Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 26 trang )

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ NGỮ VĂN LỚP 9A

Gv: Võ Thị Ngọc Liên


KIỂM TRA BÀI CŨ:
Nối từ ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp:

A

B

1) Từ
tượng hình

a) Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên,
của con người.

2)
Từ
tượng thanh

b) Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học,
công nghệ và thường được dùng trong các
văn bản khoa học, công nghệ.

c) Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái, kích thước,…của sự vật, hiện tượng
3) Thuật ngữ tự nhiên và con người.





Bài tập 1: (Sgk/158)

Nghĩa
Nghĩa của
của từ
từ là
là gì
gì ??
Nghĩa
Nghĩa của
của từ
từ là
là nội
nội dung
dung (sự
(sự vật,
vật,
tính
tính chất,
chất, hoạt
hoạt động,
động, quan
quan hệ,…)
hệ,…)

mà từ
từ biểu

biểu thị.
thị.




Bài tập 1: (Sgk/158)

Bài
Bàitập
tập1:
1:So
Sosánh
sánhhai
haidị
dịbản
bảncủa
củacâu
câuca
cadao
daosau:
sau:

--

Râu
Râutôm
tômnấu
nấuvới
vớiruột

ruộtbầu
bầu
Chồng
Chồngchan
chanvợ
vợhúp
húpgật
gậtđầu
đầukhen
khenngon.
ngon.

--

Râu
Râutôm
tômnấu
nấuvới
vớiruột
ruộtbù

Chồng
Chồngchan
chanvợ
vợhúp
húpgật
gậtgù
gùkhen
khenngon.
ngon.


 Cho biết trong trường hợp này, gật đầu hay gật gù

thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt ? Vì sao ?
THẢO
THẢOLUẬN
LUẬNNHÓM
NHÓM
--“Gật
“Gậtđầu”
đầu”có
cónghĩa
nghĩanhư
nhưthế
thếnào
nào??
--“Gật
“Gậtgù”
gù”có
cónghĩa
nghĩanhư
nhưthế
thếnào
nào??
-- Sử
Sửdụng
dụngtừ
từnào
nàothích
thíchhợp

hợphơn
hơnđể
đểthể
thểhiện
hiệnýýnghĩa
nghĩa
cần
cầnbiểu
biểuđạt
đạt??


-- Gật
Gật đầu
đầu :: cúi
cúi đầu
đầu xuống
xuống rồi
rồi ngẩng
ngẩng đầu
đầu
THẢO
LUẬN
NHÓM
THẢO để
LUẬN
NHÓM
lên
chào
hỏi

lên ngay,
ngay, thường
thường
để
chào
hỏi hay
hay tỏ
tỏ sự
sự
đồng
ý.
ý.
-đồng
“Gật
- “Gật đầu”
đầu” có
có nghĩa
nghĩa như
như thế
thế nào
nào ??

từ có
gật
gù thích
hợp
hơn,
--Dùng
“Gật
như

??
“Gật gù”
gù”
có nghĩa
nghĩa
như thế
thế nào
nào

vì vừa có ý chỉ sự tán thưởng,
--Sử
dụng
từ
nào
thích
hợp
hơn
để
thể
Sử
dụng
từ
nào
thích
hợp
hơn
để
thể
vừa


từ
tượng
hình

hiện
hiện ýý nghĩa
nghĩa cần
cần biểu
biểu đạt
đạt ??
phỏng tư thế của hai vợ chồng
-- Gật
Gật gù
gù :: gật
gật nhẹ
nhẹ và
và nhiều
nhiều lần,
lần, biểu
biểu
thị
thị sự
sự đồng
đồng tình,
tình, tán
tán thưởng.
thưởng.





Bài tập 1: (Sgk/158)

Bài tập 1: So sánh hai dị bản của câu ca dao sau:

-

Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.

-

Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.

Dùng từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý
nghĩa cần biểu đạt của câu ca dao : Tình
cảm yêu thương, đồng cảm, sẻ chia của
đôi vợ chồng nghèo trong cuộc sống vật
chất còn đạm bạc, khó khăn.

