Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 31. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt (HK II)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 24 trang )

*************************************************

KÍNH
CHÀO
THẦY


CHÚC
CÁC

CÙNG

EM

GIÁO
GIÁO VIÊN
VIÊN THỰC
THỰC HIỆN:
HIỆN: TRƯƠNG
TRƯƠNG THỊ
THỊ KIM
KIM HOAN
HOAN

CÁC


? Thế nào là câu nghi vấn ? Lấy ví dụ minh họa ?


ƠN TẬP BÀI CŨ



1.Câu
nghi
vấn
2.Câu
cầu
khiến
3.Câu
cảm
thán
4.Câu
phủ
đònh
5.Câu
trần
thuật

Hãy nối thông tin cột trái và cột
A - có
những
từcho
ngữhợp
cầu khiến
như: hãy,
phải
sao
lí:

đừng, chớ...; dùng để yêu cầu,ra lệnh, đề
nghò, khuyên bảo..

- Thường kết thúc bằng dấu chấm than, hoặc
dấu
chấm.
B
- Có
những từ ngữ cảm thán như: ôi, than

ôi, hỡi ơi, …; dùng để bộc lộ trực tiếp cảm
xúc.
- Thường kết thúc bằng dấu chấm .
C- Có những từ ngữ nghi vấn như: ai, gì, nào,…
Chức năng chính dùng để hỏi. Khi viết thường
kết
thúc
bằng
D- Có
những
từdấu
ngữhỏi.
phủ đònh như: không,
chưa, chẳng, …
- Dùng để: Thông báo, xác nhận không có
sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó;
Phản
báccó
một
ýđiểm
kiến. hình thức của các
E- Không
đặc

kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
- Chức năng chính: thông báo, nhận đònh, miêu
tả,…
- Thường kết thúc bằng dấu chấm, dấu
chấm than hoặc dấu chấm lửng.


BẢN ĐỒ TƯ DUY:

CÂU NGHI VẤN


TiÕt 128:

¤N TËP:
PHÇN TIÕNG VIÖT
HäC Kú ii.


TIẾT 126:

I. CÁC KIỂU CÂU:

A. Lí thuyết:

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II

BẢN ĐỒ TƯ DUY:

CÁC KIỂU CÂU



TIT 126:

ễN TP TING VIT HC Kè II

I. CC KIU CU:

A. Lớ thuyt:
BN T DUY: CC KIU CU
B. Bi tp:
Bài tập1: (Sgk Nhn din kiu cõu
-130)
Vợ tôi không ác nhng thị khổ quá rồi (1) Cái
bản tính tốt của ngời ta bị những nỗi lo lắng,
buồn đau, ích kỉ che lấp mất (2).Tôi biết vậy nên
tôi chỉ buồn chứ không nỡ giận (3).
- Câu 1: Câu trần thuật ghép, có một vế là
( Nam Cao)
dạng câu phủ định.
- Câu 2: Câu trần thuật đơn.
- Câu 3: Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị
ngữ phủ định.


TIT 126:

ễN TP TING VIT HC Kè II

I. CC KIU CU:


A. Lớ thuyt:
BN T DUY: CC KIU CU
B. Bi tp:
Bài tập 2: (Sgk - Chuyn cõu trn thut thnh cõu nghi vn
131)
(2) Cái bản tính tốt của ngời ta bị những nỗi lo
lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất.
- Cái bản tính tốt của ngời ta có thể bị những
gì che lấp mất?
- Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt
của ngời ta?
- Cái bản tính tốt của ngời ta có thể bị những nỗi
lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất không?
- Những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ có thể che
lấp mất cái bản tính tốt của ngời ta không?


TIT 126:

ễN TP TING VIT HC Kè II

I. CC KIU CU:

A. Lớ thuyt:
BN T DUY: CC KIU CU
B. Bi tp:
Bài tập 3: (Sgk 131)
Đặt câu cảm thán chứa một trong những từ nh:
vui, buồn, hay, đẹp,

Hoạt động nhóm bàn
(2 phút)
* Với từ buồn có thể đặt đợc các câu sau:
-

Chao ôi, buồn quá!
Ôi! Buồn quá!
Buồn thật!
Buồn ơi là buồn!


4. Bài tập 4: (Sgk - 131) Đọc đoạn trích sau:
Tôi bật cời bảo lão (1):
- Sao cụ lo xa quá thế (2)? Cụ còn khoẻ lắm, cha
chết đâu mà sợ (3)!Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc
chết hãy hay (4)! Tội gì bây giờ nhịn đói mà
để tiền lại (5)?
- Không, ông giáo ạ (6)! Ăn mãi hết đi thì đến lúc
chết lấy gì mà lo liệu (7)?
Kiểu câu
Câu
Chức năng
(Nam Cao)
Câu trần
thuật
Câu cầu
khiến
Câu nghi
vấn


1, 3, 6
4
2, 5, 7

- Câu 2: không dùng để hỏi ->
bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên).
- Câu 5: giải thích (trình bày).
- Câu 7: đợc dùng để hỏi .


