Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 22 trang )

Chào mừng
Các thầy cô giáo về dự tiết học hôm nay


KIỂM TRA BÀI CŨ:
Nối từ ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp:
A

B

1. Từ tượng
hình

a) Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên,
của con người.

2. Từ tượng
thanh

b) Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học,
công nghệ và thường được dùng trong
các văn bản khoa học, công nghệ.

3. Thuật ngữ

c) Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái, kích thước,…của sự vật, hiện tượng
tự nhiên và con người.


Tiết 59 : TỔNG KẾT TỪ VỰNG


(Luyện tập tổng hợp)
I. ÔN LÍ THUYẾT:
Từ tượng Một số
thanh,
phép tu
tượng
từ từ
hình
vựng
Trau dồi
vốn từ

Từ đ
Từ p ơn
hức

Thuật ngữ,
Biệt ngữ
xã hội

Thành ngữ

Nghĩa của từ

Từ vựng

Từ mượn,
Từ Hán Việt
Sự phát triển
của từ vựng

Trường
từ vựng

Cấp độ khái
quát của
nghĩa
từ ngữ

Từ nhiều
nghĩa,
Hiện tượng
chuyển nghĩa
của từ
Từ đồng âm
Từ đồng
nghĩa
Từ trái nghĩa


BẢN ĐỒ TƯ DUY TỔNG KẾT TỪ VỰNG


II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP:

Ảnh 1

Ảnh 3

Ảnh 2


Ảnh 4


Bài
Bàitập
tập1:
1:(Sgk/158)
(Sgk/158)
So
Sosánh
sánhhai
haidị
dịbản
bảncủa
củacâu
câuca
cadao
daosau:
sau:
--

Râu
Râutôm
tômnấu
nấuvới
vớiruột
ruộtbầu
bầu
Chồng
Chồngchan

chanvợ
vợhúp
húpgật
gậtđầu
đầukhen
khenngon.
ngon.

--

Râu
Râutôm
tômnấu
nấuvới
vớiruột
ruộtbù

Chồng
Chồngchan
chanvợ
vợhúp
húpgật
gậtgù
gùkhen
khenngon.
ngon.

 Cho
Chobiết
biếttrong

trongtrường
trườnghợp
hợpnày,
này,gật
gậtđầu
đầuhay
haygật
gậtgù
gùthể
thểhiện
hiện

thích
thíchhợp
hợphơn
hơnýýnghĩa
nghĩacần
cầnbiểu
biểuđạt
đạt??Vì
Vìsao
sao??
Gợi ý trả lời:

- Gật đầu: cúi đầu xuống, rồi ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay
tỏ sự đồng ý.
- Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị sự đồng tình hay tán thưởng.
-> Như vậy từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa biểu đạt: Tuy món ăn
đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ
với nhau những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.



Bài
Bàitập
tập2:
2:(Sgk/158)
(Sgk/158)
Hãy
Hãynhận
nhậnxét
xétcách
cáchhiểu
hiểunghĩa
nghĩa từ
từngữ
ngữcủa
củangười
ngườivợ
vợtrong
trongtruyện
truyệncười:
cười:
Chồng
Chồngvừa
vừangồi
ngồixem
xembóng
bóngđá
đávừa
vừanói

nói::
-- Đội
Độinày
nàychỉ
chỉcó
cómột
mộtchân
chânsút,
sút,thành
thànhra
ramấy
mấylần
lầnbỏ
bỏlỡ
lỡcơ
cơhội
hộighi
ghibàn
bàn..
Vợ
Vợnghe
nghethấy
thấythế
thếliền
liềnthan
thanthở
thở::
--Rõ
Rõkhổ
khổ!!Có

Cómột
mộtchân
chânthì
thìcòn
cònchơi
chơibóng
bónglàm
làmgì
gìcơ
cơchứ
chứ!!
Gợi ý trả lời:
Chồng: một chân sút

Vợ: có một chân.

Cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi
bàn.

Cầu thủ chỉ còn một chân.
Hiểu theo nghĩa gốc.

Dùng với nghĩa chuyển theo phương
thức hoán dụ.

Hiểu sai.

Vi phạm phương châm quan hệ.
- Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói " chỉ có một chân sút". Cách
nói này có nghĩa là cả đội chỉ có một người giỏi ghi bàn.



