Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 24 trang )

Chào mừng hội giảng 20/11

Người thực hiện: Phạm Thị Hồng Hạnh.
Trường THCS Vũ Hội


Luyện tập tổng hợp
Mục tiêu cần đạt:
- Hệ thống hóa các kiến thức về từ vựng đã học
- Học sinh biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã hovj để phân
tích những hiện tượng ngôn nguwxtrong thực tiễn giao tiếp và
văn chương.
Tiết 1: I- lí thuyết

Tổng kết
Từ vựng

II- Bài tập thực hành:
Bài 1,2,3-và trò chơi ô chữ
Tiết 2; Bài tập 4,5,6 - và một
số bài tập thực tế


Tiết 62:

I- Lí thuyết
1- Các phép tu từ từ vựng


Từ tượng
thanh,


tượng hình
Trau dồi
vốn từ

Một số
phép t
u
từ từ
vựng

Từ đ
Từ p ơn
hức

Thành ngữ

Thuật ngữ,
Biệt ngữ
xã hội

Nghĩa của từ

Từ mượn,
Từ Hán Việt

Từ vựng
Từ nhiều nghĩa,
Hiện tượng
chuyển nghĩa
của từ


Sự phát triển
của từ vựng
Trường
từ vựng

Cấp độ khái
quát của nghĩa
từ ngữ

Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa


Tiết 62:

I- Lí thuyết
1- Các phép tu từ từ vựng



Bài tập : Nối nội dung ở cột A với cột B sao cho
phù hợp .
A

1- So
sánh

c


2-Nhân
d
hoá

3-bHoán
dụ
4-aẩn dụ

B

a- Là gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng
tên sự vật hiện tợng khác có nét tơng
đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi
cảm cho sự diễn đạt.
b- Là gọi tên sự vật, hiện tợng, khái niệm
bằng tên của một sự vật, hiện tợng, khái
niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
nhằm tăng sức gợi hình gợi cảmcho sự
diễn đạt.
c- Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự
vật, sự việc khác có nét tơng đồng để
làm tăng sức gợi cảm cho sự diễn đạt.
d- Là gọi hoặc tả con vật,cây cối, đồ
vât. . . bằng những từ ngữ vốn dùng để
gọi hoặc tả con ngời, làm cho thế giới


Bài tập :Tìm và điền các biện pháp tu từ từ vựng
vào cột A sao cho thích hợp


A
Nói quá

nói giảm
nói tránh

điệp ngữ

chơi chữ

B
Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ,
quy mô, tính chất củă sự vật, hiện t
ợng đợc miêu tả để nhấn mạnh, gây
ấn tợng, tăng sức biểu cảm.
Là biện pháp tu từ dùng để diễn đạt
tế nhị,uyển chuyển,tránh gây cảm
giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề,
tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Khi nói hoặc viết, ngời ta có thể
dùng biện pháp lặp laị từ ngữ ( hoặc
cả một câu ) để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh mẽ .


Tiết 62
I- Lí thuyết
II-Bài tập thực hành.



Tiết 62
1. Bài tập 1/158: So sánh hai dị bản của câu ca dao:
- Râu tôm nấu với ruột bầu

Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.
- Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
+ Gật đầu: Dùng để chào hỏi, tỏ sự đồng tình.
+ Gật gù: Gật nhiều lần biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng.
Từ gật gù sẽ hay hơn, thể hiện được nhiều sắc thái : đồng
cam cộng khổ, chia ngọt sẻ bùi, tình cảm vợ chồng hòa thuận,
hạnh phúc.


Tiết 62
2. Bài tập2/ 158: Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của
người vợ trong truyện:
Chồng vừa ngồi xem bóng
- Người chồng : Chỉ có một chân đá vừa nói:
sút
- Đội này chỉ có một
-> cả đội bóng chỉ có một người chân sút, thành ra mấy lần
giỏi ghi bàn.
bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Chân sút (chuyển nghĩa theo
Vợ nghe thấy thế liền than
phương thức hoán dụ)
- Người vợ: Người sút bóng chỉ có thở:
một chân.

- Rõ khổ! Có một chân thì
còn chơi bóng làm gì cơ
chứ!


Tiết 62
Đọc đoạn thơ sau:

3. Bài tập 3/ 158:

Áo anh rách vai
Nghĩa gốc: miệng, chân, tay. Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Nghĩa chuyển:+ vai -> Hoán dụ.
Chân không giày
+ Đầu -> Ẩn dụ.
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
(Chính Hữu, Đồng chí)


Từ tượng
thanh,
tượng
hình
Trau dồi
vốn từ


Một s

biện
pháp
tu
từ

Từ đ
Từ p ơn
hức

Thành ngữ

Thuật ngữ,
Biệt ngữ
xã hội

Nghĩa của từ

Kiến thức
về Từ vựng

Từ mượn,
Từ Hán Việt
Sự phát
triển
của từ vựng
Trường
từ vựng


Cấp độ khái
quát của nghĩa
từ ngữ

Từ nhiều
nghĩa,
Hiện tượng
chuyển nghĩa
của từ
Từ đồng âm
Từ đồng
nghĩa
Từ trái nghĩa


1
2
3
4
5
6
7
8

T
Đ Á N
B
N O N
C H



H
Á
X
Ó
N
H Á M I
Đ Ư Ợ

T

C
T
N
A
T
Ư

C

H

Đ
R
H
N
R

N
V


À



T
H
E
C
G
O

T
N
R
N
O
M
C
I

N

T
G
Ô
Ư
M

H

Đ

H


B
I

È
T

Ò

C

N
C
O
C
S
I

N

V
D
Ư
B
Đ
Á

U
T

G

À
Ù

I

S
N
I

N
I
C

Y

G
Ê



G

C
U
N



Câu thơ sau sử dụng thành ngữ nào:
“ Non xanh nước biếc tha hồ dạo
Rượu ngọt chè tươi mặc sức say”
(Hồ Chí Minh)


Đây là câu nói về giá trị của đất đai gồm 4 tiếng.


Đây là thành ngữ biểu thị làm việc không
đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.


Hình ảnh sau đây gợi em nhớ tới bài thơ
hay thành ngữ nào?


Hình ảnh này cho em liên tưởng tới câu thành
ngữ nào?


Hình ảnh này cho em liên tưởng tới câu thành
ngữ nào?


Hình ảnh này cho em liên tưởng tới câu thành
ngữ nào?


Hu hu hu…!
Tôi khổ quá…!


Đây là lời khuyên của cha ông ta về việc
cất giữ thức ăn đối với những con vật hay ăn vụng


- Về xem lại toàn bộ kiến thức phần từ vựng.
- Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép tu
từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm
nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
-Làm các bài tập 4,5,6 còn lại.




×