TIẾT 126:

II.HÀNH ĐỘNG NÓI:

A. Lí thuyết:

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
HÀNH ĐỘNG NÓI


Tiết 126: ƠN TẬP TiẾNG ViỆT
II) Hành động nói:
Bài 1, 2: Hãy xác định kiểu câu, kiểu hành động nói, cách dùng:
TT

Câu đã cho

1

Tơi bật cười bảo lão:


2

- Sao cụ lo xa q thế ?

3

Cụ còn khỏe lắm, chưa
chết đâu mà sợ !

4

Cụ cứ để tiền ấy mà ăn,
lúc chết hãy hay !

5

Tội gì bây giờ nhịn đói
mà để tiền lại ?

6

- Khơng, ơng giáo ạ !

7

Kiểu câu

Kiểu hành động nói


Trần
thuật
Câu
nghi
vấn
Trần
thuật

trình
bày(kể)
bộc
lộ
cảm
xúc
trình
bày
(nhận
điều
đònh)
khiển
( đề
trình
bày
nghò
(giải)
thích)
trình
bày
(phủ
đònh , bác

Hành
bỏ) động
hỏi

Cầu
khiến
Câu nghi
vấn

Trần
thuật
Ăn mãi hết đi thì đến lúc
Câu nghi
chết lấy gì mà lo liệu ?
vấn

Cách dùng
Trực
tiếp
Gián
tiếp
Trực
tiếp
Trực
tiếp
Gián
tiếp
Trực
tiếp
Trực

tiếp


TIẾT 126:

I.HÀNH ĐỘNG NÓI:

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II

A. Lí thuyết:
B. Bài tập:
Bµi tËp 1: (Sgk 138)

Xác định các kiểu hành động nói các câu sau:
Câu

(a) Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi!
(b) [- Nhà cháu đã túng lại phải đóng cả suất sư cho chú nó
nữa, nên mới lôi thôi như thế.]Chứ có giám bê trễ tiền sưu
của nhà nước đâu? (Ngô Tất Tố)
(c) Các em phải cố gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để
thầy dạy các em được sung sướng. (Thanh Tịnh)
(d) – Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ
dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à ! (Ngô Tất Tố)
(e) Xem khắp đất việt ta chỉ nơi này là thắng địa (Lí Công
Uẩn)

Hành động nói
Béc lé c¶m
xóc

Phủ định
Khuyªn b¶o
Đe dọa
Khẳng định


TIẾT 126:

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II

I.HÀNH ĐỘNG NÓI:

A. Lí thuyết:

BẢN ĐỒ TƯ DUY: HÀNH ĐỘNG NÓI

B. Bài tập
Bài tập 3: (Sgk – 132)
Viết câu xác định mục đích của hành động nói theo 2 yêu cầu sau:
a) Cam kết không tham gia các
hoạt động tiêu cực như đua
xe trái phép, cờ bạc, nghiện
hút,…

b) Hứa tích cực học tập, rèn
luyện và đạt kết quả tốt
trong năm học tới.


TIẾT 126:


ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II

III. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU

A. Lí thuyết:

TÁC DỤNG CỦA VIỆC LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ
TRONG CÂU


TIT 126:

ễN TP TING VIT HC Kè II

III. LA CHN TRT T T TRONG CU:

A. Lớ thuyt:
B. Bi tp
Bài tập 1: (Sgk 132)
Sứ giả vào, đứa bé bảo: Ông về tâu với vua
sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và
một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này. Sứ
giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu
vua.
- va kinh ngc, va mng r: Sắp xếp trạng thái của sứ
(Thánh
Gióng)
giả theo đúng thứ tự xuất
hiện.

- v tõu vua: Sp xp s vic ca s ga theo ỳng th t


TIT 126:

ễN TP TING VIT HC Kè II

III. LA CHN TRT T T TRONG CU:

A. Lớ thuyt:
B. Bi tp
Bài tập 2: (Sgk - 132,133)
a) Nhớlang
buổi
a nào,
a)Các
aitr
cũng
- Câu a: tác dụng liên
nồm
nam
cơn
gióvề
thổi,
muốn
ngôi
báu
câu
-kết
Câu

b: tác dụng nhấn
khóm
tre
làng
lên
mình
nên
cố rung
làm vừa
mạnh làm nổi bật ý của
man
mác
khúc
nhạc
ý
vua
cha.
Nh
ng ý vua
câu nói
đồng
quê.
cha nh
thế nào không
Bài tập 3: (Sgk b)aiNhớ
mộtđbuổi
tra
đoán
ợc.
133)

hôm nào,
nồm
nam
cơn
- Câu a mang tính nhạc
(Bánh
chng,
bánh
gió
thổi,khóm tre làng
rõ hơn: từ man mác đợc
giày)
rung
nhạc
đặt trớc khúc nhạc
b)
Conlên
ngkhúc
ời của
Bác,
đồng
quê man
đồng quê tạo sự luân
đời sống
của mác.
Bác giản
phiên bằng - trắc, trầmdị nh thế nào, mọi
bổng, tạo vần trong
ngời chúng ta đều



