Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 15. Thuyết minh về một thể loại văn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 19 trang )

PHÒNG GD& ĐT –HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THCS NÀ NHẠN

Giáo viên thực hiện:Lò Thị Sơn


KIỂM TRA BÀI CŨ

? Em hãy nêu các bước làm bài
văn thuyết minh ?


Ngữ văn 8

Tiết 61.

Thuyết minh về một thể loại văn học

I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn học
* Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ
thất ngôn bát cú”.
1. Quan sát .

Văn bản:
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

Vẫn là hào kiệt ,vẫn phong lưu
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.


Hãy xác định số tiếng, số dòng trong
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
bài thơ ? Có thể thêm bớt số dòng, số
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
tiếng trong bài thơ được hay không ?
Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.

- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 chữ ( tiếng ).
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 chữ ( tiếng ).

Phan Bội Châu
Trong Thơ văn yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX,
NXB Văn học, Hà Nội 1976


Ngữ văn 8

Tiết 61.

Thuyết minh về một thể loại văn học

I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn học
* Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ
thất ngôn bát cú”.
1. Quan sát, nhận xét đặc điểm thể thơ thất
ngôn bát cú.

Văn bản:

VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
B

T

Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
T

Hãy ghi kí hiệu bằng (B), trắc(T) cho
các tiếng 2,4,6 trong từng dòng ở bài
thơ trên ?

B
B

T

Đã khách không nhà trong bốn biển,
T

Lại người

B



tội


B

Bủa

tay

T

giữa năm châu.
T

B

ôm chặt

B

bồ

kinh tế,

T

B

Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 chữ ( tiếng ).
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 chữ ( tiếng ).

T


B

T

Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp,
T

Bao

B

T

nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
B

T

B


Ngữ văn 8

Tiết 61.

Thuyết minh về một thể loại văn học

I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn học

* Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ
thất ngôn bát cú”.
1. Quan sát, nhận xét đặc điểm thể thơ thất
ngôn bát cú.
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.
- Có quan hệ bằng, trắc
- Có quan hệ bằng, trắc
+ Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.
+ Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.
+ Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.
+ Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.

Hãy nhận xét quan hệ (B), (T) giữa
các tiếng trong dòng thơ và giữa các
dòng với nhau ?

Văn bản:
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
B

T

B

Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
T


B

T

Đã khách không nhà trong bốn biển,
T

Lại người

B



tội

B

Bủa

T

giữa năm châu.

T

B

tay

ôm chặt


B

T

bồ

kinh tế,
B

Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
T

B

T

Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp,
T

Bao

? Hãy nhận xét quan hệ (B), (T) giữa các
cặp câu 2-3, 4-5, 6-7 ?

B

T

nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.

B

T

B


Ngữ văn 8

Tiết 61.

Thuyết minh về một thể loại văn học

I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn học
* Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ
thất ngôn bát cú”.
1. Quan sát, nhận xét đặc điểm thể thơ thất
ngôn bát cú.
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.
- Có quan hệ bằng, trắc
- Có quan hệ bằng, trắc
+ Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.
+ Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.
+ Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.
+ Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.
- Gieo vần ở các tiếng cuối câu
- Gieo vần ở các tiếng cuối câu


Văn bản:
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
u
B

B

Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
u
T

B

T

̀

Đã khách không nhà trong bốn biển,
T

Lại người

B



T


giữa năm châu.
u

tội

B

Bủa

? Quan sát bài thơ cho biết tiếng nào
hiệp vần với nhau ?
? Em có nhận xét gì về cách gieo vần
ở đây ?

T

T

B

tay

ôm chặt

B

T

bồ


kinh tế,
B

u
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
T
B
T
̀
Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp,
T

Bao

B

T

nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
u
B

T

B


Ngữ văn 8

Tiết 61.


