Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài 31. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (HK II)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.6 KB, 23 trang )


Chào mừng
các thầy cô giáo và
các em học sinh

Cô giáo: Bùi Thị Quế Anh


TiÕt 126:

¤N TËP:
PHÇN TIÕNG VIÖT
HäC Kú ii.


Bảng kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán,
trần
Kiểuthuật,
câu phủ định:
Chức năng
Hình thức
Câu nghi
vấn
Câu cầu
khiến
Câu trần
thuật
Câu cảm
thán
Câu phủ
định



-Dùng để hỏi.
-Từ nghi vấn: ai, gì,
Nêu ra
chức
đặc
-Ngoài
: cầunăng
khiến,vànào,
điểm
khẳng
- Dấu
câucâu?
kết thúc:
hìnhđịnh,phủ
thức của các
kiểu
định,đe dọa
dấu (?)
- Từ cầu khiến: hãy,
- Dùng để ra lệnh, yêu
đừng, chớ, và ngữ
cầu, đề nghị, khuyên
điệu cầu khiến. Dấu
bảo
kết thúc:(!), ( .)
- Kể, thông báo, nhận
- Không có dấu hiệu
định, miêu tả.
đặc trng.

- Ngoài ra: yêu cầu,
- Dấu kết thúc: (.),
b/lộ c/xúc.
()
- Bộc lộ trực tiếp cảm
-Từ cảm thán: than ôi,
xúc của ngời nói
hỡi ơi..
(viết).
-Dấu câu kết thúc:(!)
Thông báo, xác nhận...
- Từ phủ định:
(PĐMT)
không, cha,
P/ bác ý kiến,
chẳng


1. Bài tập1: (Sgk
-130)
Vợ tôi không ác nhng thị khổ quá rồi (1) Cái
bản tính tốt của ngời ta bị những nỗi lo lắng,
buồn đau, ích kỉ che lấp mất (2).Tôi biết vậy
nên tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận (3).
( Nam Cao)
- Câu 1: Câu trần thuật ghép, có một vế là
dạng câu phủ định.
- Câu 2: Câu trần thuật đơn.
- Câu 3: Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị
ngữ phủ định.



2. Bài tập 2: (Sgk 131)
Cái bản tính tốt của ngời ta bị những nỗi lo
lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất.
Biếntính
đổitốt của ngời ta có thể bị những
- Cái bản
Đặt điểm
câu
gì che
lấptrần
mất?
hỏi vào các
thuật trên
từ những
- Những


thể
che
lấp
mất
cái
bản tính tốt
thành câu
nỗi lo lắng,
của ng
ời
ta?

nghi vấn ?
đau
- Cái bản tính tốt của ngời ta cóbuồn
thể bị
những nỗi
ích
kỉ không?
lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp
mất
- Những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ có thể che
lấp mất cái bản tính tốt của ngời ta không?


3. Bài tập 3: (Sgk 131)
Đặt câu cảm thán chứa một trong những từ nh:
vui, buồn, hay, đẹp,
Hoạt động nhóm bàn (2 phút)
* Với từ buồn có thể đặt đợc các câu sau:
-

Chao ôi, buồn quá!
Ôi! Buồn quá!
Buồn thật!
Buồn ơi là buồn!


4. Bài tập 4: (Sgk - 131) Đọc đoạn trích sau:
Tôi bật cời bảo lão (1):
- Sao cụ lo xa quá thế (2)? Cụ còn khoẻ lắm, cha
chết đâu mà sợ (3)!Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc

chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà
để tiền lại (5)?
- Không, ông giáo ạ (6)! Ăn mãi hết đi thì đến lúc
chết lấy gì mà lo liệu (7)?
Kiểu câu
Câu
Chức năng
(Nam Cao)
Câu trần
thuật
Câu cầu
khiến
Câu nghi
vấn

1, 3, 6
4
2, 5, 7

- Câu 2: không dùng để hỏi ->
bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên).
- Câu 5: giải thích (trình bày).
- Câu 7: đợc dùng để hỏi .


