Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 24. Nước Đại Việt ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.69 KB, 18 trang )

NGỮ VĂN 8

LỚP 81


KIỂM TRA BÀI CŨ
1: Điền
Trần cụm
QuốctừTuấn
Câu 2:
thíchsáng
hợp tác
vào bài
chỗ“Hịch
có dấutướng
(…)
Câu 3: Khi phê phán hành động sai trái của các
sĩ” khi
cho
câunào?
sau đây: “Hịch tướng sĩ là (…) bất hủ phản
tướng sĩ, giọng văn của Trần Quốc Tuấn như thế
A. Trước
ánh
lòng yêu
khi quân
nướcMông
và tinh
– Nguyên
thần quyết
xâmchiến


lược quyết
nước
nào?
ta lần thứ
thắng
quânnhất
xâm(1257).
lược của dân tộc ta”
A. Nhẹ nhàng, thân tình.
B. Trước
khi cổ
quân
Mông
A.
Áng thiên
hùng
văn.– Nguyên xâm lược nước
B. Nghiêm khắc thân tình
ta lần
B.
Tiếng
thứkèn
hai xuất
(1258)
quân
C. Mạt sát gay gắt.
C. Lời
Trước
hịch
khivang

quândậy
Mông
núi sông.
– Nguyên xâm lược nước
ta lần
(1287)
D.
Bàithứ
vănbachính
luận xuất sắc.
D. Sau khi chiến thắng quân Mông – Nguyên lần
thứ hai.


NƯỚC ĐẠI ViỆT TA


1) Tác giả, tác phẩm:
a) Tác giả:
Nguyễn
Trãi
(1380-1442) hiệu là
Ức Trai, quê ở Hải
Dương, sau dời về
Hà Tây.
- Ông là người toàn
đức, toàn tài, một
nhân vật lịch sử lỗi
lạc, một Danh nhân
văn hoá thế giới

(1980)


b) Tác phẩm:
Đoạn văn trích
phần đầu bài “Bình
Ngô đại cáo” của
Nguyễn Trãi. Ông
thay mặt Lê Lợi
viết bài cáo này sau
khi đánh tan giặc
Minh xâm lược
1428.


2) Đọc – hiểu văn bản

Từng nghe:
Việc nhân nghĩa
cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước
lo trừ bạo.


Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân diếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hoá đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,

Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế
một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.                      


Vậy nên:
           Lưu Cung tham công nên thất bại,
           Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
           Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
           Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
          Việc xưa xem xét
           Chứng cớ còn ghi.


* Cáo là gì?
Cáo là thể văn nghị luận cổ, thường được
vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày
một chủ trương hay công bố kết quả một sự
nghiệp để mọi người cùng biết.
Cáo phần nhiều được viết theo thể văn
biền ngẫu. Cũng như hịch, cáo là thể văn có
tính chất hùng biện, lời lẽ đanh thép,lí luận
sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
* Bố cục: 3 phần
- 2 câu đầu
- 8 câu tiếp
- 6 câu cuối

* Từ ngữ cần lưu ý: 1, 2, 3, 4, 5, 6


3) Phân tích:
a)ỞNguyên
lí nhân
nghĩa.
phần đầu
của bài
cáo, tác giả đã nêu ra điều gì?
Nhântác
nghĩa
yên dân
và trừ
bạo dựa trên cơ sở
Theo
giả,cốt:
nguyên
lý nhân
nghĩa
-nào?
Yên
Cáchdân,
nêu trừ
vấnbạo
đề trực
nghĩatiếp.
là gi?
xét gìnghĩa
về cách

nêubạo
vấnđểđềyên
củadân.
tác giả?
- Em
Cốtcó
lõinhận
của nhân
là trừ
Qua cách nêu vấn đề, em thấy cốt lõi của nhân nghĩa
mà tác
đếnnhân
là gì?
Cốtgiả
lõi đề
tư cập
tưởng
nghĩa của Nguyễn Trãi là
yên dân và trừ bạo: Yên dân là làm cho dân được
hưởng thái bình, hạnh phúc. Trừ bạo là tiêu diệt kẻ
thù xâm lược (giặc Minh)
 Muốn cho yên dân thì phải trừ bạo. Theo tác giả,
tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống
xâm lược, lấy dân làm gốc.