Thuyết minh về một thể loại văn học

I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn học
* Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ
thất ngôn bát cú”.
1. Quan sát, nhận xét đặc điểm thể thơ thất
ngôn bát cú.
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.
- Có quan hệ bằng, trắc
- Có quan hệ bằng, trắc
+ Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.
+ Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.
+ Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.
+ Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.
- Gieo vần ở các tiếng cuối câu
- Gieo vần ở các tiếng cuối câu
- Ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 3/4; 2/2/3.
- Ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 3/4; 2/2/3.

Văn bản:
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu, u
B

T


Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. u
T

B

̀

T

Đã khách không nhà trong bốn biển,
T

Lại người

B



B

Bủa

tay

T

giữa năm châu. u

tội
T


B

ôm chặt

B

? Xác định cách ngắt nhịp của bài
thơ ?

B

bồ

T

kinh tế,
B

Mở miệng cười tan cuộc oán thù. u
T
B
T
̀
Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp,
T

Bao

B


T

nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. u
B

T

B


Ngữ văn 8

Tiết 61.

Thuyết minh về một thể loại văn học

I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn học
* Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ
thất ngôn bát cú”.
1. Quan sát, nhận xét đặc điểm thể thơ thất
ngôn bát cú.

Văn bản:
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu, u
Đê


- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.
- Có quan hệ bằng, trắc
- Có quan hệ bằng, trắc
+ Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.
+ Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.
Thực
+ Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.
+ Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.
- Gieo vần ở các tiếng cuối câu
- Gieo vần ở các tiếng cuối câu
- Ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 3/4; 2/2/3.
- Ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 3/4; 2/2/3.
- Bố cục: Đề, Thực, Luận, Kết.
- Bố cục: Đề, Thực, Luận, Kết.

B

T

B

Chạy mỏi chân thì hãy ở tù. u
T

B

T

̀


Đã khách không nhà trong bốn biển,
T

Lại người

B



Luận

tay

giữa năm châu. u

tội

B

Bủa

T

T

B

ôm chặt


B

bồ

kinh tế,

T

B

Mở miệng cười tan cuộc oán thù. u
T
B
T
̀
Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp,
Kết

? Bài thơ có bố cục như thế nào ?

T

Bao

B

T

nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu. u
B


T

B


Ngữ văn 8 Tiết 61.

Thuyết minh về một thể loại văn học

I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm
một thể loại văn học
* Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn
bát cú”.
1. Quan sát, nhận xét đặc điểm thể thơ thất ngôn
bát cú.
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.
- Có quan hệ bằng, trắc
- Có quan hệ bằng, trắc
+ Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.
+ Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.
+ Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.
+ Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.
- Gieo vần ở các tiếng cuối câu
- Gieo vần ở các tiếng cuối câu
- Ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 3/4; 2/2/3.
- Ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 3/4; 2/2/3.
- Bố cục: Đề, Thực, Luận, Kết.
- Bố cục: Đề, Thực, Luận, Kết.


2. Lập dàn bài:
- Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể thơ
thất ngôn bát cú
- Thân bài: Nêu các đặc điểm của thơ:

* Bố cục bài văn thuyết minh nói chung.
- Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh
- Thân bài: Trình bày cấu tạo, đặc điểm, lợi
ích… của đối tượng thuyết minh.
- Kết bài: Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.

- Số câu, số chữ trong mỗi bài.
- Số câu, số chữ trong mỗi bài.
- Quy luật bằng trắc của thể thơ.
- Quy luật bằng trắc của thể thơ.
- Cách gieo vần, ngắt nhịp của thể thơ, bố cục bài thơ…
- Cách gieo vần, ngắt nhịp của thể thơ, bố cục bài thơ…

- Kết bài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu
của bài thơ

? Em hãy nhắc lại bố cục 3 phần và
nêu nhiệm vụ từng phần của bài văn
thuyết minh nói chung ?


