Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài 16. Ôn tập và kiểm tra phần Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 15 trang )


Hãy chọn định nghĩa đúng cho khái niệm này?
A. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau.
B. Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ
giữa các bộ phận câu hay giữa câu với câu.
C. Là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.
D
D.Nghĩa
của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn)
hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ
khác.


Bài tập a:
Truyện dân gian

Truyền thuyết

Truyện
Cổ tích

Truyện
ngụ ngôn

Truyện cười


Bài tập a:

Truyện dân gian



Truyền thuyết

- Từ ngữ có nghĩa rộng:
Truyện dân gian
- Từ ngữ có nghĩa hẹp: Truyền
thuyết, cổ tích, ngụ ngôn,
truyện cười.

Truyện
Cổ tích

Truyện
ngụ ngôn

Truyện cười

=> Truyền thuyết : là truyện dân gian kể về các
nhân vật và sự kiện lịch sử xa xưa, có nhiều yếu
tố thần kì
=> Cổ tích: là truyện dân gian kể về cuộc đời ,số
phận của một số nhân vật quen thuộc……
=>Truyện ngụ ngôn : là truyện dân gian mượn
truyện về con vật , đồ vật, hoặc về con người để
nói bóng gió về con người
=>Truyện cười: là truyện dân gian dùng hình
thức gây cười để mua vui hoặc phê phán.
 Từ ngữ chung là: truyện dân gian




dụ:
Ví dụ:
- Ướctrời,
gì sông
hẹp rơi
một lộp
gangbộp.
- Ngoài
mưa

dụ:
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi.

trămdưới
chiếc nốc
Lom Một
khom
núichèo
tiềuxuôi
vài chú
Không có chiếc mô chèo ngược để ta gửi lời viếng thăm.
Lác
đác
bên
mấyphổi.
nhà.
- Ông
ấy đã
quasông

đời vì chợ
bệnh sưng
Tôi cười đáp lại cô tôi:
Không! Cháu
không
muốn
năm
mợ cháu
Nói quá:
sông
hẹpvào.
mộtCuối
gang,
cầuthế
dảinào
yếm.
cũng về.Từ tượng thanh: Lộp bộp
Nói giảm nói tránh: qua đời (Nguyên Hồng-Trong lòng mẹ)
Từ tượng hình: Lom khom, lác đác.


Tiết 63:

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
NGỮ PHÁP

Trợ từ

Thán


Tình

từ

thái từ

Câu ghép


Tiết 63:
CỘT A

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
CỘT B

1. Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu
nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị các sắc
TRỢ TỪ
thái tình cảm của người nói.
2. Là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để
nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật,
THÁN TỪ
sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.VD: những, có,
chính,đích, ngay…
3. Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
TÌNH THÁI TỪ
của người nói,hoặc dùng để gọi đáp…
4. Là những từ dùng để trỏ người, sự vật… được
nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói
hoặc dùng để hỏi.



Tiết 63:

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

KIẾN THỨC

ĐỊNH NGHĨA

Trợ từ

Là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để
nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự
vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.

Thán từ

Tình thái từ
Câu ghép

Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ
thường đứng ở đầu câu,có khi được…
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo
câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị
các sắc thái tình cảm của người nói.
Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C – V
không bao chứa nhau tạo thành.



Tiết 63:

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

Bài tập a:
1. Cuốn sách này mà chỉ 20.000 đồng à?
Trợ từ

Tình thái từ

2. Vâng, chính tôi cũng đang nghĩ đến điều đó.
Trợ từ; thán từ


Bài tập b.
Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.
Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân
gần100 năm nay để gây dựng nên nước Việt
Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ
mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ
Cộng hòa.
(Hồ Chí Minh , Tuyên ngôn độc lập)


b/=>Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.
C

V


Vế 1

C

V
Vế 2

C

V
Vế 3

Về mặt ngữ pháp có thể tách câu ghép này thành ba câu đơn.
Nhưng khi tách thành ba câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của
ba sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành
ba vế của câu ghép.


Tiết 63:

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

Bài tập c:
(1) Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế
nào cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của
ánh sáng, của thiên nhiên.(2) Nhưng đối với chúng ta
là người Việt Nam, chúng ta cảm thấy và thưởng
thức một cách tự nhiên cái đẹp của tiếng nước ta,
tiếng nói của quần chúng nhân dân trong ca dao và
dân ca, lời văn của các nhà văn lớn.(3) Có lẽ tiếng

việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt
Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của
nhân dân ta từ trước tới nay là cao quí, là vĩ đại,
nghĩa là rất đẹp.
( Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)


c1. =>Chúng ta không thể nói tiếng ta đẹp như thế nào
C

V
Vế 1

cũng như ta không thể nào phân tích cái đẹp của ánh sáng,
C

V

của thiên nhiên.
Vế 2
=> Nối

bằng quan hệ từ : cũng như


1
2

t


3
4
5
6
7
8
9

t r

T h ¸ n T
Ì n h t h ¸ i
v Õ
t õ t ­ î n
c © u g
­ ê n g t õ v
n ã i
b i Ö
t r î t

õ
t
c
g
h
ù
q
t
õ


õ
©
h
Ð
n
u
n

u
Ì

n h

p
g
¸
g Ữ
Dọc

319Có
5
6 chữ
Những
câu
từ
chuyên
ngữ
ghép
dùng
mỗi

đinào
kết
kèm
để
bộc
cấu
với
lộ
chủ
một
tình
vịtừ
cảm,
được
ngữ
cảm
gọi
25710
7
chữcái:
cái:Trong
Câu
Hai
Những
câu
sau
thơ:
từ
làcủa
loại

được
“Những
câu
thêm
kẻ
vào
(nhận

trời
câu
xét
khi
để
cấu
cấu
lỡ
bước
tạo):
tạo
6Có
12
Tập
hợp
những
từ

ít
nhất
một
nét

4Có
11
chữ
cái:

từ gợi
tả hình
ảnh,
dáng
vẻ,
trạng
thái
8Có
7
chữ
cái:Từ
được
dùng
trong
một
tầng
lớp

hội
xúc
trong

gì?
của
câu

người
để
nhấn
nói
mạnh
hoặc
dùng
hoặc
để
biểu
gọi
thị
đáp?
thái
độ
đánh
giá
sự
vật
câu
“Cảnh
Gian
nghi
nan
vật
vấn,
chi
chung
kể
câu

việc
quanh
cầu
cỏn
khiến,
tôi
con”
đều
câu
đã
thay
cảm
sử
đổi,
dụng
thán

biện

chính
để
pháp
biểu
lòng
tu
thị
tôi
từnhất
các
chung

về
nghĩa

gì?
của
sự vật?
định?
sự việc
nóiđổi
đếnlớn.
ở từ
ngữ
đó,tôi
là từ
gì?
sắc
đang
nào?
thái
cóđược
tình
sự thay
cảm
của
người
Hôm
nói?
nay
đi học”


T i Õ n g v i Ö t




×