** Lưu
Lưu ýý :: Lựa
Lựa chọn
chọn từ
từ thích
thích hợp
hợp với
với ýý
* Lưu ý : Lựa chọn từ thích

nghĩa
đạt.
với ý nghĩa
cần biểu đạt.
nghĩa cần
cầnhợpbiểu
biểu
đạt.




Bài tập 1: (Sgk/158)
* Lưu ý : Lựa chọn từ thích
hợp với ý nghĩa cần biểu đạt.

Bài tập 2: (Sgk/158)

Bài
Bài tập
tập 2:
2:
Nhận
Nhận xét
xét cách
cách hiểu
hiểu nghĩa
nghĩa từ
từ ngữ
ngữ

của
của người
người vợ
vợ trong
trong truyện
truyện cười
cười
sau
sau đây
đây ::
Chồng
Chồng vừa
vừa ngồi
ngồi xem
xem bóng
bóng đá
đá vừa
vừa nói
nói ::
-- Đội
Đội này
này chỉ
chỉ có
có một
một chân
chânsút,
sút, thành
thành ra
ra
mấy

mấy lần
lần bỏ
bỏ lỡ
lỡ cơ
cơ hội
hội ghi
ghi bàn
bàn ..
Vợ
Vợ nghe
nghe thấy
thấy thế
thế liền
liền than
than thở
thở ::
-- Rõ
Rõ khổ
khổ !! Có
Có một
một chân
chân thì
thì còn
còn chơi
chơi
bóng
bóng làm
làm gì
gì cơ
cơ chứ

chứ !!


Chồng
Chồngvừa
vừangồi
ngồixem
xembóng
bóngđá
đávừa
vừanói
nói::
-- Đội
Độinày
nàychỉ
chỉcó
cómột
mộtchân
chânsút,
sút,thành
thànhra
ramấy
mấylần
lầnbỏ
bỏlỡ
lỡcơ
cơhội
hộighi
ghibàn
bàn. .

Vợ
Vợnghe
nghethấy
thấythế
thếliền
liềnthan
thanthở
thở::
--Rõ
Rõkhổ
khổ!!Có
Cómột
mộtchân
chânthì
thìcòn
cònchơi
chơibóng
bónglàm
làmgìgìcơ
cơchứ
chứ!!

ÝÝ của
củangười
ngườichồng
chồng

làgì
gì??


Người
Ngườivợ
vợhiểu
hiểucâu
câunói
nói
của
của chồng
chồng như
nhưthế
thếnào?
nào?




Cả
Cảđội
độichỉ
chỉcó
có một
mộtcầu
cầuthủ
thủ

có khả
khả năng
năngghi
ghibàn.
bàn.


Cầu
Cầu thủ
thủấy
ấychỉ
chỉcó
cómột
một
chân
chân mà
mà đi
điđá
đábóng
bóng..




Bài tập 1: (Sgk/158)
* Lưu ý : Lựa chọn từ thích
hợp với ý nghĩa cần biểu đạt.

Bài tập 2: (Sgk/158)

Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói :
- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ
hội ghi bàn .
Vợ nghe thấy thế liền than thở :
- Rõ khổ ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ !


Trong trường hợp này người vợ đã vi
phạm phương châm hội thoại gì ? Nguyên
nhân vì sao ?
Đây
là hiện
tượng
“ônghàm
nóitiếng
gà,
bàViệt
nói
vịt”,
vi
* Lưu
ý :đểCần
nghĩa
chuyển
Vậy,
sử hiểu
dụng
tốt
trong
phạm
phương
quan
trong
hộigìthoại.
giao
tiếp,
tachâm

phảitrình
lưu ýhệ
đến
điều
?
của
từ
trong
quá
giao
tiếp
để
cuộc
Nguyên nhân là do không hiểu hàm nghĩa
hội thoại
công.
Cần hiểu hàm nghĩa
chuyển
của được
từ* Lưu
. ý :thành
chuyển của từ trong quá trình
giao tiếp .


