Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài 20. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 25 trang )


KiÓm tra bµi cò


Kiểm tra bài cũ
Câu1. Văn bản Tiếng nói của văn nghệ sử dụng phơng
thức biểu đạt giống với văn bản nào đã học?
A. Làng.
Trịnh.
C. Bàn về đọc sách.

B. Chuyện cũ trong phủ chúa
D. Những đứa trẻ.

Câu 2. Nhận định nào sau đây nói đầy đủ nhất về nội
dung về nội dung của văn bản Tiếng nói của văn nghệ?
A.Văn bản nêu lên vị trí và sức mạnh riêng biệt của văn nghệ đối với
đời sống tâm hồn con ngời
B. Văn bản nêu lên vị trí và sức mạnh riêng biệt của văn nghệ đối
với đời sống xã hội.
C. Văn bản phân tích những nội dung tạo nên tiếng nói của văn
nghệ và cách thể hiện rất độc đáo của văn nghệ
D. Văn bản phân tích những nội dung phản ánh, thể hiện cũng nh
sự khẳng định cách nói độc đáo và sức mạn to lớn của vă3n


Tiết 102:
V¨n b¶n:


Tiết 102: Chuẩn bị hành trang


vào
thế kỉ mới.
I. Tiếp xúc văn bản
- Vũ Khoan
là trình
nhà hoạt
Em hãy
mộtđộng
số chính
1. Đọc:
trị, hiểu
từng biết
làm thứ
ởngvề
Bộ ngoại
của tr
em
Bộtác
trởng
Bộ Khoan?
Thơng mại, nay là
giảthời

- Giọng đọc rõ ràng, giao,
BàiTác
viết
vào
điểm:
giả viết
vàophủ.

Phó
thủ tbài
ớng này
Chính
- Tết Tân
năm 2001.
mạch lạc, tình
thờitỵ,
điểm
nào? Đây là
cảm phấn chấn. thời điểm đất nớc ta cùng thế
giới bớc vào thiên niên kỉ mới.

2. Tìm hiểu chú
thích
a. Tác giả: SGK/29
b. Tác phẩm: SGK/29


Tiết 102: Chuẩn bị hành trang
vào
Giải thích nghĩa của
thế
kỉ
mới.
những từ sau: Hành
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích
a. Tác giả: SGK/29

b. Tác phẩm:
c. Từ khó:

trang, động lực, kinh
tế tri thức, thế giới
mạng?

- Hành trang: đồ dùng mang theo và các
thứ trang bị khi đi xa.
-Động lực: lực tác động vào vật hay đồ
vật hay đối tợng nào đó.
-Kinh tế tri thức: khái niệm chỉ một trì
độ phát triển rất cao của nền kinh tế m
đó tri thức, trí tuệ chiếm tỉ trọng cao
phẩm và trong tổng sản phẩm kinh tế
-Thế giới mạng: liên kết trao đổi
thông tin trên phạm vi toàn thế giới nhờ
hệ thống máy tính liên thông( nối mạng


Tiết 102: Chuẩn bị hành trang
vào
thế
kỉ
mới.
I. Tiếp xúc văn bản
1.
2.
3.
-


4.
a.
b.
c.

Đọc:
Tìm hiểu chú thích
Thể loại:
Nghị luận về một
vấn đề xã hội
(nghị luận giải
thích).
Bố cục:
Đặt vấn đề:
Giải quyết vấn
đề:
Kết thúc vấn đề:

* Hệ thống luận điểm và trình tự
lập luận:
a. Đặt
vấn đề:
Xác định bố cục của văn bản?
ra hệ xuất
thống luận
điểm
- LuậnChỉ
điểm
phát:

"Lớpvàtrẻ.....kinh
Vản
bản
này
đ
ợc
viết
tế mới"trình tự lập luận của văn bản?
theo thể loại gì?
b. Giải quyết vấn đề:
- Luận điểm triển khai:
+ Luận điểm 1: Sự chuẩn bị bản thân
con ngời là quan trọng nhất.
+ Luận điểm 2: Bối cảnh thế giới hiện
nay và những nhiệm vụ nặng nề của
đất nớc.
+ Luận điểm 3:Điểm mạnh, điểm yếu
của ngời VN cần nhận rõ.....
c. Kết thúc vấn đề:
- Luận điểm kết thúc: Chúng ta phải lấp


Tiết 102: Chuẩn bị hành trang
vào
thế
kỉ
mới.
I. Tiếp xúc văn bản
II. Phân tích văn bản:
1. Đặt vấn đề