* Bài tập : (Sgk 138)

u

Kiểu câu


Cầu khiến
(a)
Trần thuật
(b)
(c)
(d)
(e)
(g)
(h)

Hành động nói
Yêu cầu, đề
Trình
bày
nghị

Cách dùng
Trực
tiếp
Trực
tiếp


Nêu khái niệm hành động nói?
Có bao nhiêu loại hành động nói?
Có mấy cách thực hiện một hành động
nói?
*Khái niệm: Hành động nói là hành động đợc
thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất

định.
* Các nhóm hành động
nói:
Trình bày
(kể, tả,
khẳng
định)

* Cách dùng:
tiếp

Điều
Hỏi
khiển
(mời, yêu
cầu, ra
lệnh,
-khuyên
Trực
bảo)

-

Bộc lộ cảm
xúc
(cảm ơn,
xin lỗi, than
phiền)

Hứa hẹn

(hứa,
đảm bảo,
đe dọa)


1. Bài tập 1, 2: (Sgk - 131,
132)
ST
T
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

Kiểu câu
Trần
thuật
Nghi
vấn
Trần
thuật
Cầu
khiến
Nghi
vấn
Phủ
định

Nghi
vấn

Hành động nói
Trình
bày
Bộc lộ
cảm xúc
Nhận
địnhbảo
Khuyên
Giải thích, nhận
định
Bác
bỏ
Hỏi

Cách dùng
Trực
tiếp
Gián
tiếp
Trực
tiếp
Trực
tiếp
Gián
tiếp
Trực
tiếp

Trực
tiếp


*Bài tập 3: (Sgk – 132)
Viết câu theo hai yêu cầu sau. Xác định mục
đích của hành động nói.
a) Cam kết không tham
gia các hoạt động tiêu
cực như đua xe trái
phép, cờ bạc, nghiện
hút,…

b) Hứa tích cực học tập,
rèn luyện và đạt kết
quả tốt trong năm học
tới.


* Bài tập : (Sgk - 138,
139)

u

Kiểu câu

(a)
Nghi vấn
(b)
(c)

Nghi vấn
(d)
(e)
(g)
(h)

Hành động nói
Phủ định
Phủ định,
đe dọa

Cách dùng
Gián
tiếp
Gián
tiếp


Bài tập: (Sgk -139)
Dựa vào hành động nói đã được xác định ở bài tập
1, viết lại các câu b), d) dưới một hình thức khác.
b) … Chứ cháu có dám bỏ bễ tiền sưu của nhà nước đâu?
(Ngô Tất Tố)
c) – Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ
dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à?
(Ngô Tất Tố)


* Mục đích của việc lựa chọn
trật tự từ trong câu:

-Thể hiện thứ tự nhất định của sự
vật, hiện tợng, hoạt động
- Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm
của sự vật, hiện tợng.
- Liên kết câu với những câu khác
trong văn bản.
- Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của
lời nói.


1. Bài tập 1: (Sgk Sứ132)
giả vào, đứa bé bảo: Ông về
tâu với vua sắm cho ta một con
ngựa sắt, một cái roi sắt và một
tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ
giặc này. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa
mừng rỡ, vội vàng về tâu vua.
(Thánh Gióng)
- Sắp xếp trạng
Giải thái
thíchvà
lí hoạt động
do đúng
sắp xếpthứ tự xuất
của sứ giả theo
trật tự từ
hiện và thực hiện.
của các bộ
phận câu in
đậm?



Bài tập 2: (Sgk - 132,133)
- Câu a: tác dụng liên
kết câu
- Câu b: tác dụng nhấn
mạnh làm nổi bật ý của
câu nói
Bài tập 3: (Sgk 133)
- Câu a mang tính
nhạc rõ hơn: từ man
mác đợc đặt trớc khúc
nhạc đồng quê tạo sự
luân phiên bằng - trắc
trầm bổng, tạo vần
trong câu văn.