3) Phân tích:
a)
nghĩa.
b) Nguyên

ChânNguyễn
lý lí
vềnhân
sựTrãi
tồn
nêu
tại độc
vấn lập
đề gì
dânở tộc
8 câu này?
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hoá đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế
một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.                      


3.a) Nguyên lí nhân nghĩa.
3.b) Chân lý về sự tồn tại độc lập dân tộc
- mối
Nền
văntồn
hiến
lâu
Chânvềlý

Xét
về quan
sự
hệtạigiữa
độcđời
hai
lậpnước
dân Bắc-Nam,
tộc dựa trên
tácmối
giả
- ra
Lãnh
thổ
quan
hệ
nào?
? yếu tố nào có liên quan đến độc lập
đã
đưa
những
- Phong
từng quốc
gia? tục tập quán
- Lịch sử
- Chủ quyền
thấysođược
gia,biền
tác giả
lập

- Để
Cách
sánhđộc
đối lập
lập của
sóngmỗi
đôiquốc
của văn
ngẫu
-Qua
luận
Khẳng
thế định
nào?
chântác
lý giả
về khẳng
sự tồn định
tại độc
cách
lập luận,
điềulập
gì?có chủ
quyền của dân tộc Đại Việt.
 Thảo
Là bảnluận
Tuyên
ngôn Độc
lập xem
lần thứ

hai của
tộc.
5 phút:
Có thể
“Nước
Đạidân
Việt
ta”
là bản Tuyên ngôn Độc lập được không? Vì sao?


- Chủ quyền
- Lãnh thổ


- Nền văn hiến lâu đời
- Lãnh thổ
- Phong tục tập quán
- Lịch sử
- Chủ quyền


3)
tích:lí nhân nghĩa.
3.a)Phân
Nguyên
3.b) Chân lý về sự tồn tại độc lập dân tộc
3.c) Khẳng định sức mạnh của nhân nghĩa.
Sứcngữ
Từ

mạnh
nàocủa
cónhân
tácthất
dụng
nghĩa
được Tiết:
tác
địnhgiả
sức
chứng
mạnhminh
của
- Lưu
Công:
bại;khẳng
Triệu
tiêu
vong
như thế
nhân
nghĩa?
nào?Đô: bị bắt; Ô Mã: chết
- Toa
- Em
Dẫn
cụ gì
thể,
biểu,chứng
có thật;

lời lẽđiệu
hùng
có chứng
nhận xét
về tiêu
các dẫn
và ngữ
lập
hồn,
có cơ sở.
luậnlập
củaluận
tác giả?
-Qua
Khẳng
cáchđịnh
lập luân,
sức mạnh
tác giảcủa
đã chứng
nhân nghĩa,
minh điều
sức gì?
mạnh
của độc lập dân tộc; niềm tự hào về truyền thống đấu
tranh vẻ vang của dân tộc ta.


4)Tổng kết:
- Cách lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn,

tính thuyết phục cao.
- Nước Đại Việt ta thể hiện quan niệm, tư
tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ Quốc,
đất nước và có ý nghĩa như bản tuyên ngôn
độc lập.


Sơ đồ khái quát trình tự lập luận của bài cáo
NGUYÊN LÍ
NHÂN NGHĨA
YÊN DÂN

TRỪ BẠO

CHÂN LÍ VỀ SỰ TRƯỜNG TỒN
CỦA DÂN TỘC ĐẠI VIỆT

Văn
hiến

Lãnh
thổ

Phong
tục

Lịch
sử

Chủ

quyền

SỨC MẠNH CỦA NHÂN NGHĨA
SỨC MẠNH CỦA ĐỘC LẬP DÂN TỘC


HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1)
2)
3)



×