Theo em hành trang
đợcvề
nóimặt
đếntinh
trong
vănnh tri thức,
Hành trang
thần
- Vấn đề: Ngời Việt Nam
bản
này
làlên
gì?
cần chuẩn bị hành
kĩ năng,Bài
thói
quen
hoá
viết
nêuvăn
vấnđể
đềbớc vào
trang về mặt tinh
thế gì?
kỉ mới.
thần nh tri thức, kĩ
- Mục
ra của
vấn
Vấnđích

đề đặt
tác giả
đặt
ra
đề là vào
gì? đối tợng nào?
năng, thói quen văn
nhằm
hoá để bớc vào thế kỉ
mới.
- Đối tợng: lớp trẻ Việt Nam.
- Mục đích: nhận ra điểm
mạnh, điểm yếu của
ngời VN và rèn những
thói quen tốt khi bớc
vào nền kinh tế mới.


Tiết 102: Chuẩn bị hành trang
vào
thế kỉ mới.

I. Tiếp xúc văn bản
II. Phân tích văn bản:
1. Đặt vấn đề
- Vấn đề: Ngời Việt Nam cần
chuẩn bị hành trang về
mặt tinh thần nh tri
thức, kĩ năng, thói quen
văn hoá để bớc vào thế

kỉ mới.
- Đối tợng: lớp trẻ Việt Nam.
- Mục đích: nhận ra điểm
mạnh, điểm yếu của ng
ời VN và rèn những thói
quen tốt khi bớc vào nền
kinh tế mới.
-> Đặt vấn đề trực tiếp,
ngắn gọn, súc tích; vấn
đề có tính thời sự cấp
bách để nớc ta hội nhập
và phát triển.

Em có nhận xét gì về cách
đặt vấn đề của tác giả?


Tiết 102: Chuẩn bị hành trang
vào
thế
kỉ
mới.
I. Tiếp xúc văn bản
II. Phân tích văn bản:
1. Đặt vấn đề
-> Đặt vấn đề trực
tiếp, ngắn gọn,
súc tích; vấn đề
có tính thời sự cấp
bách để nớc ta hội

nhập và phát triển.
-> Tác giả có tầm nhìn
xa trông rộng, lo
nghĩ cho tiền đồ
của đất nớc.

Từ mối quan tâm này em
hiểu gì về tác giả?


Tiết 102: Chuẩn bị hành trang
vào
thế
kỉ
mới.
I. Tiếp xúc văn bản

Trong luận điểm triển
II. Phân tích văn bản:
khai tác giả cho biết
1. Đặt vấn đề
Trong việc chuẩn bị hành trang để bớc vào thế kỉ m
hành trang tiên quyết
việc chuẩn bị con ngời là quan trọng nhất.
2. Giải quyết vấn đề:
để ngời Việt Nam bớc
vào thế kỉ mới là gì?
a. Những đòi hỏi của
thế kỉ mới:


Luận cứ
* Luận điểm1: Trong việc
chuẩn bị hành trang
để bớc vào thế kỉ
mới thì việc chuẩn
bị con ngời là quan
trọng nhất.
Tự cổ chí kim, con Trong thế kỉ, mới nề

ngời bao giờ cũng kinh tế phát triển th
là động lực phát vai trò của con ngờ
lại càng nổi trội.
triển của lịch sử.


Tiết 102: Chuẩn bị hành trang
vào
thế
kỉ
mới.
Luận
điểm 2 đợc triển
I. Tiếp xúc văn bản
II. Phân tích văn bản:
1. Đặt vấn đề
2. Giải quyết vấn đề:
a. Những đòi hỏi của
thế kỉ mới:
- Chẩn bị con ngời.


khai là gì?
Tìm các luận cứ làm sáng
tỏ luận
đó? nay và
Bối cảnh
thếđiểm
giới hiện

những nhiệm vụ nặng nề của đất nớc
Luận cứ

Sự phát triển của
khoa học và công
nghệ, hội nhập
giữa các
nền kinh tế.

Mục tiêu phát triển
của đất nớc cần
giải quyết ba
nhiệm vụ.


Tiết 102: Chuẩn bị hành trang
vào
thế
kỉ
mới.
I. Tiếp xúc văn bản
II. Phân tích văn bản:

1. Đặt vấn đề
2. Giải quyết vấn đề:
a. Những đòi hỏi của
thế kỉ mới:
- Chẩn bị con ngời.
- Sử dụng nhiều thuật
ngữ giúp thông tin
nhanh, dễ hiểu,
thể hiện vấn đề
mang nội dung
kinh tế, chính trị.