Đọc
Đọchai
haicâu
câuthơ
thơsau

sautrong
trongbài
bàithơ
thơcủa
củaPhạm
PhạmTiến
TiếnDuật
Duật::

““ Xe
Xevẫn
vẫnchạy
chạyvìvìmiền
miềnNam
Namphía
phíatrước
trước::
Chỉ
Chỉcần
cầntrong
trongxe
xecó
cómột
một trái
tráitim
tim..””
(Bài
(Bàithơ
thơvề
vềtiểu

tiểuđội
độixe
xekhông
khôngkính
kính))

Từ
trái
tim
trong
câu
thơ
dùng
Từ
trái
tim
trong
câu
thơ
Vì saoTừ
táctrái
giảtim
viết:
“ Chỉcâu
cầnthơ
trong
xe dùng
códùng
một trái tim. ”
Từ

trái
tim
trong
trong
câu
thơ
được
được
dùng
theo nghĩa
chuyển

được
chuyển
nghĩa
theo
nghĩa
chuyển

được
chuyển
nghĩa
theo ?
mà theo
không
viết

:

Chỉ

cần
trong
xe

một
con
người.”
theo nghĩa
theo
gốc
nghĩa
hay chuyển
nghĩa
chuyển
. :
?
phương
thức
hoán
dụ
phương
thức
hoán
dụ
:
Dùng từ trái tim trong câu thơ có tác dụng
trái
con
người,
người

lính
lái
xe.
tráitim
tim chỉ
chỉthể
conhiện
người,
người
lính
lái
xe.
điều gì ?
Nếu

nghĩa
chuyển
thì

được
Nếu

nghĩa
chuyển
thì

đượctheo
**Từ
trái
tim

được
dùng
với
nghĩa
chuyển
Từ trái tim
được
dùng
với
nghĩa
chuyển
theo
chuyển
nghĩa
theo
phương
thức
chuyển
nghĩa
theo
phương
thức lính
phương
hoán
dụ
.. Trái
tim
chỉ
người
lái

xe
phương thức
thức
hoán
dụ
Trái
tim
chỉ
người
lính
lái
xe
ẩn
dụ
hay
hoán
dụ
?
ẩnnồng
dụ hay
hoán
dụ
? dũng
với
nàn,
tinh
thần
với lòng
lòng yêu
yêunước

nước
nồng
nàn,
tinh
thần
dũng cảm
cảm ,, ýý
chí
chí quyết
quyết tâm
tâmgiải
giảiphóng
phóng miền
miềnNam
Nam..




Bài tập 1: (Sgk/158)
* Lưu ý : Lựa chọn từ thích
hợp với ý nghĩa cần biểu đạt.

Bài tập 2: (Sgk/158)
* Lưu ý: Cần hiểu hàm nghĩa
chuyển của từ trong quá trình
giao tiếp .

Bài tập 3: (Sgk/158)
( Bài làm ở nhà )


Bài tập 3: (Sgk/158)
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
(Đồng chí - Chính Hữu)
- Các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được
dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ?
- Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ,
nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ ?




Bài tập 1: (Sgk/158)
* Lưu ý : Lựa chọn từ thích
hợp với ý nghĩa cần biểu đạt.

Bài tập 2: (Sgk/158)
* Lưu ý: Cần hiểu hàm nghĩa
chuyển của từ trong quá trình
giao tiếp .

Bài tập 3: (Sgk/158)
( Bài làm ở nhà )


Bài tập 4: (Sgk/159)

Bài
Bàitập
tập44::
Vận
kiến
thức
về
từ
vựng
phân
Vậndụng
dụng
kiến
thứcđã
đãhọc
học
vềtrường
trường
từvựng
vựngđể
để?
phân
Thế
nào

trường
từ

Thế
nào

trường
từ
vựng
?
tích
tíchcái
cáihay
haytrong
trongcách
cáchdùng
dùngtừ
từởởbài
bàithơ
thơsau
sau::

Áo
Áo đỏ
đỏ em
em đi
đi giữa
giữa phố
phố đông
đông
Trường
từ
vựng


tập
Trường từ vựng là tập hợp
hợp của
của
Cây
như
cũng
ánh
theo
hồng
những
từ
ítít nhất
Cây xanh
xanh
như
cũngmột
ánhnét
theochung
hồng
những
từ có

nhất
một
nét
chung
về
nghĩa

..
vềEm
nghĩa
Em đi
đi lửa
lửa cháy
cháy trong
trong bao
bao mắt
mắt
Anh
Anh đứng
đứng thành
thành tro
tro ,, em
em biết
biết không
không ??
(Vũ
(VũQuần
QuầnPhương
Phương––Áo
Áođỏ)
đỏ)


Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro , em biết không ?

