Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.93 KB, 18 trang )

Dạy
tốt

Học
tốt

Giáo viên thực hiện: Hoàng Thị Thủy


Tiết 61


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT

Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng,
từ ngữ nghĩa hẹp ?
Cho sơ đồ dưới đây, xác định từ ngữ
nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp ?
Thú

Hươu

Voi

Hổ

Báo

Thế nào là trường từ vựng, cho
VD ?


I/ TỪ VỰNG
1/ Lý thuyết
a/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
* Từ ngữ nghĩa rộng
Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi
phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa
của một số từ ngữ khác.
* Từ ngữ nghĩa hẹp
Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm
vi nghĩa của một từ ngữ khác.
VD: Thú là từ có nghĩa rộng hơn : hươu, voi,
hổ, báo.
VD: Hươu, voi, hổ, báo là từ có nghĩa hẹp
hơn thú
b/ Trường từ vựng
Là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét
chung về nghĩa.
VD: Trường từ vựng về phương tiện giao
thông: Máy bay,xe máy ,thuyền,….


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG

Thế nào là từ tượng hình ?
Cho VD minh hoạ ?
Từ tượng thanh là gì ? Cho
VD ?


1/ Lý thuyết
a/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
b/ Trường từ vựng
c/ Từ tượng hình - Từ tượng thanh
* Từ tượng hình
Từ tượng hình là từ gợi tả dáng vẻ, hình
ảnh, trạng thái của sự vật.
VD: lắc lư, lảo đảo, lưa thưa …
* Từ tượng thanh
Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh
của tự nhiên và của con người.
VD: leng keng, ào ào, hu hu …


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT
I/ TỪ VỰNG
1/ Lý thuyết
a/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
b/ Trường từ vựng
c/ Từ tượng hình - từ tượng thanh
d/ Nói quá – nói giảm nói tránh

Thế nào là biện pháp tu từ nói
quá? Lấy ví dụ?
Thế nào là biện pháp tu từ nói
giảm nói tránh? Lấy ví dụ?

* Nói quá
Là biện pháp tu từ phóng đại, mức độ, quy mô,
tính chất của vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn

mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
* Nói giảm nói tránh
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng
nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT
a/ Dựa vào kiến thức về văn học dân
gian và về cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp vào
những ô trống theo sơ đồ sau

2/ Thực hành
a. Sơ đồ

Truyền
thuyết

? Giải thích những từ ngữ có nghĩa hẹp
trong sơ đồ trên và cho biết trong
những câu giải thích ấy có từ ngữ nào
chung.

Truyện dân gian

T. cổ tích

T. ngụ ngôn


=> Truyền thuyết là truyện dân gian
kể về các nhân vật và sự vật có nhiều
yếu tố thần kì
=> Cổ tích là truyện dân gian kể về
cuộc đời ,số phận của một số nhân vật
quen thuộc……
=>Truyện ngụ ngôn là truyện dân
gian mượn truyện về con vật đồ
vật,hoặc về con người để nói bóng
gió về con người
=>Truyện cười là truyện dân gian
dùng hình thức gây cười để mua vui
hoặc phê phán.
=> Từ ngữ chung là truyện dân gian

T. cười


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT
b. Tìm ví dụ

Tìm trong ca dao Việt Nam 2
VD về biện pháp tu từ nói quá
hoặc nói giảm nói tránh ?

Nói quá
Thò tay anh ngắt cọng ngò
Thương em đứt ruột giả đò ngó lơ.
Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ cắn tiền vỡ đôi.

Nói giảm nói tránh
- Bạn học không được chăm chỉ lắm .
- Cụ Bơ Men đã qua đời vì bệnh sưng phổi .


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT
c. Đặt câu

Viết hai câu, trong đó một
câu có dùng từ tượng hình,
một câu có dùng từ tượng
thanh?

-Lom khom dưới núi tiều vài chú
Từ tượng hình

( Bà huyện Thanh Quan)

- Ngoài trời, mưa rơi lộp bộp

Từ tượng thanh


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT
II/ NGỮ PHÁP

Trợ từ là gì ? Cho VD ?