Em hãy tìm những thuật
ngữ đợc sử dụng trong
Vì sao
tácCho
giảbiết
sử dụng
đoạn
văn?
n các
Thuật
Giao
nhiềungữ:
thuật
ngữ
kinhhội nhập,
thuật
ngữ
đó

sửthoa,
dụng
nền
kinh
tế trivực
thức.
tế, lĩnh
chính
trị?
trong
nào?


Tiết 102: Chuẩn bị hành trang
vào
thế
kỉ
mới.
I. Tiếp xúc văn bản
II. Phân tích văn bản:
1. Đặt vấn đề
2. Giải quyết vấn đề:
a. Những đòi hỏi của
thế kỉ mới:
- Chẩn bị con ngời.
- Sử dụng nhiều thuật
ngữ .
->Yếu tố con ngời mang
tính quyết định
của nền kinh tế. Lao

động của con ngời
là động lực của nền
kinh tế và họ là ngời
thực hiện 3 nhiệm
vụ cấp thiết.

Tại sao tác giả cho rằng
làm nên sự nghiệp phải
là con ngời Việt Nam?


Tiết 102: Chuẩn bị hành
trang vào
thế kỉ Biểu
mới.
hiện của những
I. Tiếp xúc văn bản
II. Phân tích văn bản:
1.
Đặt vấn đề
2. Giải quyết vấn đề:
a. Những đòi hỏi của thế kỉ
mới:
b. Điểm mạnh, điểm yếu của
con
ngờimnh
Việt Nam cần
im
nhận rõ


điểm mạnh, điểm yếu
của ngời Việt Nam là
gì?

im yu

-Thụng minh, nhy
bộn vi cỏi mi.

- Thiu kin thc c bn, kộm kh
nng thc hnh.

-Cn cự, sỏng to.

- Thiu c tớnh t m, khụng coi
trng nghiờm ngt quy trỡnh cụng
ngh, cha quen vi cng
khn trng.

-Cú tinh thn on kt
trong chin u chng
ngoi xõm.

k nhau trong lm n, trong
cuc sng.

-Thớch ng nhanh.

- Kỡ th trong kinh doanh, quen



Tiết 102: Chuẩn bị hành
trang vào
thế kỉ mới.

I. Tiếp xúc văn bản
II. Phân tích văn bản:
2. Đặt vấn đề
Những điểm mạnh có lợi
thế gì và điểm yếu của ng
2. Giải quyết vấn đề:
ời Việt Nam gây trở ngại nh
a. Những đòi hỏi của thế kỉ mới:
b. Điểm mạnh, điểm yếu của con ngời Việt thế nào cho quá trình hội
Nam cần nhận rõ
nhập?

Điểm mạnh
* Lợi thế:
- Đáp ứng yêu cầu sáng
tạo của xã hội hiện đại.
- Thích ứng với hoàn
cảnh, bối cảnh mới.
- Hữu ích, năng động
trong nền kinh tế.

Điểm yếu
* Trở ngại:
- Khó phát huy trí thông
minh, khó thích ứng với

nền kinh tế tri thức.
- Không phù hợp với nền
kinh tế CNH, sản xuất
lớn.
- Gây khó khăn trong
quá trình kinh doanh,


Em có nhận xét gì cách
lậpmạnh,
luận của
tác giả
ở của
Điểm
điểm
yếu
luận
điểm
này?
con ngời
Việt
Nam
cần nhận rõ

Điểm mạnh
* Biểu hiện:
- Thông minh,
nhạy bén với cái
mới.
- Cần cù, sáng

tạo.
- Thích ứng
nhanh
- Đoàn kết, đùm
bọc

Điểm yếu
* Biểu hiện:
- Thiếu kiến
thức cơ bản và
kĩ năng thực
hành.
- Thiếu kĩ thuật
lao động, coi
nhẹ quy trình
cộng nghệ,
không tỉ mỉ.
- Đố kị....
- Thiếu coi trọng
chữ tín, kì thị
kinh doanh.
- Sùng ngoại, bài
ngoại thái quá.

Điểm mạnh

Điểm yếu

* Lợi thế:


* Trở ngại:

- Đáp ứng yêu cầu
sáng tạo của xã
hội hiện đại.
- Thích ứng với
hoàn cảnh, bối
cảnh mới.
- Hữu ích, năng
động trong nền
kinh tế.

- Khó phát huy
trí thông minh,
khó thích ứng với
nền kinh tế tri
thức.
- Không phù hợp
với nền kinh tế
CNH, sản xuất
lớn.
- Gây khó khăn
trong quá trình
kinh doanh, hội
nhập.


Tiết 102: Chuẩn bị hành
trang vào
thế kỉ mới.