(Vũ Quần Phương – Áo đỏ)

Tìm các từ cùng trường
từ vựng chỉ màu sắc ?

Tìm các từ cùng trường từ vựng
liên quan tới lửa ?



Chỉ màu sắc:
đỏ, xanh, hồng



Liên quan tới lửa:
lửa, cháy, tro

Sử
Sửdụng
dụngcác
cáctừ
từcùng
cùngtrường
trườngtừ
từvựng
vựngđó
đótrong
trongbài
bàithơ

thơ

cótác
tácdụng
dụngthể
thểhiện
hiệnđiều
điềugì
gì??




Bài tập 1: (Sgk/158)
* Lưu ý : Lựa chọn từ thích
hợp với ý nghĩa cần biểu đạt.

Bài tập 2: (Sgk/158)
* Lưu ý: Cần hiểu hàm nghĩa
chuyển của từ trong quá trình
giao tiếp .

Bài tập 3: (Sgk/158)
( Bài làm ở nhà )

Bài tập 4: (Sgk/159)

Bài tập 4 :
Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân
tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau :


Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro , em biết không ?
(Vũ Quần Phương – Áo đỏ)
Áo
đỏ đi ý : Biết
cây xanh
ánh
màuhoạt,
hồng sáng tạo
*
Lưu
sử
dụng
linh
* đỏ
Lưu
sửtrong
dụng
linh hoạt,
sáng
tạo
Áo
đi ý : Biết
lửa cháy
mắt
anh đứng
thành

tro

vốn
tiếng
Việt
sẽ
vốn từ
từ vựng
vựng
tiếng
Việt
sẽlàm
làmcho
cho câu
câu
* Lưu
ý : Sử dụng
linh hoạt,
tạo
vốnđộng,
từ vựng
tiếng
thơ
sinh
gây
tượng
văn,
Các lời
từ
hai

trường
từ
vựng
cóấn
quan
hệ chặthấp
chẽ với
văn,
lờithuộc
thơsáng
sinh
động,
gây
ấn
tượng
hấp
Việt sẽ làm cho câu văn, lời
nhau
làm
nổi
bật
sự
tác
động
của
áo đỏ muốn
→ thể hiện
độc. đáo
thơ
sinh

động,
gây
ấn
tượng
dẫn

làm
nổi
bật
nội
dung
nói
dẫn

làm
nổi
bật
nội
dung
muốn
nói
.
hấp dẫn
làmcháy
nổi bậtbỏng
nội .
một tình yêu mãnh
liệtvàvà
dung muốn nói .





Bài tập 1: (Sgk/158)
* Lưu ý : Lựa chọn từ thích
hợp với ý nghĩa cần biểu đạt.

Bài tập 2: (Sgk/158)
* Lưu ý: Cần hiểu hàm nghĩa
chuyển của từ trong quá trình
giao tiếp .

Bài tập 3: (Sgk/158)
( Bài làm ở nhà )

Bài tập 4: (Sgk/159)
* Lưu ý : Sử dụng linh hoạt,
sáng tạo vốn từ vựng tiếng
Việt sẽ làm cho câu văn, lời
thơ sinh động, gây ấn tượng
hấp dẫn và làm nổi bật nội
dung muốn nói .

Bài tập 5: (Sgk/159)

Bài
Bàitập
tập5:
5: Đọc
Đọcđoạn

đoạnvăn
vănsau
sauvà
vàtrả
trảlời
lờicâu
câuhỏi:
hỏi:

Ởđây,
đây,người
ngườita
tagọi
gọitên
tênđất,
đất,tên
tênsông
sôngkhông
khôngphải
phải
bằng
bằngnhững
nhữngdanh
danhtừ
từmĩ
mĩlệ,
lệ,mà
màcứ
cứtheo
theođặc