Bài tập 2: (Sgk - 132,133)
- Câu a: tác dụng liên
kết câu
- Câu b: tác dụng nhấn
mạnh làm nổi bật ý của
câu nói
Bài tập 3: (Sgk 133)
- Câu a mang tính
nhạc rõ hơn: từ man
mác đợc đặt trớc khúc
nhạc đồng quê tạo sự
luân phiên bằng - trắc
trầm bổng, tạo vần
trong câu văn.

a) Nhớlang
buổi
a nào,
a)Các
aitr
cũng
nồm
nam
cơn
gióvề
thổi,
muốn
ngôi
báu

khóm
tre
làng
lên
mình
nên
cố rung
làm vừa
man
mác
khúc
ý vua
cha.
Nhnhạc
ng ý vua
đồng
quê.
cha nh
thế nào không
b)aiNhớ
mộtđbuổi
tra
đoán
ợc.
hôm nào,
nồm
nam
cơn
(Bánh
chng

bánh
gió
thổi,khóm tre làng
giày)
rung
nhạc
b)
Conlên
ngkhúc
ời của
Bác,
đồng
quê man
đời sống
của mác.
Bác giản
dị nh thế nào, mọi
ngời chúng ta đều


Bài tập 2: (Sgk -139)
Viết lại câu sau bằng cách đặt cụm
-Anh Dậu hoảng quá, vội để bát cháo
từ in đậm vào vị trí khác
xuống phản Và lăn đùng ra đó, không nói
Hoảng quá, anh Dậu vội để bát cháo
đợc câu gì.
xuống phản và lăn đùng ra đó, không
- nói
AnhđDậu

vội gì.
để bát cháo xuống phản và
ợc câu
lăn đùng ra đó, hoảng quá, không
ợc
(Ngô nói
Tất đ
Tố)
câu gì.
- Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và
lăn đùng ra đó, không nói đợc câu gì,
hoảng quá.


Bài tập 3: (Sgk - 139)
Phân tích chỗ khác nhau trong cách diễn
đạt ở câu đã cho với những câu viết lại ở bài
tập 2.
Hoảng quá, anh Dậu vội
- Đặt ở vị trí đầu
câu, hoảng quá là
vị ngữ đảo -> nhấn
mạnh trạng thái
hoảng hốt, sợ hãi của
nhân vật.
- ở 3 câu viết lại,
hoảng quá đều là vị
ngữ, biểu thị trạng
thái xảy ra đồng thời
với các hành động> Không nhấn mạnh

đợc trạng thái hoảng
hốt, sợ hãi của nhân
vật

để bát cháo xuống phản và
lăn đùng ra đó, không nói
đợc câu gì.
1) Anh Dậu hoảng quá, vội để
bát cháo xuống phản Và lăn
đùng ra đó, không nói đợc
câu gì.
2) Anh Dậu vội để bát cháo
xuống phản và lăn đùng ra đó,
hoảng quá, không nói đợc câu
gì.
3) Anh Dậu vội để bát cháo
xuống phản và lăn đùng ra đó,
không nói đợc câu gì, hoảng
quá.


Bài tập1: (Sgk - 139)
Viết lại câu sau bằng cách chuyển vị trí
từ in đậm vào những vị trí có thể đợc
Chị Dậu rón rén bng một bát [cháo] lớn
đến chỗ chồng nằm.
(Ngô Tất
Tố)
- Rón rén, chị Dậu bng một bát cháo lớn
đến chỗ chồng nằm.

- Chị Dậu bng một cách rón rén bát
cháo lớn đến chỗ chồng nằm.
- Chị Dậu bng một bát cháo lớn, rón rén
đến chỗ chồng nằm.
-


CỦNG CỐ
V. HỘI THOẠI


H¦íng dÉn vÒ nhµ
- Bổ sung, hoàn thiện những bài tập còn
lại (tr138,139).
-Xem kiến thức phần hội thoại.
- Ôn tập kĩ toàn bộ nội dung kiến thức
Tiếng Việt trong học kì II, chuẩn bị kiểm
tra 1 tiết Tiếng Việt.
- Nghiên cứu soạn bài: Ôn tập phần Tập
làm văn.


Xin chaân
thaønh cảm
ôn caùc thầy
cô giáo và các em
học sinh !




×