, lãi suất nguồn tài trợ chính là lãi
suất hôn hợp giữa lãi suất trung hạn và lãi suất ngăn hạn. NH có thể không phân bổ chi
phí nguồn dành cho các khoản dự trữ) cho các khoản tín dụng trung và dài hạn, song
20


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

chi phí huy động và chi phí quản lý trực tiếp gắn với việc thẩm định dự án, theo dõi dự
án, chi phí dự phòng rủi ro gắn liền với tín dụng trung và dài hạn đều cao hơn ngắn
hạn. Đó là yếu tố làm cho lãi suất trung và dìa hạn cao hơn ngắn hạn.
Bài 74: NHTMCP XYZ có số liệu như sau: (Số dư bình quân cả năm, lãi suất
bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản
Số dư Lãi suất
Nguồn vốn
Số dư Lãi suất
1.Tiền mặt

150
0
1. Tiền gửi thanh toán
900
2%
2. Tiền gửi
450
2%
2. Tiết kiệm ngắn hạn 1.500
7%
3. Chứng khoán
450
8%
3. Tiết kiệm trung hạn
750
8%
4. C.vay ngắn hạn
1560
4. Tiết kiệm dài hạn
750
9%
5. C. trung dài hạn
1.440
5. Vay ngắn hạn
300
7,5%
6. Tài sản khác
450
0
6. Vốn chủ

300
Tổng
4.500
Tổng
4.500
Yêu cầu:
1. Xác định lãi suất cho vay bình quân để thu lãi bằng chi trả lãi
2. Xác định lãi suất cho vay bình quân, lãi suất cho vay ngắn hạn, lãi suất cho
vay trung và dài hạn để đảm bảo ROE là 6%.
3. Tính chênh lệch lãi suất cơ bản (NIM)
Giả thiết chi phí nguồn dành cho dự trữ sẽ được phân bổ cho vay ngắn hạn. Việc
nắm giữ chứng khoán thanh khoản với lãi suất thấp sẽ được bù đắp bằng lãi suất cho
vay trung và dài hạn.
Biết rằng: Trong tổng dư nợ, nợ nhóm 1 chiếm 70%, nợ nhóm 2 chiếm 20%, nợ
nhóm 3 chiếm 5%, nhóm 4 chiếm 2% và nhóm 5 chiếm 3%. Giá trị tài sản đảm bảo của
nợ nhóm 1 là 300 tỷ, nợ nhóm 2 là 105 tỷ, của nợ nhóm 3 là 180 tỷ, của nợ nhóm 4 là
87,5 tỷ, của nợ nhóm 5 là 15 tỷ.
Tỉ lệ dự phòng chung là 0,75% tính trên dư nợ gốc của các khoản nợ từ nhóm 14. Tỉ lệ dự phòng cụ thể theo từng nhóm nợ 1, 2, 3, 4 và 5 lần lượt là: 0, 5, 25, 50 và
100%. Số dư quỹ dự phòng rủi ro tín dụng năm trước là 5,625 tỷ.
Chi phí quản lý phân bổ trong kì 3,75; doanh thu khác 0,5. Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 25%
Bài 75: Ngân hàng A có dự tính rằng có thể thu hút tiền gửi với qui mô như
trong bảng số liệu với khối lượng tiền gửi tương ứng với mức lãi suất khác nhau:
Khối lượng tiền gửi mới dự tính (tỷ VND)
250
21

Lãi suất (%)
8.0



BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

255
8.2
260
8.5
265
8.7
290
9.0
Ban lãnh đạo ngân hàng dự kiến rằng các khoản đầu tư mới của NH có thể nhận
được tỷ lệ thu nhập bình quân là 12.5%
Yêu cầu: Để tối đa hoá lợi nhuận thì ngân hàng đặt mức lãi suất huy động tiền
gửi là bao nhiêu?
Giải
Lãi suất huy động vốn bình quân: = 250x 8% + 255 x8,2% + 260 x8,5% + 265
x8,7%+ 290 x9% = (20 + 20,91 + 22,1 + 23,055 + 26,1)/1320 = 112,165/1320 = 8,5%
Bài 76 Dựa trên số liệu của hoạt động kinh doanh năm báo cáo, Ngân hàng ABC
dự kiến tình hình hoạt động kinh doanh năm kế hoạch như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Số dư
Lãi suất
Số dư
Lãi suất
Nguồn vốn
bình quân bình quân
bình quân bình quân
Dự trữ