Bài tập 3: (Sgk/158) Đọc đoạn thơ sau và trả
lời câu hỏi:
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá

Gợi ý trả lời:
- Xác định những từ:

+ Được dùng theo nghĩa

Chân không giày

gốc: miệng, chân, tay .

Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.

+ Được dùng theo nghĩa
chuyển: vai( hoán dụ), đầu
(ẩn dụ).

Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
(Đồng chí - Chính Hữu)
- Các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn
thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ
nào được dùng theo nghĩa chuyển ?

-Nghĩa chuyển nào được hình thành theo
phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được
hình thành theo phương thức hoán dụ ?

- > Phát triển từ vựng trên
cơ sở nghĩa gốc.


Bài
Bàitập
tập4:
4:(Sgk/159)
(Sgk/159)
Vận
Vậndụng
dụngkiến
kiếnthức
thứcđã
đãhọc
họcvề
vềtrường
trườngtừ
từvựng
vựngđể
đểphân
phântích
tíchcái
cáihay
hay
trong

trongcách
cáchdùng
dùngtừ
từởởbài
bàithơ
thơsau
sau::
Áo
Áođỏ
đỏem
emđi
đigiữa
giữaphố
phốđông
đông
Cây
Câyxanh
xanhnhư
nhưcũng
cũngánh
ánhtheo
theohồng
hồng
Em
Emđi
đilửa
lửacháy
cháytrong
trongbao
baomắt

mắt
Anh
Anhđứng
đứngthành
thànhtro,
tro,em
embiết
biếtkhông
không??
(Vũ
(VũQuần
QuầnPhương
Phương--Áo
Áođỏ)
đỏ)
Gợi ý trả lời:
Có hai trường từ vựng:
- Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng, ánh.
- Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro.
Các từ thuộc hai trường từ vựng nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Thể hiện một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng.


Bài
Bàitập
tập5:
5: Đọc
Đọcđoạn
đoạnvăn
vănsau

sauvà
vàtrả
trảlời
lờicâu
câuhỏi:
hỏi:
ỞỞđây,
đây,người
ngườita
tagọi
gọitên
tênđất,
đất,tên
tênsông
sôngkhông
khôngphải
phảibằng
bằngnhững
nhữngdanh
danhtừ
từ

mĩlệ,
lệ,mà
màcứ
cứtheo
theođặc
đặcđiểm
điểmriêng
riêngbiệt

biệtcủa
củanó
nómà
màgọi
gọithành
thànhtên.
tên.Chẳng
Chẳnghạn
hạn
như
rạch
Mái
Giầm
nhưgọi
gọirạch
rạchMái
MáiGiầm,
Giầm,vìvìhai
haibên
bênbờ
bờrạch
rạchmọc
mọctoàn
toànnhững
nhữngcây
câymái
máigiầm
giầm
cọng
cọngtròn

trònxốp
xốpnhẹ,
nhẹ,trên
trênchỉ
chỉxòa
xòara
rađộc
độcmột
mộtcái
cáilá
láxanh
xanhhình
hìnhchiếc
chiếcbơi
bơichèo
chèo
nhỏ
kênh
Bọ
Mắt
nhỏ;; gọi
gọilà
làkênh
kênhBọ
BọMắt
Mắtvìvìởởđó
đótụ
tụtập
tậpkhông
khôngbiết

biếtcơ
cơman
mannào
nàolàlàbọ
bọmắt,
mắt,đen
đen
như
nhưhạt
hạtvừng,
vừng,chúng
chúngcứ
cứbay
baytheo
theothuyền
thuyềntừng
từngbầy
bầynhư
nhưnhững
nhữngđám
đámmây
mâynhỏ,
nhỏ,
ta
tabị
bịnó
nóđốt
đốtvào
vàoda
dathịt

thịtchỗ
chỗnào
nàolà
làchỗ
chỗđó
đóngứa
ngứangáy
ngáynổi
nổimẩn
mẩnđỏ
đỏtấy
tấylên
lên;;gọi
gọi
làlàkênh
Ba
vìvìởởđó
Ba Khía
kênhkênh
BaKhía
Khía
đóhai
haibên
bênbờ
bờtập
tậptrung
trungtoàn
toànnhững
nhữngcon
conba

bakhía,
khía,chúng
chúng
bám
bámđặc
đặcsệt
sệtquanh
quanhcác
cácgốc
gốccây
cây(Ba
(Bakhía
khíalàlàmột
mộtloại
loạicòng
còngbiển
biểnlai
laicua,
cua,càng
càng
sắc
sắctím
tímđỏ,
đỏ,làm
làmmắm
mắmxé
xéra
ratrộn
trộntỏi
tỏiớt

