Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài 32. Ôn tâp và kiểm tra phần Tiếng Việt (HK II - tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.54 KB, 15 trang )

TiÕt 126: «n tËp tiÕng viÖt häc k× II


Câu 1 : Có mấy kiểu hành động nói đã học ? Kể tên
Câu 2 : Đặt một câu nghi vấn với mục đích hỏi ?
Đặt một câu nghi vấn với mục đích cầu khiến ?
cho biết hai câu trên thực hiện hành động nói theo


Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm
thán, trần thuật
1.
Ôn tập
2. Bài
tậplí thuyết
Bài tập 1
Nội dung câu

Kiểu câu

Vợ tôi không ác nhng thị
v
c
c
v
khổ

quá rồi(1)Cái bản tính tốt
1.Vợ tôi không ác nh - Câu trần thuật
củac


v
ng thị khổ quá rồi. ghép, có một vế là
dạng câu phủ định ngời ta bị những nỗi lo
lắng,
c v
c
v
2.Cái bản tính tốt - Câu trần thuật đơn
buồn đau, ích kỉ che lấp
của ngời ta bị
những nỗi lo lắng,
mất(2).Tôi biết vậy nên tôi
buồn đau, ích kỉ
chỉ
che lấp mất
3.Tôi biết vậy nên - Câu trần thuật
buồn chứ không nỡ
tôi chỉ buồn chứ
ghép, có vế sau có giận(3).
không nỡ giận
1 vị ngữ phủ định
( Nam Cao)


Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm
thán,
trần thuật
1.
2. Ôn

Bàitập lí thuyết
tậpBài tập 2
Cái bản tính tốt của ngời ta bị
*) Đặt điểm hỏi vào những từ:
những nỗi lo lắng,buồn đau ích
những nỗi lo lắng buồn đau ích
kỉ che lấp mất
kỉ:
? Cái bản tính tốt của ngời ta có thể
bị những gì che lấp mất?
? Những gì có thể che lấp mất cái
bản chất tốt đẹp của ngời ta?
? Cái bản tính tốt của ngời ta có thể
bị những nỗi lo lắng, buồn đau,ích
kỉ che lấp mất không?
? Những nỗi lo lắng buồn đau ích kỉ
có thể che lấp mất cái bản tính tốt
đẹp của ngời ta không?
*) Đặt điểm hỏi vào những từ cái bản
tính tốt của ngời ta:
*) Đặt điểm hỏi vào từ che lấp:

? Biến đổi câu trần
thuật trên thành câu
nghi vấn


Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến,
cảm thán, trần thuật

1. Ôn tập lí thuyết
2. Bài tập

Hoạt động nhóm

Bài tập 3
*) Với từ buồn có thể đặt đợc các câu sau:
-Chao ôi, buồn quá!
-Ôi! Buồn quá!
-Buồn thật!
-Buồn ơi là buồn!
Bài tập 4

Với mỗi từ :
vui,buồn, hay,
đẹp tìm cách
đặt câu cảm
thán và đăt câu
đó trong hoàn
cảnh giao tiếp cụ
thể.


Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến,
Đọc đoạn trích sau:
cảm thán, trần thuật
Tôi bật cời bảo lão(1):
1. Ôn tập lí thuyết
- Sao cụ lo xa quá thế(2)? Cụ còn

2. Bài tập
khoẻ lắm, cha chết đâu mà
Bài tập 4
sợ(3)!Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc
a) Xác định kiểu câu
chết hãy hay(4)! Tội gì bây giờ
Kiểu
nhịn đói mà để tiền lại(5)?
Nội dung câu
câu
- Không, ông giáo ạ(6)! Ăn mãi hết
đi thì đến lúc chết lấy gì mà
1. Tôi bật cời bảo lão:
Trần thuật
lo liệu(7)?
Nghi vấn
2. Sao cụ lo xa quá thế?
(Nam
Cao)
3. C còn khỏe lắm,
Trần thuật
cha chết đâu mà sợ !
4. Cụ cứ để tiền ấy
mà ăn, lúc chết hãy
hay!
5. Tội gì bây giờ
nhịn đói để tiền
lại?
6. Không, ông giáo ạ!
7. Ăn mãi hết đi thì

đến lúc chết lấy gì

Cầu khiến
Nghi vấn
Trần thuật
Nghi vấn


Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến,
cảm thán, trần thuật
1. Ôn tập lí thuyết
2. Bài tập
Bài tập 4
a) Xác định kiểu câu
b)Câu nghi vấn dùng để hỏi
Câu 7: Ăn mãi hết đi thì đến lúc
chết lấy gì mà lo liệu?
c) Câu nghi vấn không dùng để hỏi
Câu 2: bộc lộ sự ngạc nhiên
Câu 5: dùng để giải thích


Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật
1. Ôn tập lí thuyết
Kiểu
câu

Chức năng


Hình thức

Câu
nghi
vấn

-Chức năng chính dùng để hỏi
-Ngoài ra còn dùng để cầu khiến,
khẳng định, phủ định, đe doạ

-Từ ngữ:từ nghi vấn (ai, gì, nào, tại
sao, đâu, bao giờ)
-Dấu câu: thờng kết thúc băng dấu
hỏi chấm

Câu
cầu
khiến

- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị,
khuyên bảo

-Từ ngữ: từ cầu khiến (hãy, đừng,
chớ,,đi, thôi, nào,)
-Dấu câu: thờng kết thúc bằng dấu
chấm than hoặc chấm

Câu
cảm

thán

-Dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp
của ngời nói (ngời viết)

