Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.45 KB, 23 trang )


Trường từ
vựng

Từ đơn
và từ phức Thành ngữ

Cấp độ
khái quát của
nghĩa từ ngữ

Nghĩa của

Từ vựng

từ

Từ trái

Từ nhiều

nghĩa

nghĩa

Từ đồng

Từ đồng

nghĩa


âm


Các cách phát triển từ vựng
Phát triển số

Phát triển

?
nghĩa của từ
Phươngthức
thức
Phương

Phương thức

ẩndụ
dụ
ẩn

hoán dụ

?

?
hoán dụ

lượng từ ngữ

?


Tạo từ mới

?

Mượn từ
từ
Mượn

“Ngày “Một
xuân em
tayhãy
xâycòn
dựng
dàicơ đồ"Rừng phòng hộ,
Độc lập, tự do, phụ
kinh tế tri thức,
Xót tình máu mủ thay lời nước
nữ, thiếu
niên tiền
điện thoại di động

on”
Ma-ket-tinh,
in-tơ-net,
phong...
( Truyện kiều, Nguyễn Du)
xà phòng, ghi đông…



Bài 3

Thảo luận

Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách
phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao?
=> Không có từ vựng của ngôn ngữ nào chỉ phát triển
theo số lượng từ ngữ. Vì nếu không phát triển về nghĩa
mỗi từ chỉ có một nghĩa không đáp ứng nhu cầu giao tiếp.



Cho nhóm từ sau: phụ nữ, đàn bà, hi sinh, chết, săm, lốp,
xăng, phanh, a-xit, ra-đi-ô, vi-ta-min.
Em hãy điền các từ đó vào bảng sau:
Từ mượn
Từ thuần
việt

Vay mượn
tiếng Hán

đàn bà

phụ nữ

chết

hi sinh


Mượn ngôn nữ khác

săm, lốp, xăng,
phanh, a-xít, ra-đi-ô,
vi-ta-min


Bài 2: Chọn nhận định đúng
a)Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
b) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do
sự ép buộc của nước ngoài.
c ) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để
đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
d) Ngày nay, vốn từ Tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy
không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.



Tìm từ Hán Việt trong câu thơ sau:

Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.


Bài tập 2: Chọn quan niệm đúng
a. Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ
tiếng Việt.
b Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc
Hán.
c. Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng

Việt
d. Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán


Vận dụng:
a Có thể thay thế từ “phụ nữ” trong câu văn sau bằng
từ "đàn bà" được không?
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu,
đảm đang.
b. Việc dùng từ Hán Việt trong câu sau có phù hợp không?
- Anh ấy đi ra Hà Nội bằng phi cơ.
c. Cách dùng từ "đề nghị" trong câu văn sau có hợp lí
không?
Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con
một phần thưởng xứng đáng.



Bài tập: Xác định thuật ngữ và biệt ngữ xã hội trong các câu
văn sau:
a. Muối là hợp chất có thể hòa tan trong nước.
b. Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu
cũng về.
( Những ngày thơ ấu, Nguyên Hồng)


Bài 2: Thảo luận vai trò của thuật ngữ trong đời sống
hiện nay

Ngày nay, khoa học công nghệ phát triển mạnh

mẽ có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. Trình
độ dân trí của người Việt Nam được nâng cao. Nhu
cầu giao tiếp và nhận thức các vấn đề khoa học công
nghệ cũng tăng cao chưa từng thấy. Cho nên thuật ngữ
đóng vai trò quan trọng và ngày càng quan trọng hơn.


Bài 3: Thi tìm thuật ngữ, biệt ngữ xã hội
- Thuật

ngữ : Trọng lực,
axit, liệt kê…

- Biệt

ngữ : Gậy, ngỗng,
phao, công chúa, trẫm…



Bài 2: Giải thích nghĩa của từ
- Đại sứ quán: Cơ quan đại
diện nhà nước ở nước ngoài
- Bách khoa toàn thư: Là từ
điển bách khoa ghi đầy đủ
tri thức của các ngành

• Đại sứ quán:
a. Nơi sinh hoạt của người nước
ngoài

b . Cơ quan nhà nước

- Khẩu khí : Lời nói thể hiện
khí phách của con người

c. Cơ quan đại diện nhà nước ở nước
• ngoài
Bách khoa toàn thư

a. Chí khí của con người

a. Từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri
thức của các ngành.

b. Ăn to nói lớn

b. Cuốn sách ghi lại bài thơ hay

c. Khí phách của con người
được toát ra từ lời nói

c. Cuốn sách ghi lại tri thức trong
lĩnh vực giáo dục

• Khẩu khí


Bài 1: Giải thích nghĩa của từ
- Đại sứ quán: Cơ quan đại diện nhà nước ở nước ngoài
- Bách khoa toàn thư: Là từ điển bách khoa ghi đầy đủ tri thức

của các ngành
- Khẩu khí : Lời nói thể hiện khí phách của con người

Cột A

Trả
lời

Cột B

1. Bảo hộ
mậu dịch

1c

2. Dự thảo

2a

b. Con cháu của người đã chết.

3b

c. Là (chính sách) bảo vệ chính sách trong
nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa
nước ngoài.

3. Hậu duệ

a. Là thảo ra để đưa thông qua.



Bài tập 3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:

a. Lĩnh vực kinh doanh
bÐo
béo bổ
bë này đã thu hút sự đầu tư của
nhiều công ty lớn trên thế giới.
tệ bạc
bạc với Lưu Bình là để cho
b. Ngày xưa Dương Lễ đối xửđạm
Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
tới tấp
nập đưa tin về sự kiện SEAGames 22 được tổ
c. Báo chí đã tấp
chức tại Việt Nam.


Bài tập:Nối các nội dung kiến thức ở cột A với cột B cho hợp lí.
Cột A
1.Từ
mượn
2. Từ
Hán Việt
3. Thuật
ngữ

Trả lời


1c

6. Sự
phát triển
từ vựng

a. Là những từ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ,
thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.

2e

b. Là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã
hội nhất định.

3a

c. Là những từ vay mượn từ tiếng nước ngoài để biểu thị
những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà tiếng Việt chưa có
từ thích hợp để biểu thị.

4..Biệt
ngữ xã hội
5.Trau dồi
vốn từ

Cột B

d. Phát triển về nghĩa (ẩn dụ, hóa dụ), phát triển về số
lượng từ ngữ.


4b
5g

6d

e. Là từ mượn tiếng Hán được tạo ra bằng các yếu tố Hán
Việt và được phát âm theo cách người Việt.
g. Rèn luyện để nắm đầy đủ, chính xác của từ và cách dùng
từ. Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết.


Sự phát triển
của từ vựng
Mượn từ
Trau dồi vốn từ

Tổng kết từ
vựng
Thuật ngữ và
biệt ngữ xã hội

Từ Hán Việt


Hướng dẫn về nhà
- Vận dụng kiến thức về từ vựng vào giao tiếp và tạo
lập văn bản (lưu ý phải thường xuyên trau dồi vốn
từ).
- Nắm chắc phần từ vựng đã ôn.
- Chuẩn bị tiết sau: Nghị luận trong văn bản tự sự

+ Đọc ngữ liệu
+ Trả lời câu hỏi SGK.




×