I. Tiếp xúc văn bản
II. Phân tích văn bản:
1. Đặt vấn đề
2. Giải quyết vấn đề:
a. Những đòi hỏi của thế kỉ
mới:
b. Điểm mạnh, điểm yếu của
con ngời Việt Nam cần
nhận rõ
* Nghệ thuật lập luận:
- Trình bày luận cứ song song.
- Sử dụng nhiều thuật ngữ
thông tin nhanh gọn, dễ
hiểu.
- Cách nói dân gian (thành
ngữ, tục ngữ ) gần gũi, dễ
đồng cảm.


Tiết 102: Chuẩn bị hành
trang vào
thế kỉ mới.
I. Tiếp xúc văn bản
II. Phân tích văn bản:
1. Đặt vấn đề
2. Giải quyết vấn đề:
a. Những đòi hỏi của thế kỉ
mới:
b. Điểm mạnh, điểm yếu của
con ngời Việt Nam cần nhận


3. Kết thúc vấn đề
- Mỗi ngời Việt Nam cần lấp
đầy hành trang bằng những
điểm mạnh, vứt bỏ những
điểm yếu để vững tin bớc
vào thế kỉ mới.
- Tác giả cáo thái độ yêu nớc
tích cực.

Trong luận điểm kết
thúc
giảthấy
đã đ
a rađộ
ý
Em tác
nhận
thái
kiến
gìtác
vềgiả
vấn
đềbài

của
qua
vừa bàn luận
viết?ở trên?



Tiết 102: Chuẩn bị hành
trang vào
thế kỉ mới.
I. Tiếp xúc văn bản
II. Phân tích văn bản
1. Đặt vấn đề
2. Giải quyết vấn đề:
3. Kết thúc vấn đề
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ báo chí gắn với đời sống,
dùng cách nói giản dị, trực tiếp,
dễ hiểu.
- Sử dụng so sánh, thành ngữ, tục ngữ,
ca dao sinh động, cụ thể, ý vị,
sâu sắc ngắn gọn.

2. Nội dung:
- Thấy đợc điểm mạnh và điểm yếu
của thế hệ trẻ Việt Nam khi bớc
vào thế kỷ mới. Từ đó rèn cho
mình những đức tính và thói
quen tốt để đa đất nớc đi lên.

Khái quát nghệ thuật
đặc
sắc cơ
củabản
văncủa

Nội
dung
bản?là gì?
bài viết


* GHI NHỚ
- Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới,


thế hệ trẻ VN cần thấy rõ điểm mạnh và
điểm yếu của con người Việt Nam, rèn
cho mình những đức tính và thói quen
tốt.

- Điểm mạnh của con người Việt Nam
là thông minh, nhạy bén với cái mới,
cần cù sáng tạo, rất đòan kết đùm bọc
nhau trong thời kì chống ngoại xâm.
Bên cạnh đó cũng có nhiều điểm yếu
cần phải khắc phục: thiếu kiến thức cơ
bản, kém khả năng thực hành ,
thiếuđức tính tỉ mỉ, không coi trọng
nghiêm ngặt quy trình công nghệ, thiếu
tính cộng đồng trong làm ăn.

-

Để đưa đất nước đi lên, chúng ta cần
phát huy những điểm mạnh, khắc phục

những điểm yếu, hình thành những
thói quen tốt ngay từ những việc nhỏ.


IV- LUYỆN TẬP
Bài tập 1: SGK trang 31: Em hãy nêu
dẫn chứng trong thực tế xã hội và
nhà trường để làm rõ một số điểm
mạnh và điểm yếu của con người Việt
Nam: cần cù, thông minh, sáng tạo;
kém khả năng thực hành, thiếu đức
tính tỉ mỉ, thiếu tính cộng đồng trong
làm ăn.
Bài tập 2:SGK trang 31 : Em nhận
thấy ở bản thân mình có những điểm
mạnh, điểm yếu nào trong những điều
đã nêu, và cả những điều tác giả chưa
nói tới? Nêu phương hướng khắc
phục những điểm yếu.
13



CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ
MỚI
Nhận
ra
những
cái
mạnh

cái yếu
của con
người
Việt
Nam để
rèn
thói
quen
tốt khi
bước
vào
nền
kinh tế
mới.
Đặt
vấn đề

Vai trò
quan
trọng
của
con
người

Bối
cảnh
thế
giới và
những
mục

tiêu
nặng
nề của
đất
nước
ta

Giải quyết vấn đề

Những
điểm
mạnh,
điểm
yếu
của
con
người
Việt
Nam

Phải
lấp đầy
hành
trang
bằng
những
điểm
mạnh,
vứt bỏ
những

điểm
yếu

Kết thúc



×