Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Bài 12. Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 47 trang )


MÔN NGỮ VĂN 9
GIÁO VIÊN: BÙI THỊ THẢO


KIỂM TRA BÀI CŨ:
Nối từ ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp:
A

B

1) Từ
tượng hình

a) Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên,
của con người.

2)
Từ
tượng thanh

b) Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học,
công nghệ và thường được dùng trong các
văn bản khoa học, công nghệ.

3) Thuật ngữ

c) Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái,
kích thước,…của sự vật, hiện tượng tự
nhiên và con người.



Em hãy kể tên một số phép tu từ từ vựng đã học ở tiết
trước ?


TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)

Tuần 11- Tiết 55:
I. ÔN LÍ THUYẾT:

Từ
tượng
thanh,
Trau dồi tượng
hình
vốn từ

Một số
phép
tu
từ từ
Từ đ
vựng
Từ p ơn
hức

Thành ngữ

Thuật nữ,

Biệt ngữ
xã hội
Từ mượn,
Từ Hán Việt

Nghĩa của
từ
Từ vựng

Từ nhiều nghĩa,
Hiện tượng
chuyển nghĩa
của từ

Sự phát
triển
của từ vựng
Trường
từ vựng

Cấp độ khái
quát của
nghĩa
từ ngữ

Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa



TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
Từ đơn

Nghĩa gốc

Đồng nghĩa

Cấu tạo
Nghĩa

Từ phức

Nghĩa chuyển

Từ ghép
Từ láy

Tính chất
Đồng âm

Trái nghĩa

Trường từ vựng

Nguồn gốc
Từ mượn

Từ thuần Việt

Từ tượng hình

Từ tượng thanh

Mở rộng

Hán Việt
Ngôn ngữ khác

Biện pháp t.từ


TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(Luyện tập tổng hợp)
I. ÔN LÍ THUYẾT:
II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP:


( 3 phút )
NHÓM 1:
Bài tập 1: (Sgk/158)
So
So sánh
sánhhai
haidị
dịbản
bảncủa
củacâu
câuca
cadao
daosau:
sau:

--

Râu
Râutôm
tômnấu
nấuvới
vớiruột
ruộtbầu
bầu
Chồng
Chồng chan
chanvợ
vợhúp
húpgật
gậtđầu
đầukhen
khen ngon.
ngon.

--

Râu
Râutôm
tômnấu
nấuvới
với ruột
ruộtbù

Chồng
Chồng chan

chanvợ
vợ húp
húpgật
gật gù
gùkhen
khenngon.
ngon.

 Cho biết trong trường hợp này, gật đầu hay gật gù thể
hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt ? Vì sao ?


NHÓM 2:
Bài tập 2: (Sgk/158)
Nhận
Nhận xét
xét cách
cách hiểu
hiểu nghĩa
nghĩa từ
từ ngữ
ngữ của
của người
người
vợ
vợ trong
trong truyện
truyện cười
cười sau
sau đây

đây ::
Chồng
Chồng vừa
vừa ngồi
ngồi xem
xem bóng
bóng đá
đá vừa
vừa nói
nói ::
-- Đội
Đội này
này chỉ
chỉ có
có một
một chân
chân sút,
sút, thành
thành ra
ra mấy
mấy lần
lần
bỏ
bỏ lỡ
lỡ cơ
cơ hội
hội ghi
ghi bàn
bàn ..
Vợ

Vợ nghe
nghe thấy
thấy thế
thế liền
liền than
than thở
thở ::
-- Rõ
Rõ khổ
khổ !! Có
Có một
một chân
chân thì
thì còn
còn chơi
chơi bóng
bóng làm
làm gì


cơ chứ
chứ !!


NHÓM 3:
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Áo
Áo anh
anh rách
rách vai

vai
Quần
Quần tôi
tôi có vài mảnh
mảnh vá

Miệng
Miệng cười
cười buốt
buốt giá
giá
Chân
Chân không
không giày
giày
Thương
Thương nhau
nhau tay
tay nắm
nắm lấy
lấy bàn
bàn tay
tay..
Đêm
Đêm nay
nay rừng
rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ
chờ giặc
giặc tới

tới
Đầu súng
súng trăng
trăng treo.
treo.
(Đồng
(Đồng chí
chí -- Chính
Chính Hữu
Hữu)

- Các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dùng theo
nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển ?
- Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa
chuyển nào được hình thành theo phương thức hoán dụ ?


