Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài 15. Thuyết minh về một thể loại văn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 27 trang )


KiỂM TRA BÀI CŨ

Câu 1: Kể tên một số bài thơ 7 chữ em biết.
VD: Qua Đèo Ngang, Bạn đến chơi nhà, Vào nhà ngục Quảng Đông
cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn, ...
Câu 2: Nêu một số thể loại văn học mà em biết.
- Thơ : Lục bát, thơ tự do, thơ Đường (thất ngôn bát cú, thất ngôn tứ
tuyệt ...)
- Truyện ngắn, truyện vừa, tiểu thuyết, tùy bút, ....
- Kịch


TIEÁT 62

Nguyªn Hång
Nh÷ng ngµy th¬ Êu


I. Từ quan sát đến mô tả,
thuyết minh đặc điểm
một thể loại văn học.
* Đề bài : Thuyết minh
đặc điểm thể thơ
thất ngôn bát cú.

Tìm hiểu đề

Thể loại:
Thuyết minh về một thể
Đối tợng loại


TM:VH
Thể thơ thất ngôn
bát cú
Nội dung Đặc
TM: điểm của thơ TNBC

Phơng phápNêu
TM:định nghĩa, nêu v
dụ, dùng số liệu, ...


I. Từ quan sát đến mô tả,
thuyết minh đặc điểm một
thể
học. minh đặc
* Đề loại
bài văn
: Thuyết
điểm thể thơ thất ngôn bát
cú.
1) Quan sát:
a) Số câu, số chữ:
- Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu có 7
chữ (tiếng).

Vào nhà ngục Quảng Đông
cảm tác

(Phan Bội Châu)
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong l

u,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn
biển,
Lại ngời có tội giữa năm
châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cời tan cuộc oán
thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự
nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì
đâu.

Đập đá ở Côn Lôn
Trinh)

(Phan Châu

Làm trai đứng giữa đất Côn
Lôn,
Lừng lẫy làm cho lở núi non.


I. Từ quan sát đến mô tả,
thuyết minh đặc điểm
thể :loại
văn học
*một
Đề bài

Thuyết
minh
đặc điểm thể thơ thất
ngôn
1) Quan
bátsát:
cú.
a) Số câu, số chữ:
- Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu
có 7 chữ (tiếng).
b) Quy luật bằng
trắc:

Tiếng có thanh huyền,
thanh ngang gọi là tiếng
bằng (kí hiệu là B), các tiếng
có thanh hỏi, ngã, sắc, nặng
gọi là tiếng trắc (kí hiệu là
T).
? Em hãy ghi kí hiệu B T
cho từng tiếng trong bài thơ


I. Từ quan sát đến mô tả,
thuyết minh đặc điểm
thể :loại
văn học.
*một
Đề bài
Thuyết

minh
đặc điểm thể thơ thất
ngôn
1) Quan
bátsát:
cú.
a) Số câu, số
b) chữ:
Quy luật bằng
trắc:


I. Từ quan sát đến mô tả,
thuyết minh đặc điểm một
học. minh đặc
*thể
Đề loại
bài văn
: Thuyết
điểm thể thơ thất ngôn bát
1) Quan sát:
cú.
a) Số câu, số chữ:
b) Quy luật bằng
-trắc:
Luật bài thơ: tiếng thứ 2 dòng
1 thanh gì thì luật bài thơ
thanh
- Luật:ấy.
nhất, tam, ngũ bất luận;

nhị, tứ, lục phân minh.

Đập đá ở Côn Lôn

2

Làm trai đứng giữa đất
Côn Lôn,
Lừng lẫy làm cho lở núi
non.
Xách búa đánh tan năm bảy
đống,
Ra tay đập bể mấy trăm
hòn.
Tháng ngày bao quản thân
sành sỏi,
M
1 a nắng
2
3càng
4 bền
5 dạ 6sắt 7
son.
Những
bớc, B
B
B kẻTvá trời
T khi
T lỡ B
Gian

nan Bchi kể
việc
con
B
B
T
T
B
con
!T

3

T

T

T

B

B

T

T

4

B


B

T

T

T

B

B

5

T

B

B

T

B

B

T

6


B

T

B

B

T

T

B

7

T

T

T

B

B

T

T


8

B

B

B

T

T

B

B

1


I. Từ quan sát đến mô tả,
thuyết minh đặc điểm một
học. minh đặc
*thể
Đề loại
bài văn
: Thuyết
điểm thể thơ thất ngôn bát
1) Quan sát:
cú.

a) Số câu, số chữ:
b) Quy luật bằng
-trắc:
Luật bài thơ: tiếng thứ 2 dòng
1 thanh gì thì luật bài thơ
- Luật:ấy.
nhất, tam, ngũ bất luận;
thanh
nhị, tứ, lục phân minh.