380
3%
Tiền gửi
2.000
10%
C.Khoán
520
12%
Đi vay
1.200
12%
Cho vay
2.700
….
Nguồn khác
500
9%
Tài sản khác
400
0
Vốn chủ sở hữu
300
Yêu cầu: Hãy xác định lãi suất cho vay bình quân để ngân hàng hòa vốn. Biết
rằng ngân hàng dự kiến các khoản thu khác là 20 và chi khác là 25,8.
Giải
Chi lãi= 2.000x 10% + 1.200 x 12% + 500 x9% = 200 + 144 + 45 = 389
Thu lãi= 280 x 3%+ 520 x 12%+ 2.700 r = 8,4 + 62,4 + 2.700 r = 70,8 + 2.700 r
389 + 25,8 -20 – 70,8 = 2.700 r => r = 324/2.700 = 12%
Tài sản


Bài 77: Dựa trên số liệu của hoạt động kinh doanh năm báo cáo, Ngân hàng
XYZ dự kiến tình hình hoạt động kinh doanh năm kế hoạch như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Tài sản
Dự trữ
C.Khoán
Cho vay
Tài sản khác

Số dư
bình quân
200
700
2.600
500

Lãi suất
bình quân
2%
12%
….
0

Nguồn vốn
Tiền gửi
Đi vay
Nguồn khác
Vốn chủ sở hữu
22


Số dư
bình quân
2.000
1.200
600
200

Lãi suất
bình quân
9%
12%
7%


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Yêu cầu: Hãy xác định lãi suất cho vay bình quân để ngân hàng hòa vốn. Biết
rằng ngân hàng dự kiến các khoản thu khác là 22 và chi khác là 30
Giải
Chi lãi = 2.000 x9%+1.200 x12%+600 x7% = 180 +144 +42 = 366
Thu lãi = 200x2% +700 x12% +2.600 r = 4 + 84 + 2.600 r = 88 + 2.600 r =
366 +30 -88 -22 = 2.600r => r = 286/2.600= 11%
Bài 78: Có một số thông tin sau:
Tỷ giá giao ngay S(USD/VND) = 20.000
Tỷ giá kỳ hạn 1 tháng F(USD/VND) = 20.200
Mức lãi suất 1 tháng của VND là 12%/năm
Tỷ giá quyền chọn mua kỳ hạn 1 tháng USD/VND = 20.000
Phí chọn mua 1%
NHTM cổ phần ABC phải thanh toán khoản vay 1.000.000 USD trong vòng 1

tháng.
Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết:
1, Ngân hàng nên sử dụng biện pháp phòng ngừa nào nếu tỷ giá giao ngay dự
kiến sau 1 tháng USD/VND = 20.100
2, Xác định kết quả khi ngân hàng thực hiện phòng ngừa rủi ro hối đoái cho
khoản thu trên bằng hợp đồng kỳ hạn hay hợp đồng quyền chọn mua ngoại tệ nếu tỷ giá
giao ngay thực tế sau 1 tháng là USD/VND = 20.010
Giải:
Trước tiên xác định phí chọn mua USD phải trả bằng VND?
Do phí chọn mua USD thông qua %, tính qua VND
Phí chọn mua bằng 1% của 1.000.000 $
Phí tại thời điểm ký hợp đồng = 1.000.000 x 1% = 10.000 $
VND tại thời điểm giao ngay = 10.000 x 20.000 = 200.000.000 VND
Phí tại thời điểm hợp đồng đáo hạn (sau 1 tháng)
200.000.000 VND (1+0,12/12) = 202.000.000 VND
Tính chi phí VND để có 1.000.000 USD sau 1 tháng với các trường hợp:
1. Lựa chọn biện pháp phòng ngừa
- Không phòng ngừa: 1.000.000 x 20.100 = 20.100.000.000 VND
- Phòng ngừa bằng hợp đồng kì hạn 1.000.000 x 20.200 = 20.200.000.000 VND

23


BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

- Phòng ngừa bằng hợp đồng quyền chọn: 1.000.000 x 20.000 + 202.000.000 =
20.000.000.000 + 202.000.000 = 20.202.000.000 VND
=> lựa chọn biện pháp không phòng ngừa, chi phí sẽ thấp nhất
2. Nếu có khoản thu hồi khoản cho vay

