Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 15 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO GÒ QUAO
TRƯỜNG THCS THỦY LIỄU
GD

NGỮ VĂN 9: TIẾNG VIỆT – TIẾT 53
Giáo viên: Phạm

Việt Cường


Tổng kết về từ vựng ở tiết 43, 45,49.

Thuật ngữ
Biệt ngữ
xã hội

Trau dồi
vốn từ

Từ đơn
Từ phức
Thành ngữ

Nghĩa của từ
Từ nhiều nghĩa

Từ mượn
Từ Hán Việt

Từ vựng
Hiện tượng


chuyển nghĩa
của từ

Sự phát triển
của từ vựng

Trường
từ vựng

Cấp độ khái
quát của nghĩa
từ ngữ

Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa


(Tiếp theo)

Tiết 53:

I/ Từ tượng thanh và từ tượng hình
1/ Ôn lại các khái niệm về từ tượng thanh và từ tượng hình
- VD: Ào ào, ngật ngưỡng, gập ghềnh, choe choé, Ư ử, lắc lư,
lảo đảo, lanh lảnh, sang sảng, liêu xiêu, rũ rượi… …

Khái niệm

Ví dụ


Từ tượng
thanh

- Mô

phỏng âm
thanh của tự nhiên,
con người, sự vật...

- Ào ào, lanh lảnh,
sang sảng, choe
choé, Ư ử…

Từ tượng
hình

- Gợi

- Lắc

tả hình ảnh
dáng vẻ trạng thái
của sự vật.

lư, lảo đảo,
ngật ngưỡng, gập
ghềnh, liêu xiêu, rũ
rượi…



2/ Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh
Mèo



Tu Hu
Tắc kè

Chim Cuốc


3/ Bài tập: Xác định từ tượng hình và giá trị
sử dụng của chúng trong đoạn trích sau :
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối
nhau bay quấn sát ngọn cây lê thê đi mãi, bây
giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt
quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
Gîi t¶ h×nh ¶nh ®¸m m©y cô thÓ vµ sinh
®éng.


II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG
1/ Ôn lại các khái niệm: So sánh, Nhân hoá, Ẩn dụ, Hoán
dụ, Nói quá, Nói giảm nói tránh, Điệp ngữ, Chơi chữ.
a, So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác
có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
b,
Nhân hoá: là cách dùng những từ ngữ vốn được dùng để gọi
hoặc tả con người để miêu tả làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ

vật trở nên sống động gần gũi với con người, biểu thị được những
suy nghĩ, tình cảm của con người.
c, Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện
tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.


d, Hoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của
một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với
nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
e,
Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính
chất của sự vật, hiện tượng để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng
sức biểu cảm.
f, Nói giảm nói tránh: là cách nói tế nhị, uyển chuyển nhằm làm
giảm cảm giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh thô tục, thiếu lịch
sự.
g, Điệp ngữ: là cách lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật
ý, gây cảm xúc mạnh.
h, Chơi chữ: là lợi dụng sự đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để
tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị .


2.Bài tập số 2: Phân tích nét nghệ
thuật độc đáo trong những câu
thơ sau:
a) Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
b) Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời

Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
c. Làn thu thủy nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai
d. Gác kinh viện sách đôi nơi
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
e. Có tài mà cậy chi tài
Chữữ̃ tài liền với chữ tai một vần


a.

Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
 Thúy

Kiều  Gia đình Thúy Kiều

Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
b.

 Tiếng đàn của Thúy Kiều


c/ Làn thu thủy nét xuân sơn

Hoad.
ghen
thua
thắm
hờn
Gác
kinh
việnliễu
sách
đôikém
nơi,xanh.
Mộte. hai
nước
nghiêng
thành,
Trong
gang
gấpchi
mười
san.
Cónghiêng
tàitấc
màlạicậy
tài, quan
Sắc đành
một với
tài đành
họa
hai.
Chữ đòi

tài liền
chữ tai
một
vần.

.

.


3.Bài tập số 3: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ
sau:

Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
a/

®iÖp ng÷: cßn.
CH¥I CH÷: say s
a.

 Thể hiện tình cảm mạnh mẽ
mà kín đáo của chàng trai.


Gơm mài đá, đá núi cũng
mòn,
Voi uống nớc, nớc sông phải cạn.
b/


Nói quá - điệp
ngữ

Diễn tả sinh động, gây
ấn tợng mạnh về sự trởng
thành và khí thế lớn mạnh
của nghĩa quân Lam Sơn.


Một số biện pháp tu từ từ vựng
Ting sui trong nh ting hỏt xa,
Trng lng c th búng lng hoa.
Cnh khuya nh v ngi cha ng,
Cha ng vỡ lo ni nc nh.

So sánh

điệp
ngữ

Không gian thanh bình,
thơ mộng => cảnh vật dới
đêm trăng thật là đẹp.


Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.

nh©n ho¸


Trăng - người
bạn tri âm, tri
kỷ.


e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ...)

Hình ảnh ẩn du thể hiện sự gắn bó của đứa con với
người mẹ, đó là nguồn sống, là niềm tin của mẹ vào
ngày mai



×