Xét các tiếng 2, 4, 6 ở mỗi
câu thơ
Dòng trên tiếng B, dòng dới
tiếng T gọi là đối nhau.
Dòng trên tiếng B, dòng dới
tiếng B hay dòng trên tiếng T,
dòng dới tiếng T gọi là niêm
với nhau (dính nhau)

Em hãy quan sát và
nêu mối quan hệ B
T giữa các tiếng 2, 4,
6 của các dòng thơ?


I. Từ quan sát đến mô
tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn
*học.
Đề bài : Thuyết minh

đặc điểm thể thơ thất
1) Quan
ngôn
bát cú.
a)
sát:
Số câu, số
b) chữ:
Quy luật bằng
-trắc:
Niêm: Các tiếng 2, 4, 6
của các cặp câu 1-8, 23 ,4-5, 6-7 trùng nhau về
thanh điệu.

Đập đá ở Côn Lôn
2

4

6

1

B

T

B

2


T

B

T

3

T

B

T

4

B

T

B

5

B

T

B


6

T

B

T

7

T

B

T

8

B

T

B

Trựng
thanh iu

Niờm


Cỏc ting 2, 4, 6 ca cp cõu 1-8, 2-3, 4-5,

6-7 trựng nhau v thanh iu.


I. Từ quan sát đến mô tả,
thuyết minh đặc điểm một
*thể
Đề bài
loại :văn
Thuyết
học. minh đặc
điểm thể thơ thất ngôn bát
cú.
1) Quan
sát:
a) Số câu, số
b) chữ:
Quy luật bằng
-trắc:
Niêm: các tiếng 2, 4, 6 của các
cặp câu 1-8, 2-3 ,4-5, 6-7 trùng
nhau về thanh điệu.
- Đối: các tiếng 2, 4, 6 của các
cặp câu: 1-2, 3-4, 5-6, 7-8 luôn
trái ngợc nhau về thanh điệu.

Đập đá ở Côn Lôn
2


4

6

1

B

T

B

2

T

B

T

3

T

B

T

4


B

T

B

5

B

T

B

6

T

B

T

7

T

B

T


8

B

T

B

Đối
Đối
Đối
Đối

Các tiếng 2, 4, 6 của các cặp
câu: 1-2, 3-4, 5-6, 7-8 luôn
trái ngợc nhau về thanh điệu.



I. Từ quan sát đến mô tả,
thuyết minh đặc điểm
*một
Đề bài
thể: loại
Thuyết
văn học.
minh đặc
điểm thể thơ thất ngôn bát
cú.
1) Quan sát:

a) Số câu, số chữ:
b) Quy luật bằng trắc:
- Niêm: các tiếng 2, 4, 6 của
các cặp câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7
trùng nhau về thanh điệu.
- Đối: các tiếng 2, 4, 6 của
các cặp câu: 1-2, 3-4, 5-6, 7-8
luôn trái ngợc nhau về thanh
điệu.
c) Vần:

Vần là bộ phận của tiếng
không kể dấu, thanh và phụ
âm đầu.
Vần có thanh huyền hoặc
thanh ngang gọi là vần bằng,
vần có thanh hỏi, ngã, sắc,
nặng gọi là vần trắc
? Em hãy cho biết bài thơ có
những tiếng nào hiệp vần với
nhau, nằm ở vị trí nào
trong dòng thơ và vần đó
vần bằng hay vần trắc?


I. Từ quan sát đến mô tả,
thuyết minh đặc điểm một
*thể
Đề bài
loại :văn

Thuyết
học. minh đặc
điểm thể thơ thất ngôn bát
cú.
1) Quan sát:
a) Số câu, số chữ:
b) Quy luật bằng trắc:
- Niêm: các tiếng 2, 4, 6 của các
cặp câu 1-8, 2-3 ,4-5, 6-7 trùng
nhau về thanh điệu.
- Đối: các tiếng 2, 4, 6 của các
cặp câu: 1-2, 3-4, 5-6, 7-8 luôn
trái ngợc nhau về thanh điệu.
c) Vần:
- Các tiếng cuối của các câu 1,
2, 4, 6, 8 hiệp vần với nhau.

Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất
Lôn,
Côn Lôn,
non.
Lừng lẫy làm cho lở núi
non.
hòn.
Xách búa đánh tan năm bảy
đống,
Ra tay đập bể mấy son.
trăm
hòn.