1/ Lý thuyết
a/ Trợ từ, thán từ

* Trợ từ.
Là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái
độ đánh giá sự vật sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
VD : Nhà nó có những hai cây đàn piano.

Thế nào là thán từ ? Cho VD ?

* Thán từ.
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm cảm xúc của
người nói hoặc dùng để gọi đáp.
VD : Vâng,
Vâng con đã làm chuyện đó.


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT
II/ NGỮ PHÁP

Thế nào là tình thán từ ? Cho
VD ?

1/ Lý thuyết
b/ Tình thán từ
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi
vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và dùng để biểu thị
sắc thái tình cảm của người nói.
VD : Bạn giúp tớ một tay nhé !

Khi sử dụng tình thán từ cần
lưu ý điều gì ? Cho VD ?


Sử dụng tình thán từ : phải phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp ( tình cảm, quan hệ tuổi tác…)
VD : Bạn giúp tôi một tay nào !
Bác giúp cháu một tay ạ !


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT
II/ NGỮ PHÁP
1/ Lý thuyết

Thế nào là câu ghép ? Cho
VD ?

c/ Câu ghép

Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V
không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V
làm thành một vế câu.

VD : Dòng sông xanh và ngọn núi hùng vĩ.
C
Vế 1

V qh
t

C

V
Vế 2



ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT
II/ NGỮ PHÁP
1/ Lý thuyết
c/ Câu ghép

Kể tên các cách nối các vế
câu ghép ?

Cho biết các quan hệ ý nghĩa
giữa các vế trong câu ghép ?

* Cách nối câu ghép
=> Dùng dấu câu để nối các vế : dấu phẩy, dấu chấm
phẩy, dấu hai chấm
=> Dùng những từ có tác dụng nối : quan hệ từ, phó
từ, đại từ, chỉ từ …
* Quan hệ ý nghĩa
Quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tăng tiến, tương
phản, lựa chọn bổ sung, đồng thời, giải thích.
VD : Vì trời mưa nên đường trơn.
Kết quả
Ng. nhân


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT
II/ NGỮ PHÁP :
1/ Lý thuyết :
2/ Thực hành


Viết 2 câu : 1 câu dùng trợ từ
và thán từ; 1 câu có dùng trợ
từ và tình thán từ ?

a. + Trời ơi nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được
Thán từ
mỗi một bài tập.
Trợ từ
+ Anh ấy chính là người tốt đấy ạ!
Trợ từ
Tình thái từ


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT
II/ NGỮ PHÁP :
1/ Lý thuyết :
2/ Thực hành :

Hãy chỉ ra câu ghép trong
đoạn trích “ Tuyên ngôn độc
lập” của Hồ Chí Minh ? Nếu
tách các vế ra thành câu đơn
được không ? Có làm thay đổi
ý cần diễn đạt không ?

b/=>Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.
C

V

Vế 1

C

V

Vế 2

V

C
Vế 3

Về mặt ngữ pháp có thể tách thành câu đơn, nhưng
ý nghĩa cần diễn đạt sẽ thay đổi,các sự kiện rời rạc .


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT
II/ NGỮ PHÁP
1)Lý thuyết:

Xác định câu ghép trong đoạn
trích “ Giữ gìn sự trong sáng của
Tiếng Việt” và cách nối các vế
câu?

2/ Thực hành :

c. =>Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào
V


C
Vế 1

cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng, của thiên nhiên.
C
=> Nối bằng quan hệ từ : cũng như

V

Vế 2


ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT
II/ NGỮ PHÁP
1)Lý thuyết:
2/ Thực hành :

Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi
C

V

C

Vế 2

V

Vế 1

vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa
C

là rất đẹp.

=> Nối bằng quan hệ từ : Có lẽ….bởi vì

V
Vế 3


Hướng dẫn về nhà
- Xem

lại bài cũ thật kĩ + nắm kĩ các ghi nhớ và
bài tập để chuẩn bị thi học kì I .
- Xem lại lí thuyết kiểu bài văn thuyết minh để
chuẩn bị trả bài viết bài tập làm văn số 3.




×