Tác dụng của
việc sắp xếp
trật tự từ của
các từ ngữ in
đậm?
a) Nhớlang
buổi
a nào,
a)Các
aitr
cũng
nồm
nam

cơn
gióvề
thổi,
muốn
ngôi
báu
khóm
tre
làng
lên
mình
nên
cố rung
làm vừa
man
mác
khúc
ý vua
cha.
Nhnhạc
ng ý vua
đồng
quê.
cha nh
thế nào không
b)aiNhớ
mộtđbuổi
tra
đoán
ợc.

hôm nào,
nồm
nam
cơn
(Bánh
chng
bánh
gió
thổi,khóm tre làng
giày)
rung
nhạc
b)
Conlên
ngkhúc
ời của
Bác,
đồng
quê man
đời sống
của mác.
Bác giản
dị nh thế nào, mọi
ngời chúng ta đều


Bài tập 2: (Sgk -139)
Viết lại câu sau bằng cách đặt cụm
-Anh Dậu hoảng quá, vội để bát cháo
từ in đậm vào vị trí khác

xuống phản Và lăn đùng ra đó, không nói
Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo
đợc câu gì.
xuống phản và lăn đùng ra đó, không
- nói
AnhđDậu
vội gì.
để bát cháo xuống phản và
ợc câu
lăn đùng ra đó, hoảng quá, không
ợc
(Ngô nói
Tất đ
Tố)
câu gì.
- Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và
lăn đùng ra đó, không nói đợc câu gì,
hoảng quá.


Bài tập 3: (Sgk - 139)
Phân tích chỗ khác nhau trong cách diễn
đạt ở câu đã cho với những câu viết lại ở bài
tập 2.
Hoảng quá, anh Dậu vội
- Đặt ở vị trí đầu
câu, hoảng quá là
vị ngữ đảo -> nhấn
mạnh trạng thái
hoảng hốt, sợ hãi của

nhân vật.
- ở 3 câu viết lại,
hoảng quá đều là vị
ngữ, biểu thị trạng
thái xảy ra đồng thời
với các hành động> Không nhấn mạnh
đợc trạng thái hoảng
hốt, sợ hãi của nhân
vật

để bát cháo xuống phản và
lăn đùng ra đó, không nói
đợc câu gì.
1) Anh Dậu hoảng quá, vội để
bát cháo xuống phản Và lăn
đùng ra đó, không nói đợc
câu gì.
2) Anh Dậu vội để bát cháo
xuống phản và lăn đùng ra đó,
hoảng quá, không nói đợc câu
gì.
3) Anh Dậu vội để bát cháo
xuống phản và lăn đùng ra đó,
không nói đợc câu gì, hoảng
quá.


H¦íng dÉn vÒ nhµ
- Bổ sung, hoàn thiện những phần còn lại.
- Ôn tập kĩ toàn bộ nội dung kiến thức

Tiếng Việt trong học kì II, chuẩn bị kiểm
tra 1 tiết Tiếng Việt.
- Nghiên cứu soạn bài: Ôn tập phần Tập
làm văn.


Bài tập1: (Sgk - 139)
Viết lại câu sau bằng cách chuyển vị trí
từ in đậm vào những vị trí có thể đợc
Chị Dậu rón rén bng một bát [cháo] lớn
đến chỗ chồng nằm.
(Ngô Tất
Tố)
- Rón rén, chị Dậu bng một bát cháo lớn
đến chỗ chồng nằm.
- Chị Dậu bng một cách rón rén bát
cháo lớn đến chỗ chồng nằm.
- Chị Dậu bng một bát cháo lớn, rón rén
đến chỗ chồng nằm.
-


Xin chaân
thaønh cảm
ôn caùc thầy
cô giáo và các em
học sinh !





×