đặcđiểm
điểmriêng
riêng
biệt
của


gọi
thành
tên.
Chẳng
hạn
như
gọi
biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọirạch
rạch
Mái
MáiGiầm,
Giầm,vìvìhai
haibên
bênbờ
bờrạch
rạchmọc
mọctoàn
toànnhững
nhữngcây
câymái
mái
giầm
giầmcọng

cọngtròn
trònxốp
xốpnhẹ,
nhẹ,trên
trênchỉ
chỉxòa
xòara
rađộc
độcmột
mộtcái
cáilá

xanh
xanhhình
hìnhchiếc
chiếcbơi
bơichèo
chèonhỏ
nhỏ;; gọi
gọilà
làkênh
kênhBọ
BọMắt
Mắtvì
vìởở
đó
đótụ
tụtập
tậpkhông
khôngbiết

biếtcơ
cơman
mannào
nàolàlàbọ
bọmắt,
mắt,đen
đennhư
nhưhạt
hạt
vừng,
chúng
cứ
bay
theo
thuyền
từng
bầy
như
những
vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những
đám
đámmây
mâynhỏ,
nhỏ,ta
tabị
bịnó
nóđốt
đốtvào
vàoda
dathịt

thịtchỗ
chỗnào
nàolàlàchỗ
chỗđó
đó
ngứa
ngứangáy
ngáynổi
nổimẩn
mẩnđỏ
đỏtấy
tấylên
lên;;gọi
gọilàlàkênh
kênhBa
BaKhía
Khíavìvìởở
đó
đóhai
haibên
bênbờ
bờtập
tậptrung
trungtoàn
toànnhững
nhữngcon
conba
bakhía,
khía,chúng
chúng

bám
bámđặc
đặcsệt
sệtquanh
quanhcác
cácgốc
gốccây
cây(Ba
(Bakhía
khíalà
làmột
mộtloại
loạicòng
còng
biển
lai
cua,
càng
sắc
tím
đỏ
,
làm
mắm

ra
trộn
tỏi
biển lai cua, càng sắc tím đỏ , làm mắm xé ra trộn tỏiớt
ớt

ăn
ănrất
rấtngon).
ngon).
(Đoàn
(ĐoànGiỏi
Giỏi––Đất
Đấtrừng
rừngphương
phươngNam)
Nam)


Bài tập 5: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm
riêng biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn
những cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi
là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo
thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn
đỏ tấy lên; gọi là kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt
quanh các gốc cây (Ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt ăn rất
ngon).
(Đoàn Giỏi – Đất rừng phương Nam)

Các tên gọi : rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía được đặt tên
theo cách nào ?
A. Đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật đó.
B.
B. Dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới.
Đây

Đâylà
làmột
mộttrong
trongnhững
nhữngcách
cách
phát
pháttriển
triểntừ
từvựng
vựngtiếng
tiếngViệt
Việt..
Em
Emhãy
hãycho
chobiết
biếtđó
đólà
làsự
sựphát
phát triển
triển
từ
từvựng
vựngtheo
theocách
cáchnào
nào??




Tạo
Tạo từ
từngữ
ngữmới
mới
bằng
bằngcách
cách dùng
dùng từ
từ
ngữ
ngữcó
có sẵn
sẵn..




Bài tập 1: (Sgk/158)
* Lưu ý : Lựa chọn từ thích
hợp với ý nghĩa cần biểu đạt.

Bài tập 2: (Sgk/158)
* Lưu ý: Cần hiểu hàm nghĩa
chuyển của từ trong quá trình
giao tiếp .

Bài tập 3: (Sgk/158)

( Bài làm ở nhà )

Bài tập 4: (Sgk/159)
* Lưu ý :Sử dụng linh hoạt,
sáng tạo vốn từ vựng tiếng Việt
sẽ làm cho câu văn, lời thơ
sinh động, gây ấn tượng hấp
dẫn và làm nổi bật nội dung
muốn nói .

Bài tập 5: (Sgk/159)

Bài tập 5: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải
bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng
biệt của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch
Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái
giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xòa ra độc một cái lá
xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở
đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt
vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những
đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó
ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi là kênh Ba Khía vì ở
đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng
bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba khía là một loại còng
biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trộn tỏi ớt
ăn rất ngon).
(Đoàn Giỏi – Đất rừng phương Nam)
* Lưu ý từ
: Dùng

từ ngữcó
có sẵn
* Lưu ý : Dùng
ngữ
sẵn đặt tên cho
đặt tên cho một nội dung mới
cũngmới
là cáchcũng
phát triển từ
một nội dung
là cách phát triển
vựng tiếng Việt .
từ vựng tiếng Việt .