-Từ ngữ: từ cảm thán(than ôi, ôi, hỡi
ơi,,thay, xiết bao,)
-Dấu câu: thờng kết thúc bằng dấu
chấm than

Câu
trần
thuật

-Thờng dùng để kể, thông báo,nhận
định, miêu tả
-Ngoài ra để yêu cầu, bộc lộ cảm xúc

-Không có dấu hiệu từ ngữ đặc trng
nh các kiểu câu khác
-Dấu câu: thờng kết thúc bằng dấu
chấm hoặc chấm lửng

Câu
phủ
định

-Thông báo, xác nhận không có sự
-Từ ngữ: không, cha, chẳng, không
vật,sự việc(phủ định miêu tả)

phải, đâu, đâu có
-Phản bác một ý kiến, nhận định(phủ


Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán,
trần thuật
1. Ôn tập lí thuyết
2. Bài tập
II-Hành động nói
1. Ôn tập lí
thuyết
*) Hành động nói là hành động đợc thực hiện bằng lời nói hoặc viết ra
*) Các nhóm hành động nói:
+)
+)
+)
+)
+)

Hành
Hành
Hành
Hành
Hành

động
động
động
động

động

trình bày:kể, tả, khẳng định
điều khiển: mời, yêu cầu,ra lệnh, khuyên bảo
hỏi
bộc lộ cảm xúc: cảm ơn, xin lỗi, than phiền
hứa hẹn: hứa, đảm bảo, đe dọa

*) Cách dùng: - Trực tiếp
- Gián tiếp
2. Bài tập


Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm
thán, trần thuật
II-Hành động nói
1. Ôn tập lí thuyết
2. Bài tập
. Bài tập 1
STT
Câu đã cho
Hành động
nói
(1) Tôi bật cời bảo lão
Trình bày
(2) Sao cụ lo xa quá
Bộc lộ cảm xúc
thế?
(3) Cụ còn khỏe lắm,

Trình bày
cha chết đâu mà
Cụ cứ để tiền lại mà
(4) sợ!
Đ ề nghị
ăn, lúc chết hãy hay!
(5)
(6)
(7)

Tội gì bây giờ
nhịn đói mà để
tiền
lại? ông giáo ạ!
Không,
Ăn mãi hết đi thì
đến lúc chết lấy
gì mà lo liệu?

Giải thích
Trình
bày (phủ
định)
Hỏi


Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật
II-Hành động nói
1. Ôn tập lí thuyết

2. Bài tập
Bài tập 2
STT
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

Kiểu câu
Trần thuật
Nghi vấn
Trần thuật
Cầu khiến
Nghi vấn
Phủ định
Nghi vấn

Hành động nói

Cách dùng

Trình bày
Bộc lộ cảm xúc
Trình bày
Đ ề nghị
Trình bày
Phủ định

Hỏi

Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Trực tiếp


Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến,
cảm thán, trần thuật
II-Hành động nói
III- Lựa chọn trật tự từ trong câu
1. Ôn tập lí thuyết
Mục đích của việc lựa trọn trật tự từ trong câu:
-Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tợng, hoạt động
-Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tợng.
-Liên kết câu với những câu khác trong văn bản.
-Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói.
2. Bài tập


Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến,
cảm thán, trần thuật
II-Hành động nói
III- Lựa chọn trật tự từ trong câu

1. Ôn tập lí thuyết
2. Bài tập
Bài tập1
Mục đích của việc sắp xếp trật tự
các câu in đậm:
A. Biểu thị trình tự trớc sau của trạng
thái, hoạt động.
B. Nhấn mạnh đặc điểm, hình ảnh
của sự vật, hiện tợng.
C. Đảm bảo sự hài hòa về mặt ngữ
âm của lời nói.

Bài tập 2

Sứ giả vào, đứa bé bảo: Ông
về tâu với vua sắm cho ta một
con ngựa sắt, một cái roi sắt và
một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan
lũ giặc này. Sứ giả vừa kinh
ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về
tâu vua.
(Thánh
Gióng)

Giải thích lí do
sắp xếp trật tự từ
của các bộ phận
câu in đậm?



Tiết 126: ôn tập tiếng việt học kì II
I- Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến,
cảm thán, trần thuật
II-Hành động nói
III- Lựa chọn trật tự từ trong câu
1. Ôn tập lí thuyết
2. Bài tập
Bài tập 2
- Câu a: tác dụng nối kết câu
- Câu b: tác dụng nhấn mạnh làm
nổi bật ý của câu nói

Bài tập 3
- Câu a mang tính nhạc rõ hơn

Tác dụng của việc
sắp xếp trật tự từ
của các từ ngữ in
đậm?

a)
tracũng
nào,muốn
nồm nam
a) Nhớ
Cácbuổi
lang ai
ngôi cơn
báu
gió về

thổi,
khóm
tre
mình
nên
cốlàng
làmrung
vừa ýlên
vua
man
mác
nhạccha
đồng
quê.
cha.
Nhkhúc
ng ý vua
nh thế
nào
b) Nhớ
mộtaibuổi
tra
không
đoán
đhôm
ợc. nào, nồm
nam cơn gió thổi,khóm
trebánh
làng
(Bánh chng

rung
lên khúc nhạc đồng quê
giày)
man
mác.
b) Con
ngời của Bác, đời sống
của Bác giản dị nh thế nào,
mọi ngời chúng ta đều biết:
bữa
cơm,
đồ dùng,
cái nhà,
lối
Hớng
dẫn
về nhà:
- Hoàn
thành
các sống.
bài tập trong sách bài tập
(Phạm
Văntra 1
chuẩn bị cho giờ sau
kiểm
Đồng)

tiết.
- Xem trớc bài Văn bản tờng





×