NHÓM 4:
Bài tập 4: (Sgk/159)
Vận
Vậndụng
dụngkiến
kiếnthức
thứcđã
đã học
họcvề
về trường
trường từ
từvựng
vựng để

để phân
phân
tích
tíchcái
cáihay
hay trong
trongcách
cáchdùng
dùngtừ
từởởbài
bàithơ
thơ sau
sau ::

Áo
Áo đỏ
đỏ em
em đi
đi giữa
giữa phố
phố đông
đông
Cây
Cây xanh
xanh như
như cũng
cũng ánh
ánh theo
theo hồng
hồng

Em
Em đi
đi lửa
lửa cháy
cháy trong
trong bao
bao mắt
mắt
Anh
Anh đứng
đứng thành
thành tro
tro ,, em
em biết
biết không
không ??
(Vũ
(VũQuần
QuầnPhương
Phương––Áo
Áođỏ)
đỏ)


II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP:
Bài tập 1: (Sgk/158)
- Gật đầu: cúi đầu xuống, rồi
ngẩng lên ngay, thường đểSo
Sosánh
sánhhai

haidị
dịbản
bảncủa
củacâu
câuca
cadao
daosau:
sau:
chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.-Râu
Râutôm
tômnấu
nấuvới
vớiruột
ruộtbầu
bầuChồng
Chồng
chan
chanvợ
vợhúp
húpgật
gậtđầu
đầukhen
khenngon.
ngon.
-Râu
Râutôm
tômnấu
nấuvới
vớiruột
ruộtbù



- Gật gù: gật nhẹ và nhiều
lần, biểu thị sự đồng tình
Chồng
Chồngchan
chanvợ
vợhúp
húpgật
gậtgù
gùkhen
khenngon.
ngon.
hay tán thưởng.
-> Như vậy từ gật gù thể hiện
thích hợp hơn ý nghĩa biểu
đạt: Tuy món ăn đạm bạc
nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn
rất ngon miệng vì họ biết chia
sẻ với nhau.


II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP:
Bài tập 1: (Sgk/158)
- Gật đầu: cúi đầu xuống, rồi

ngẩng lên ngay, thường để
chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
- Gật gù: gật nhẹ và nhiều
lần, biểu thị sự đồng tình

hay tán thưởng.
-> Như vậy từ gật gù thể hiện

- Biết

dùng từ ngữ đúng
nghĩa, phù hợp có tác dụng
làm tăng hiệu quả diễn đạt
trong văn chương

**Lưu
Lưu ýý:: Lựa
Lựachọn
chọn từ
từ thích
thích
thích hợp hơn ý nghĩa biểu
hợp
hợpvới
với ýýnghĩa
nghĩacần
cầnbiểu
biểuđạt.
đạt.
đạt: Tuy món ăn đạm bạc
nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn
rất ngon miệng vì họ biết chia
sẻ với nhau.



II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP:

Bài tập 2: (Sgk/158)
Nhận xét cách hiểu
nghĩa từ ngữ của
người vợ trong truyện
cười :

Chồng
Chồng vừa
vừangồi
ngồixem
xem bóng
bóngđá
đá
vừa
vừanói
nói::
-- Đội
Độinày
nàychỉ
chỉcó
cómột
một chân
chân sút,
sút,
thành
thành ra
ramấy
mấylần

lầnbỏ
bỏlỡ
lỡcơ
cơ hội
hội
ghi
ghibàn
bàn..
Vợ
Vợnghe
nghethấy
thấy thế
thếliền
liền than
thanthở
thở::
--Rõ
Rõ khổ
khổ !! Có
Có một
một chân
chân thì
thìcòn
còn
chơi
chơi bóng
bóng làm
làm gì
gìcơ
cơchứ

chứ !!


II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP:
Bài tập 2: (Sgk/158)

Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười :
Chồng: một chân sút

Vợ: có một chân.

Cả đội bóng chỉ có một người
giỏi ghi bàn.

Cầu thủ chỉ còn một chân.
Hiểu theo nghĩa gốc.

Dùng với nghĩa chuyển theo
phương thức hoán dụ.

Hiểu sai.


II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP:
Bài tập 2: (Sgk/158)
Nhận xét cách hiểu nghĩa từ
ngữ của người vợ trong truyện
cười :
- Người vợ không hiểu
nghĩa của cách nói " chỉ có

một chân sút". Cách nói
này có nghĩa là cả đội chỉ
có một người giỏi ghi bàn.

- Hiểu đúng nghĩa của từ
thì giao tiếp mới đạt hiệu
quả. Vì vậy phải trau dồi
thêm vốn từ trong nhiều
lĩnh vực xã hội khác
nhau.