Bài tập 1: (Sgk/158)
* Lưu ý : Lựa chọn từ thích
hợp với ý nghĩa cần biểu đạt.

Bài tập 2: (Sgk/158)
* Lưu ý: Cần hiểu hàm nghĩa
chuyển của từ trong quá trình
giao tiếp .

Bài tập 3: (Sgk/158)
( Bài làm ở nhà )

Bài tập 4: (Sgk/159)

* Lưu ý :Sử dụng linh hoạt,
sáng tạo vốn từ vựng tiếng Việt
sẽ làm cho câu văn, lời thơ
sinh động, gây ấn tượng hấp
dẫn và làm nổi bật nội dung
muốn nói .

Bài tập 5: (Sgk/159)
* Lưu ý : Dùng từ ngữ có sẵn
đặt tên cho một nội dung mới
cũng là cách phát triển từ
vựng tiếng Việt .

Bài tập 6: (Sgk/159)

Bài
Bàitập
tập66::Truyện
Truyệncười
cườisau
sauđây
đâyphê
phêphán
phánđiều
điềugì
gì??
Một
Mộtông
ôngsính
sínhchữ

chữbất
bấtchợt
chợtlên
lêncơn
cơnđau
đauruột
ruộtthừa.
thừa.Bà
Bàvợ
vợhốt
hốt
hoảng
hoảngbảo
bảocon
con::
--Mau
Mauđiđigọi
gọibác
bácsĩsĩngay
ngay!!
Trong
cơn
đau
quằn
quại,
ông
tatata
vẫn
gượng
dậy

nói
với
theo
: ::
Trong
cơn
đau
quằn
quại,
ông
vẫn
gượng
dậy
nói
với
theo
Trong
cơn
đau
quằn
quại,
ông
vẫn
gượng
dậy
nói
với
theo
Đừng


đừng
gọi
bácsĩ,
sĩ gọi
,gọi
gọicho
chobố
bốđốc
đốctờtờ
tờ!!!
---Đừng
Đừng…
…đừng
đừnggọi
gọibác
bác
sĩ,
cho
bố
đốc
(Theo
(TheoTruyện
Truyệncười
cườidân
dângian)
gian)

Truyện gây cười
Truyện
Bác


đốc
tờ

những
từ
đồng

tiết
nào
?lạm
Vìphán
sao
Sính:
thích
đến
mức
lạm
dụng
quá
đáng,
Bácsĩ

vàchi
đốc
tờ
làphê
những
từ?
đồng

nghĩa.
Sính:
thích
đến
mức
dụng
quánghĩa.
đáng,
Thay
Qua

đó,
dùng
truyện
từ
bác
nhằm
sĩ,
phê
kẻ
sắp
phán
chết
điều
vẫn

?
Thay
vì dùng
bác sĩ,

sắp chết
vẫn“cái
“cái
thói
sínhtừdùng
từkẻnước
ngoài
nết
một
mực
đòi
dùng
để
hơn
người
nếtkhông
khôngchừa”,
chừa”,
một
mực
đòikhác.
dùngtừ
từđốc
đốctờ.
tờ.
đểtỏ
tỏra
ra
hơn
người

khác.

của một số người .

** Lưu
dụng
từ
đúng
* Lưu
ý : Sử dụng
mượn
Lưu ýý :: Sử
Sử
dụng
từtừmượn
mượn
đúng lúc,
lúc, đúng
đúng
đúng lúc, đúng chỗ, không
chỗ,
không
nên
lạm
lạm dụng
. dụng
chỗ, khôngnên
nên
lạm
dụng ..