- Phòng ngừa bằng hợp đồng quyền chọn: 1.000.000 x 20.010 - 202.000.000 =
20.010.000.000 - 202.000.000 = 19.808.000.000 VND
Bài 79: Có một số thông tin sau:
Tỷ giá giao ngay S(USD/TRY) = 1,5000
Tỷ giá kỳ hạn 1 tháng F(USD/TRY) = 1,5500
Mức lãi suất 1 tháng của TRY là 12%/năm
Tỷ giá quyền chọn mua kỳ hạn 1 tháng USD/TRY = 1,5000
Phí chọn mua 1%
NHTM cổ phần ABC phải thanh toán khoản vay 1.000.000 USD trong vòng 1
tháng.
Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết:
1, Ngân hàng nên sử dụng biện pháp phòng ngừa nào nếu tỷ giá giao ngay dự
kiến sau 1 tháng USD/TRY = 1,5300
2, Xác định kết quả khi ngân hàng thực hiện phòng ngừa rủi ro hối đoái cho
khoản thu trên bằng hợp đồng kỳ hạn hay hợp đồng quyền chọn mua ngoại tệ nếu tỷ giá
giao ngay thực tế sau 1 tháng là USD/TRY = 1,5200
Giải
Trước tiên xác định phí chọn mua USD phải trả bằng TRY?
Do phí chọn mua USD thông qua %, tính qua TRY
Phí chọn mua bằng 1% của 1.000.000 $
Phí tại thời điểm ký hợp đồng = 1.000.000 x 1% = 10.000 $
TRY tại thời điểm giao ngay = 10.000 x1,500 = 15.000 TRY
Phí tại thời điểm hợp đồng đáo hạn (sau 1 tháng)
15.000 TRY (1+0,12/12) = 15.150 TRY
Tính chi phí TRY để có 1.000.000 USD sau 1 tháng với các giả thiết của thị
trường sau 1 tháng
1. Lựa chọn biện pháp phòng ngừa
- Không phòng ngừa: 1.000.000 x 1,5000 = 1.500.000 TRY
- Phòng ngừa bằng hợp đồng kì hạn 1.000.000 x 1,55 = 1.550.000 TRY
24



BỘ MÔN NGÂN HÀNG - CHỨNG KHOÁN
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

- Phòng ngừa bằng hợp đồng quyền chọn: 1.000.000 x 1,5 +15.150 = 1.500.000
+ 15.150 = 1.515.150 TRY
=> lựa chọn biện pháp không phòng ngừa, chi phí sẽ thấp nhất
2. Nếu có khoản thu hồi khoản cho vay
- Phòng ngừa bằng hợp đồng quyền chọn: 1.000.000 x 1,52 -15.150
=
1.520.000 – 15.150 = TRY
- Hợp đồng kì hạn
Bài 80: Có một số thông tin sau:
Tỷ giá giao ngay
USD/CAD = 4,5245
Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng USD/CAD = 4,7315
Mức lãi suất 3 tháng của CAD là 12%/năm
Tỷ giá quyền chọn bán kỳ hạn 3 tháng USD/CAD = 4,5245
Phí chọn bán: 1,5%
NHTMCP ABC phải thanh toán khoản vay 1.000.000 USD trong vòng 3 tháng.
Dựa vào các thông tin, hãy cho biết:
1, Ngân hàng nên sử dụng biện pháp phòng ngừa nào nếu tỷ giá giao ngay dự
kiến sau 3 tháng USD/CAD = 4,8245
2, Xác định kết quả khi công ty thực hiện phòng ngừa rủi ro hối đoái cho khoản
thu trên bằng hợp đồng kỳ hạn hay hợp đồng quyền chọn mua ngoại tệ nếu tỷ giá giao
ngay thực tế sau 3 tháng là USD/CAD = 4,4515
Giải
* Tính phí chọn bán USD phải trả bằng CAD
Phí chọn mua bằng 1,5% của 1.000.000 $

Phí tại thời điểm ký hợp đồng = 1.000.000 x 1,5% = 15.000 $
CAD tại thời điểm giao ngay = 15.000 x 4,5245 = 18.750 CAD
Phí tại thời điểm hợp đồng đáo hạn (sau 3 tháng)
18.750, CAD (1+0,12/4) = 19.313 CAD
Tính chi phí CAD để có 1.000.000 USD sau 3 tháng với các giả thiết của thị
trường sau 3 tháng
1. Lựa chọn biện pháp phòng ngừa
- Không phòng ngừa: 1.000.000 x4,8245
- Phòng ngừa bằng hợp đồng kì hạn 1.000.000 x 4,5245
- Phòng ngừa bằng hợp đồng quyền chọn: 1.000.000 x4,5245 + Phí quyền chọn
25


×