1. Mở bài:
Thất ngôn bát cú là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ đường luật, một thể
thơ được viết theo luật đặt ra từ thời nhà Đường (618 – 907 ) được các nhà thơ rất yêu

thích. Các nhà thơ cổ điển VN ai cũng làm thơ theo thể thơ này bằng chữ Hán hoặc chữ
Nôm.
b. Thân bài:
- Số câu số chữ trong mỗi bài (8 câu, mỗi câu có 7 chữ).
- Quy định bằng trắc. Tiếng thứ 2 trong câu 1 là tiếng trắc T -> Trắc (ngược lại).
+ Các câu :1-2; 3-4; 5-6; 7-8 -> Khác nhau về “bằng” “trắc” -> Đối
+câu: 2-3; 4-5; 6-7; 1-8 -> giống nhau về “bằng” “trắc” -> Niêm.
- Cách gieo vần của thể thơ.
- Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8. thường là vần “bằng”
- Cách ngắt nhịp của thể thơ: - Nhịp : 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 …
- Bố cục: 4 phần (Đề: câu 1-2 ; Thực: câu 3-4 ; luận: câu 5-6; Kết:câu 7-8).
- Nghệ thuật đối: Câu 3/4 ;câu: 5/6 . (Đối vế, Đối ý, đối thanh).
Ưu điểm: Bài thơ có vẻ đẹp hài hoà cân đối (số câu chữ bố cục) âm thanh nhạc điệu
trầm bổng ( vần luật bằng trắc).
Hạn chế: Vì niêm luật chặt chẽ nên việc diễn tả cảm xúc gò bó vì bị ràng buộc không
được tự do như thơ tự do.
c. Kết bài: Vai trò của thể thơ TNBC từ xưa tới nay.
Đây là thể thơ quan trọng có nhiều tác phẩm có giá trị được làm theo thể thơ này. Và
cho đến nay nó vẫn được ưu chuộng.


Ngữ văn 8 Tiết 61.

Thuyết minh về một thể loại văn học

I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm
một thể loại văn học
* Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn
bát cú”.
1. Quan sát, nhận xét đặc điểm thể thơ thất ngôn

bát cú.
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.
- Có quan hệ bằng, trắc
- Có quan hệ bằng, trắc
+ Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.
+ Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.
+ Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.
+ Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.
- Gieo vần ở các tiếng cuối câu
- Gieo vần ở các tiếng cuối câu
- Ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 3/4; 2/2/3.
- Ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 3/4; 2/2/3.
- Bố cục: Đề, Thực, Luận, Kết.
- Bố cục: Đề, Thực, Luận, Kết.

2. Lập dàn bài:
- Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể thơ
thất ngôn bát cú
- Thân bài: Nêu các đặc điểm của thơ:

- Số câu, số chữ trong mỗi bài.
- Số câu, số chữ trong mỗi bài.
- Quy luật bằng trắc của thể thơ.
- Quy luật bằng trắc của thể thơ.
- Cách gieo vần, ngắt nhịp của thể thơ, bố cục bài thơ…
- Cách gieo vần, ngắt nhịp của thể thơ, bố cục bài thơ…

- Kết bài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu
của bài thơ

3. Ghi nhớ: SGK / Trang 154

? Qua tìm hiểu em hãy cho biết muốn
thuyết minh một thể loại văn học chúng
ta cần lưu ý điều gì ?


* Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học ( thể thơ hay
văn bản cụ thể ), trước hết phải quan sát, nhận xét, sau đó khái quát
thành những đặc điểm.
* Khi nêu các đặc điêm, cần lựa chọn những đặc điểể̉m tiêu biểu,
quan trọng và cần có những ví dụ để làm sáng tỏ đặc điểm ấy.


Ngữ văn 8 Tiết 61.

Thuyết minh về một thể loại văn học

I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm
một thể loại văn học
* Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn
bát cú”.
1. Quan sát, nhận xét đặc điểm thể thơ thất ngôn
bát cú.
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.
- Có quan hệ bằng, trắc
- Có quan hệ bằng, trắc
+ Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.
+ Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.

+ Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.
+ Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.
- Gieo vần ở các tiếng cuối câu
- Gieo vần ở các tiếng cuối câu
- Ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 3/4; 2/2/3.
- Ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 3/4; 2/2/3.
- Bố cục: Đề, Thực, Luận, Kết.
- Bố cục: Đề, Thực, Luận, Kết.

2. Lập dàn bài:
- Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể thơ
thất ngôn bát cú
- Thân bài: Nêu các đặc điểm của thơ:

- Số câu, số chữ trong mỗi bài.
- Số câu, số chữ trong mỗi bài.
- Quy luật bằng trắc của thể thơ.
- Quy luật bằng trắc của thể thơ.
- Cách gieo vần, ngắt nhịp của thể thơ, bố cục bài thơ…
- Cách gieo vần, ngắt nhịp của thể thơ, bố cục bài thơ…

- Kết bài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu
của bài thơ
3. Ghi nhớ: SGK / Trang 154

II. Luyện tập:


II. LUYỆN TẬP
1. Hãy thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn trên cơ sở

các truyện ngắn đã học: Tôi đi học, Lão Hạc. Chiếc lá cuối cùng.?
Truyện

Thể loại

Tự sự
Tôi đi
loại
học
nhỏ.

Nhân vật

Không gian,
thời gian

Nội dung

nghệ
thuật

- “Tôi”
- Ông
hiệu
trưởng.

- Buổi học
đầu tiên
-Trên đường
đến trường.


Tâm trạng n/v
“tôi” khi nhớ
về ngày khai
trường.

So sánh ,
đối chiếu.

Tự sự
loại
nhỏ.

-Lão Hạc
-Ông giáo,
và vợ,
-Binh Tư.

-Nhà ông

Xung quanh
việc bán chó
và cái chết
của lão Hạc.

Miêu tả
Tâm lí
nhân vật.

Tự sự

Chiếc
lá cuốí loại
nhỏ.
cùng

Giôn-xi ,
Xiu và Cụ
Bơ-men.

Lão
Hạc

Giáo nhà
Lão Hạc
-mấy ngày.
Căn gác
của
Giôn-xi.

Giôn-xi tuyệt vong Đảo ngược
tình
và cụ Bơ-men vẽ
huống
chiếc lá cứu sống
hai lần.
Giôn-xi.


LUYỆN TẬP


2. Đọc tài liệu tham khảo sau để tìm thấy những gợi ý cần thiết cho việc lập dàn
bài và viết bài.
TRUYỆN NGẮN

Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ. Truyện ngắn khác với truyện vừa ở
dung lượng nhỏ, tập trung mô tả một mảnh của cuộc sống: một biến cố, một
hành động, một trạng thái nào đó trong cuộc đời nhân vật, thể hiện một khía
cạnh của tính cách hay một mặt nào đó của đời sống xã hội. Do đó truyện ngắn
thường ít nhân vật và sự kiện.
Cốt truyện của truyện ngắn thường diễn ra trong một không gian, thời gian hạn
chế. Nó không kể trọn vẹn một quá trình diễn biến một đời người mà chọn lấy
những khoảnh khắc, những “lát cắt” của cuộc sống để thể hiện. Kết cấu của
truyện ngắn thường là sự sắp đặt những đối chiếu, tương phản để làm bật ra chủ
đề. Do đó, mà truyện ngắn thường là ngắn.
Truyện ngắn tuy ngắn nhưng có thể đề cập tới những vấn đề lớn của cuộc đời.
Tác phẩm của nhiều bậc thầy trong thể loại này đã cho ta biết điều đó.
(Theo Từ điển văn học)


Ngữ văn 8 Tiết 61.

Thuyết minh về một thể loại văn học

I.Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm
một thể loại văn học
* Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn
bát cú”.
1. Quan sát, nhận xét đặc điểm thể thơ thất ngôn
bát cú.
- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.

- Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 7 tiếng.
- Có quan hệ bằng, trắc
- Có quan hệ bằng, trắc
+ Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.
+ Đối ở tiếng 2,4,6 và cặp câu 1-2; 3-4; 5-6; 7- 8.
+ Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.
+ Niêm ở cặp câu 2-3; 4-5; 6-7.
- Gieo vần ở các tiếng cuối câu
- Gieo vần ở các tiếng cuối câu
- Ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 3/4; 2/2/3.
- Ngắt nhịp phổ biến: 4/3; 3/4; 2/2/3.
- Bố cục: Đề, Thực, Luận, Kết.
- Bố cục: Đề, Thực, Luận, Kết.

2. Lập dàn bài:
- Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể thơ
thất ngôn bát cú
- Thân bài: Nêu các đặc điểm của thơ:
- Số câu, số chữ trong mỗi bài.
- Số câu, số chữ trong mỗi bài.
- Quy luật bằng trắc của thể thơ.
- Quy luật bằng trắc của thể thơ.
- Cách gieo vần, ngắt nhịp của thể thơ, bố cục bài thơ…
- Cách gieo vần, ngắt nhịp của thể thơ, bố cục bài thơ…

- Kết bài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu
của bài thơ
3. Ghi nhớ: SGK / Trang 154

II. Luyện tập:

Đề: Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn.
Mở bài:
+ Nêu định nghĩa chung về loại truyện ngắn:
+ Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ.

- Thân bài: Nêu các đặc điểm của truyện ngắn:
+ Đặc điểm về nội dung: nhõn vật và cỏc sự việc
+ Đặc điểm về nghệ thuật: miờu tả, tự sự, biểu cảm
+ Lấy dẫn chứng minh hoạ cho cỏc đặc điểm của truyện
ngắn

- Kết bài: Tác dụng của tác phẩm đối với cuộc sống.


LẬP DÀN BÀI

VỀ ĐẶC ĐIỂMTHỂ THƠ

LẬP DÀN BÀI

VỀ ĐẶC ĐIỂM TRUYỆN NGẮN

MỞ BÀI:
NÊU ĐỊNH NGHĨA CHUNG VỀ THỂ THƠ THẤT
NGÔN BÁT CÚ.

THÂN BÀI:
NÊU ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ THƠ:
+ SỐ CÂU, SỐ CHỮ TRONG BÀI.
+ QUY LUẬT BẰNG TRẮC CỦA THỂ THƠ.

+ VỀ NIÊM , LUẬT , ĐỐI
+ CÁCH GIEO VẦN CỦA THỂ THƠ.
+ CÁCH NGẮT NHỊP PHỔ BIẾN CỦA MỖI
DÒNG THƠ
LẤY DẪN CHỨNG TỪ VĂN BẢN ĐỂ LÀM SÁNG
TỎ CÁC ĐẶC ĐIỂM.

KẾT BÀI:
CẢM NHẬN CỦA EM VỀ VẺ ĐẸP,
NHẠC ĐIỆU CỦA THỂ THƠ

Mở bài:
Nêu định nghĩa truyện ngắn là gì
Giới thiệu tác phẩm, tác giả của truyện ngắn

Thân bài:
Nêu đặc điểm nổi bật của truyện ngắn:
+ Đặc điểm về nội dung: nhân vật và các sự việc
+ Đặc điểm về nghệ thuật: miêu tả, tự sự, biểu cảm
Lấy dẫn chứng minh hoạ cho các đặc điểm của
truyện ngắn

Kết bài:
Tác dụng của tác phẩm đối với cuộc sống.


Hướng dẫn các hoạt động tiếp nối :
- Viết bài văn ngắn thuyết minh về thể
thơ Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Viết bài văn thuyết minh về thể loại

Truyện ngắn.




×