NHỮNG
NHỮNGĐIỀU
ĐIỀUCẦN
CẦNLƯU
LƯUÝÝ::
**Lưu
Lưuýý1:
1:Lựa
Lựachọn
chọntừ
từ thích
thíchhợp
hợpvới
vớiýýnghĩa
nghĩacần
cầnbiểu
biểuđạt.
đạt.
**Lưu
Lưuýý2:
2:Cần
Cầnhiểu
hiểuhàm
hàm nghĩa
nghĩachuyển
chuyểncủa
củatừ
từtrong

trongquá
quátrình
trình
giao
giaotiếp
tiếp..
**Lưu
Lưuýý3:
3:Sử
Sửdụng
dụnglinh
linhhoạt,
hoạt,sáng
sángtạo
tạovốn
vốntừ
từvựng
vựngtiếng
tiếngViệt
Việtsẽ
sẽ
làm
làmcho
chocâu
câuvăn,
văn,lời
lờithơ
thơsinh
sinhđộng,
động,gây

gâyấn
ấntượng
tượnghấp
hấpdẫn
dẫnvà
vàlàm
làm
nổi
nổibật
bậtnội
nộidung
dungmuốn
muốnnói
nói..
**Lưu
Lưuýý4:
4:Dùng
Dùngtừ
từngữ
ngữcó
cósẵn
sẵnđặt
đặttên
têncho
chomột
mộtnội
nộidung
dungmới
mớicũng
cũng


làcách
cáchphát
pháttriển
triểntừ
từvựng
vựngtiếng
tiếngViệt
Việt..
**Lưu
Lưuýý5:
5:Sử
Sửdụng
dụngtừ
từmượn
mượnđúng
đúnglúc,
lúc,đúng
đúngchỗ,
chỗ,không
khôngnên
nênlạm
lạm
dụng
dụng..


Chuyện
Chuyệnvui:
vui:


CHÂN
CHÂNTHẬT
THẬT

Chàng
Chàngtrai
trai(là
(làthương
thươngbinh)
binh)và
vàcô
côgái
gáingồi
ngồitâm
tâmsự
sựbên
bênbờ
bờ
(( trong
chân
thật
)) ::
sông
ánh
trăng
mộng.
hỏi
Từ
chân

trong
chân trai
thật
sôngtràn
tràntrề
trềTừ
ánhchân
trăngthơ
thơ
mộng.Chàng
Chàng
trai
hỏi


nghĩa

thật,
không
giả
dối
.. thế nào?

nghĩa

thật,
không
giả
dối
--Em

muốn
người
chồng
tương
lai
của
em
phải
như
Từ
Từ
chân
trong
trong
chân
thật
Em muốn người
chồng
laichân
của emthật
phải )như
Từ
Từchân
chân
chân((tương
trong
trong
chân
chân
thật

thật
) thế nào?


thật,
không
giả
dối
..
nghĩa

thật,
không
giả
dối

:: nghĩa
Côgái
gáiđáp
đápcó

có nghĩa
nghĩa là
là gì
gì ??

Trái
nghĩa
với
chân

thật
là giả dối .
Tráicó
nghĩa
với
chân
thật
--Em
người
chân
Emmuốn
muốn

ngườichồng
chồng
chânthật
thật!! là giả dối .
Chàng
Chàngtrai
traibuồn
buồnbã
bãnhặt
nhặtmột
mộthòn
hònđá
đáđập
đậpcôm
cômcốp
cốpvào
vàochân

chân
mình
::
mìnhvà
vàkhẽ
khẽnói
nói
Từ
chân
(( trong
chân
giả
))
Từ
chân
trong
chân
giả
Từ
chân
trong
chân
giả
Từ
chân
trong
chân
giả
--Anh
bị

thương
phải
cưa
mất
một
chân
,,bây
giờ
chỉ


nghĩa

một
bộ
phận
trong

thể
Anhcó
bị thương
phải
cưa
mất
một
chân
bây
giờ
chỉ
cóchân

chân
nghĩa là một bộ phận trong cơ thể
chân
giảđâu
, còn
đâuthật
chân
thật
emmuốn.
mong
giả
,,còn
chân

em
mong
giả
còn
đâu
chân
thật

emmà
mong
muốn.muốn.

Côgái
gái!!??!!??

người


vật


người
và động
động
vật ..
có nghĩa
nghĩa
là gì
gì ??

Trái
Trái nghĩa
nghĩa với
với chân
chân giả
giả là
là chân
chân thật
thật ..