ớtăn
ănrất
rấtngon).
ngon).
(Đoàn
(ĐoànGiỏi
Giỏi––Đất
Đấtrừng
rừngphương
phươngNam)
Nam)

Các tên gọi : rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía được đặt tên
theo cách nào ?
A. Đặt từ ngữ mới để gọi riêng sự vật đó.
B. Dùng từ ngữ đã có sẵn theo một nội dung mới.
Tìm ví dụ về những sự vật hiện tượng, sự vật được gọi tên theo cách
dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng ?


+ Cà tím:
+ Cá kiếm:
+ Chè móc câu:
+ Con Mực:
+ Chim cú mèo:
+ Tắc kè hoa:


Bài
Bàitập

tập66::Truyện
Truyệncười
cườisau
sauđây
đâyphê
phêphán
phánđiều
điềugì
gì??
Một
Mộtông
ôngsính
sínhchữ
chữbất
bấtchợt
chợtlên
lêncơn
cơnđau
đauruột
ruộtthừa.
thừa.Bà
Bàvợ
vợhốt
hốthoảng
hoảngbảo
bảo
con
con::
--Mau
Mauđi

đigọi
gọibác
bácsĩ
sĩngay
ngay!!
Trong
Trongcơn
cơnđau
đauquằn
quằnquại,
quại,ông
ôngta
tavẫn
vẫngượng
gượngdậy
dậynói
nóivới
vớitheo
theo::
--Đừng
Đừng…
…đừng
đừnggọi
gọibác
bácsĩ,
sĩ,gọi
gọicho
chobố
bốđốc
đốctờ

tờ!!
(Theo
(TheoTruyện
Truyệncười
cườidân
dângian)
gian)
Gợi ý trả lời:
Từ Bác sĩ và đốc tờ là những từ đồng nghĩa. Thay vì dùng từ bác sĩ,
kẻ sắp chết vẫn “cái nết không chừa”, một mực đòi dùng từ đốc tờ.
-> Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người .
Cần sử dụng từ mượn đúng lúc, đúng chỗ phù hợp với hoàn cảnh.


NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý :
- Lựa chọn từ thích hợp với ý nghĩa cần biểu đạt.
- Cần hiểu nghĩa chuyển của từ trong quá trình giao tiếp.
- Sử dụng linh hoạt, sáng tạo vốn từ vựng tiếng Việt sẽ
làm cho câu văn, lời thơ sinh động, gây ấn tượng hấp
dẫn và làm nổi bật nội dung muốn nói .
- Dùng từ ngữ có sẵn đặt tên cho một nội dung mới cũng
là cách phát triển từ vựng tiếng Việt .
- Sử dụng từ mượn đúng lúc, đúng chỗ, không nên lạm
dụng .


Trò chơi


Ném tiền qua cửa

sổ

Tiền

Tiêu pha lãng phí, hoang tàng, ngông cuồng.


Trên đe dưới búa

Tình trạng bị kìm kẹp, chèn ép từ các phía không
có lối thoát.


Trâu buộc ghét trâu ăn.

Tức...quá!


Mắt nhắm mắt mở
Nhìn nhận sự vật sự việc không rõ ràng minh bạch. 


..
..
....
....
....
....
....
....

....

g¹o

Chuột sa chĩnh gạo
Rất may gặp được nơi sung sướng, đầy đủ nhà hạ.


Lên voi xuống chó
Thay đổi địa vị thất thường đột ngột, lúc
vinh hiển, lúc thất bại


Đầu voi đuôi chuột.

Đầu - đuôi.


HƯỚNG DẪN HỌC VÀ CHUẨN BỊ BÀI Ở NHÀ
- Về xem lại toàn bộ kiến thức phần từ vựng.
- Tập viết đoạn văn có sử dụng một trong số các phép
tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói
giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
- Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị
luận.
+ Đọc văn bản.
+ Trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa.




×