Tháng ngày bao quản
con!thân
sành sỏi,
Ma nắng càng bền dạ sắt
son.
=>
Vần gieo ở tiếng thứ 7 của
dòng
1, 2,
8 (lôn
non
hòn
Những
kẻ4,vá6,trời
khi lỡ
bớc,
son - con)
Gian nan chi kể việc con


I. Từ quan sát đến mô
tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn
*học.
Đề bài : Thuyết minh
đặc điểm thể thơ
1) Quan
thất
ngôn bát cú.
sát:

a) Số câu, số
b) chữ:
Quy luật bằng
-trắc:
Niêm: các tiếng 2, 4, 6
của các cặp câu 1-8, 2-3 ,
4-5, 6-7 trùng nhau về
thanh
- Đối:điệu.
các tiếng 2, 4, 6
của các cặp câu: 1-2, 34, 5-6, 7-8 luôn trái ngợc
c) về thanh điệu.
nhau
- Vần:
Các tiếng cuối của các
câu 1, 2, 4, 6, 8 hiệp vần
với
d)nhau.
Ngắt
-nhịp:
Thờng thấy 4/3,
2/2/3.

Hãy chỉ ra cách ngắt nhịp ở
mỗi dòng của bài thơ?
Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất Côn2/2/3
Lôn,
2/2/3


Lừng lẫy làm cho lở núi non.

2/2/3
2/2/3

Xách búa đánh tan năm bảy
2/2/3
đống,
2/2/3
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
4/3

Tháng ngày bao quản thân sành
4/3
sỏi,
Ma nắng càng bền dạ sắt son.


I. Từ quan sát đến mô tả,
thuyết minh đặc điểm
*một
Đề bài
Thuyết
minh đặc
thể: loại
văn học.
điểm thể thơ thất ngôn bát
1) Quan sát:
cú.


a) Số câu, số
b) chữ:
Quy luật bằng trắc:

- Niêm: các tiếng 2, 4, 6 của
các cặp câu 1-8, 2-3 ,4-5, 6-7
trùng nhau về thanh điệu.
- Đối: các tiếng 2, 4, 6 của các
cặp câu: 1-2, 3-4, 5-6, 7-8 luôn
trái ngợc nhau về thanh điệu.
c)
- Vần:
Các tiếng cuối của các câu 1,
2, 4, 6, 8 hiệp vần với nhau.
d) Ngắt
-nhịp
Thờng thấy 4/3, 2/2/3.
e) Bố cục:
4 phần
Đề, thực, luận, kết.
g) Đề
-tài:
Cảm hứng thiên nhiên, nhân
đạo, tinh thần yêu nớc, tinh thn

Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,
Lừng lẫy làm cho lở núi non.

Đề


Xách búa đánh tan năm bảy
đống,
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.

Thự
c

Luậ
Tháng ngày bao quản thân sành
n
sỏi,

Ma nắng càng bền dạ sắt son.
Kết
Những kẻ vá trời khi lỡ bớc,
Gian nan chi kể việc con con !

Đề cục
tài của
thểthấy
thơ này
Bố
thờng
của
thờng
đềthơ
cậpnày?
đến vấn
thể

đề gì?


I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn học.
1) Quan sát:
2) Lập dàn
ý:


a. Mở bài:
Nêu một định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú.
b. Thân bài:
Thất ngôn bát cú là một thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật,
* một
Đặc thể
điểm
thểđược
thơ: các nhà thơ rất ưa chuộng.
thơ
- Số câu, số tiếng: mỗi bài gồm 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng.
- Quy luật bằng trắc của thể thơ: Các tiếng 2,4,6 của các cặp câu (1-2), (3-4), (5-6),
(7-8) luôn trái nhau về thanh điệu  “Đối” nhau. Các tiếng 2,4,6 của các cặp câu
(1-8), (2-3), (4-5),(6-7) luôn trùng nhau về thanh điệu  “Niêm”.
- Cách gieo vần: Vần được gieo ở tiếng thứ 7 của các câu 1,2,4,6,8.
- Cách ngắt nhịp: thường thấy 4/3, 2/2/3.
- Bố cục: 4 phần: đề, thực, luận, kết.
- Đề tài: Cảm hứng thiên nhiên, nhân đạo, tinh thần yêu nước, nguồn vui thú
nhàn tản,...
(Lấy ví dụ từ bài thơ đã quan sát để làm sáng tỏ từng đặc điểm của thể thơ)

* Ưu điểm và nhược điểm của thể thơ:
- Ưu điểm: Đẹp về sự tề chỉnh, âm thanh trầm bổng, đăng đối nhịp nhàng ..
- Nhược điểm: Gò bó công thức, khuôn mẫu nên còn nhiều ràng buộc, không
được tự do.
c. Kết bài:
- Khẳng định vai trò của thể thơ trong nền VH dân tộc, nêu cảm nghĩ của mình về
thể thơ.