HƯỚNG
HƯỚNG DẪN
DẪN TỰ

TỰ HỌC
HỌC

1)
1) BÀI
BÀIVỪA
VỪAHỌC
HỌC::
-- Tập
Tậpviết
viếtđoạn
đoạn văn
văn có
có sử
sửdụng
dụng một
mộttrong
trong số
số các
cácphép
phéptu
tutừ
từ
đã
đãhọc:
học: so
sosánh,
sánh,ẩn
ẩndụ,
dụ,nhân

nhânhoá,
hoá,hoán
hoándụ,
dụ,nói
nóiquá,
quá,nói
nóigiảm
giảmnói
nói
tránh,
tránh,điệp
điệpngữ,
ngữ,chơi
chơichữ
chữ..
--Làm
Làm bài
bài tập
tập 33--SGK
SGKtrang
trang158.
158.
2)
2) BÀI
BÀISẮP
SẮPHỌC
HỌC::
LUYỆN
LUYỆNTẬP
TẬPVIẾT

VIẾTĐOẠN
ĐOẠNVĂN
VĂNTỰ
TỰSỰ
SỰCÓ
CÓSỬ
SỬDỤNG
DỤNGYẾU
YẾUTỐ
TỐ
NGHỊ
NGHỊLUẬN
LUẬN
--Xem
Xem lại
lạibài
bài “Nghị
“Nghịluận
luậntrong
trongvăn
vănbản
bảntự
tựsự”
sự” đã
đã học.
học.
-- Đọc
Đọckĩ
kĩvăn
vănbản

bản “Lỗi
“Lỗilầm
lầmvà
vàsự
sựbiết
biếtơn”
ơn” và
vàtrả
trảlời
lờicác
cáccâu
câuhỏi
hỏi
trong
trongSGK
SGKtrang
trang160.
160.
-- Chuẩn
Chuẩnbị
bịtrước
trướcbài
bàitập
tập11 (Mục
(MụcIIII––SGK
SGKtrang
trang161).
161).




1
2
3
4
5

v ô
đ
h o á
g i
h ò a b

t

n

ì

r
t
d
d
n

i

ố i
h


3.
2.
Chuyển
rời
1.ra...........
từng
nghĩa
đoạn,
nghĩa
từvới
từng
theo

không
hai
do
phương

bị kéo
khả
thức:
năng
nhận
bị
và…
biếtcưa,
. cắt
4. Bị
5.
Trái

Đồng
nghĩa
nghĩa
với
“khúc
chiến
“ không
tranh
thật
”mạnh

thà
…hoặc
”ẩn
là dụ
…chặt,
Phần
Phần
thưởng
thưởng

T
v

R tA
ô
V dỐ
u

rU ưD t Ồa I

ôN i T nỪ



-

Vân xem trang trọng khác vời ,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang ,
Hoa cười ngọc thốt đoan trang ,

Mây
thua
nước tóc
tuyết
nhường
màuda
da.
Mâylửa
thuachờn
nhường
màu
Một
bếp
vờn
sương
sớm
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm .
………………………………………………….
Một
ấp

iu
nồng
nétđượm
xuân sơn ,
Mộtbếp
bếplửa
lửaLàn
ấpthu
iuthủy
nồng
đượm
Hoa
kémxanh
xanh..
Hoaghen
ghenthua
thuathắm
thắmliễu
liễu hờn kém

Cháu
nắng
mưa.
Cháuthương
thươngbà
bàbiết
biếtmấy
mấy(Truyện
nắng
mưa.

Kiều – Nguyễn Du)
-

(Bếp
(Bếplửa
lửa––Bằng
BằngViệt)
Việt)

Quá niên trạc ngoại tứ tuần,

Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao .
Trước
thầy
sau
tớ tớ
laolao
xao
, ,
Trước
thầy
sau
xao
Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang .

Từ ấp iu (ấp ủ,Ghế
nâng
niu)
gợi
đến

bàn
tay kiên nhẫn,
trên
ngồi
tóttót
sỗ sỗ
sàng
, ,
Ghế
trên
ngồi
sàng
khéo léo và tấm lòng chi chút của người nhóm lửa.
..…………………………………………..
CòCò
kèkè
bớt
một
thêm
haihai
, ,
bớt
một
thêm
Giờ lâu ngã giá vâng ngoài bốn trăm .

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)



×