II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP:

Đọc đoạn thơ sau
sau và
và trả
trả lời
lời câu
câu hỏi:
hỏi:

Bài tập 3: (Sgk/158)

Áo anh rách vai
vai
Quần tôi có vài mảnh
mảnh vá

Miệng cười buốt giá

giá
Chân không giày
giày
Thương nhau tay
tay nắm
nắm lấy
lấy bàn tay
tay..
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng
Đứng cạnh
cạnh bên
bên nhau
nhau chờ
chờ giặc
giặc tới
tới
Đầu súng
súng trăng treo.
(Đồng
(Đồng chí
chí -- Chính
Chính Hữu
Hữu)

- Các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn
thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ
nào được dùng theo nghĩa chuyển ?
- Nghĩa chuyển nào được hình thành theo
phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được

hình thành theo phương thức hoán dụ ?


Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP:

Bài tập 3: (Sgk/158)
- Xác định những từ:

Áo anh rách vai
Quần tôi có vài
vài mảnh
mảnh vá

Miệng cười buốt giá
Chân
Chân không giày

+ Được dùng theo
nghĩa gốc: miệng,
chân, tay .

Thương
Thương nhau
nhau tay
tay nắm
nắm lấy bàn tay
tay..


+ Được dùng theo
nghĩa chuyển: vai

Đầu
Đầu súng
súng trăng
trăng treo.
treo.

( hoán dụ), đầu (ẩn
dụ).
Phát triển từ vựng theo
phương thức chuyển
nghĩa ẩn dụ và hoán dụ.

Đêm
Đêm nay
nay rừng
rừng hoang sương muối
Đứng
Đứng cạnh
cạnh bên
bên nhau
nhau chờ giặc tới
(Đồng
(Đồng chí
chí -- Chính
Chính Hữu
Hữu)


- Các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn
thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ
nào được dùng theo nghĩa chuyển ?
- Nghĩa chuyển nào được hình thành theo
phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào
được hình thành theo phương thức hoán
dụ ?


II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP:
Bài tập 4: (Sgk/159)

Vận
Vậndụng
dụngkiến
kiến thức
thứcđã
đãhọc
học về
vềtrường
trườngtừ
từvựng
vựng để
để
phân
phântích
tíchcái
cáihay
haytrong
trongcách

cáchdùng
dùngtừ
từởởbài
bàithơ
thơsau
sau::
Áo
Áođỏ
đỏem
emđi
đigiữa
giữaphố
phốđông
đông
Cây
Câyxanh
xanhnhư
nhưcũng
cũngánh
ánhtheo
theohồng
hồng
Em
Emđi
đilửa
lửacháy
cháytrong
trongbao
baomắt
mắt

Anh
Anhđứng
đứngthành
thànhtro
tro,,em
em biết
biếtkhông
không??
(Vũ
(VũQuần
QuầnPhương
Phương –– Áo
Áođỏ)
đỏ)


II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP:

Bài tập 4: (Sgk/159)

Trường từ vựng:
Là tập hợp những từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.


II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP:
Bài tập 4: (Sgk/159)

Có hai trường từ vựng:
-Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng,

ánh.
- Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng
liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro.
Thể hiện một tình yêu mãnh liệt,
cháy bỏng

Các từ trong 2 trường từ vựng liên
quan chặt chẽ với nhau: màu áo đỏ
của cô gái thắp lên trong mắt chàng
trai (và bao người khác) ngọn lửa.
Ngọn lửa đó lan tỏa trong anh, làm
anh đắm say, ngây ngất (đến mức có
thể cháy thành tro) và nhuộm hồng cả
không gian, làm không gian cũng
như biến sắc (cây xanh như cũng ánh
theo hồng) – bài thơ xây dùng được
những hình ảnh gây ấn tượng mạnh
với người đọc, qua đó thể hiện một
tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng.

**Lưu
Lưu ýý:: Biết
Biết sử
sử dụng
dụng
linh
linhhoạt,
hoạt,sáng
sángtạo
tạovốn

vốn
từ
từ vựng
vựngtiếng
tiếngViệt
Việtsẽ
sẽ
làm
làm cho
cho câu
câu văn,
văn, lời
lời thơ
thơ
sinh
sinh động,
động,gây
gâyấn
ấn tượng
tượng
hấp
hấp dẫn
dẫn và
và làm
làm nổi
nổi bật
bật
nội
nội dung
dung muốn

muốn nói
nói ..


Bài tập 1: (Sgk/158)
Như vậy từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa biểu đạt:
Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo ăn rất ngon
miệng vì họ biết chia sẻ với nhau.
Bài tập 2: (Sgk/158)
Người vợ không hiểu nghĩa của cách nói " chỉ có một chân
sút". Cách nói này có nghĩa là cả đội chỉ có một người giỏi
ghi bàn.
Bài tập 3: (Sgk/158)
Dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay . Được dùng theo
nghĩa chuyển: vai đầu
Bài tập 4: (Sgk/159)
- Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng, ánh.
- Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa,
cháy, tro


II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP:
Bài tập 5: (Sgk/159)

Bài
Bàitập
tập5:
5: Đọc
Đọcđoạn
đoạn văn

vănsau
sau và
vàtrả
trả lời
lờicâu
câuhỏi:
hỏi:

Ởđây,
đây, người
ngườita
tagọi
gọitên
tênđất,
đất, tên
tên sông
sông không
khôngphải
phải bằng
bằng
những
những danh
danhtừ
từmĩ
mĩlệ,
lệ,mà
màcứ
cứtheo
theođặc
đặcđiểm

điểmriêng
riêngbiệt
biệt của
củanó


Giầm,
rạnh

màgọi
gọi thành
thànhtên.
tên.Chẳng
Chẳnghạn
hạn như
như gọi
gọirạch
rạch Mái
MáiGiầm
Giầm, vì
vìhai
hai
bên
bênbờ
bờrạch
rạchmọc
mọctoàn
toànnhững
nhữngcây
câymái

mái giầm
giầmcọng
cọngtròn
trònxốp
xốp
nhẹ,
nhẹ, trên
trênchỉ
chỉxòa
xòara
rađộc
độcmột
mộtcái
cáilá
láxanh
xanh hình
hình chiếc
chiếcbơi
bơi chèo
chèo
nhỏ
kênh
Bọ
Mắt
nhỏ;; gọi
gọi là
là kênh
kênhBọ
BọMắt
Mắtvì

vìởởđó
đótụ
tụtập
tậpkhông
khôngbiết
biếtcơ
cơman
man
nào
nàolà
làbọ
bọmắt,
mắt, đen
đennhư
nhưhạt
hạtvừng,
vừng, chúng
chúngcứ
cứbay
baytheo
theothuyền
thuyền
từng
từngbầy
bầynhư
nhưnhững
nhữngđám
đámmây
mâynhỏ,
nhỏ,ta

tabị
bịnó
nóđốt
đốtvào
vàoda
dathịt
thịt
chỗ
chỗnào
nào là
làchỗ
chỗđó
đóngứa
ngứangáy
ngáy nổi
nổi mẩn
mẩnđỏ
đỏtấy
tấylên
lên;; gọi
gọi là

kênh
kênh
Ba
Khía
kênhBa
BaKhía
Khíavì
vìởởđó

đóhai
haibên
bênbờ
bờtập
tậptrung
trungtoàn
toànnhững
nhữngcon
conba
ba
khía,
khía,chúng
chúngbám
bámđặc
đặcsệt
sệt quanh
quanhcác
cácgốc
gốccây
cây(Ba
(Bakhía
khíalà
làmột
một
loại
loại còng
còngbiển
biểnlai
laicua,
cua,càng

càngsắc
sắctím
tím đỏ
đỏ,,làm
làm mắm
mắm xé
xéra
ratrộn
trộn
tỏi
tỏiớt
ớt ăn
ănrất
rấtngon).
ngon). (Đoàn
(Đoàn Giỏi
Giỏi–– Đất
Đấtrừng
rừngphương
phươngNam)
Nam)
rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt,


II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP:

-Các sự vật và hiện tượng
được gọi tên:

Các tên gọi : rạch Mái

Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh
Ba Khía được đặt tên theo
cách nào ?

rạch Mái Giầm, kênh Bọ
Mắt, kênh Ba Khía.

A. Đặt từ ngữ mới để gọi
riêng sự vật đó.

Bài tập 5: (Sgk/159)

-> Dùng

từ ngữ có sẵn
với một nội dung mới
dựa vào đặc điểm của
sự vật, hiện tượng
được gọi tên.

B.B.

Dùng từ ngữ đã có sẵn
theo một nội dung mới.

Tạo
Tạo từ
từngữ
ngữmới
mới bằng

bằngcách
cách
dùng
dùngtừ
từngữ
ngữcó
có sẵn
sẵn..


II. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP:

Bài tập 5: (Sgk/159)
-Các sự vật và hiện tượng được gọi tên: rạch Mái Giầm, kênh Bọ

Mắt, kênh Ba Khía

Trong vòng 3 phút xem đội nào tìm được
nhiều hơn!
Tìm ví dụ về những
sự vật hiện tượng, sự vật được
gọi tên theo cách dựa vào đặc
điểm riêng biệt của chúng ?


×