Bài 15 Tiết 61

I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc
điểm một thể loại văn học.
1) Quan sát:
2) Lập dàn
ý:
* Ghi nhớ: SGK/154


Ghi nhớ:
- Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại
văn học (thể thơ hay văn bản cụ thể) trước
hết phải quan sát, nhận xét, sau đó khái
quát thành những đặc điểm.
- Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn những
đặc điểm tiêu biểu, quan trọng và có những
ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ đặc điểm ấy.


I. Từ quan sát đến

mô tả, thuyết
minh đặc điểm
một
thểsát:
loại văn
1)
Quan
học.
2)
Lập dàn ý:
* Ghi nhớ SGK/154

Thuyết minh về thể loại văn học

Quan sát

Nhận xét

Khái quát thành đặc điểm
(cho ví dụ minh hoạ)


Bài 15 Tiết 61

I. Từ quan sát đến
mô tả, thuyết
minh đặc điểm
một
thểsát:
loại văn

1)
Quan
học.
2)
Lập dàn ý:
* Ghi nhớ SGK/154

Hãy thuyết minh đặc
điểm chính của truyện
ngắn trên cơ sở truyện
ngắn đã học: Lão Hạc

Tìm hiểu đề:

II. Luyện tập: hng
dn bi tp

Thể loại:
Thuyết minh về một thể loại VH
Đối tợng TM:Truyện ngắn
Các đặc điểm chính
Nội dung cần TM:
của truyện ngắn
Nêu định nghĩa, giải
Phơng pháp TM:
thích ; nêu ví dụ ;
phân loại, phân tích ;
so sánh...



Hãy thuyết minh đặc điểm chính
của truyện ngắn trên cơ sở truyện
ngắn đã học: Lão Hạc

-Nờu nh ngha (khỏi nim) truyn ngn.
-Gii thiu cỏc yu t ca truyn ngn (t s, s kin
v nhõn vt).
- Gii thiu cỏc yu t ca truyn ngn (ct truyn,
kt cu).
Gii thiu cỏc yu t ca truyn ngn (cỏc yu t kt
hp khỏc; ni dung, t tng).


1. Nêu định nghĩa (khái niệm) của truyện
ngắn?
Truyện ngắn là một loại truyện bằng văn xuôi, có dung lợng nhỏ, số
trang ít, miêu tả một khía cạnh tính cách, một mẩu trong cuộc đời
của nhân vật.(Theo Từ điển Tiếng Việt).
Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn:
- Tự sự : Là yếu tố chính quyết định sự tồn tại của một truyện
ngắn.
- Sự
kiện
và chính:
nhân vật:
ít nhân
vật
vàcho
sự kiện,
thờng

chỉ
là giá.
vài ba
+ Sự
việc
Lão Hạc
giữ tài
sản
con trai
bằng
mọi
nhân
vàphụ:
một Con
số sự
kiện
+ Sựvật
việc
trai
lão bỏ đi, lão Hạc đối thoại với con chó Vàng,
bán con Vàng, trò chuyện với ông giáo, xin bả chó, tự tử ...
Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn:
-+Cốt
truyện:
Diễn raLão
trong
Nhân
vật chính:
Hạc một khoảng thời gian và không gian hẹp
(đơn

giản).
một con
thời trai
đoạn,
+ Nhân
vật Chỉ
phụ: chọn
Ông giáo,
lão khoảnh
Hạc, vợ khắc nào đó của
nhân
vật..để trình bày.
ông
giáo
VD: Cuộc
sống nghèo khổ, cô đơn và cái chết cùng quẫn đau thơng
- Kết cấu: Những sự việc thờng là sự sắp đặt những đối chiếu, t
của ngời nông dân trong xã hội cũ.
ơng phản để làm bật ra chủ đề.
Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn:
- Yếu tố biểu cảm, miêu tả, nghị luận ...
Là yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện ngắn sinh động hấp dẫn, đan
xen vào các yếu tố tự sự.


VD:
+ Miêu tả: ... Lão Hạc đang vật vã trên giờng, đầu tóc rũ rợi,
quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt
mép sùi ra. Khắp ngời chốc lại giật mạnh một cái, nảy lên ...
+ Biểu cảm: ... Chao ôi ! Đối với những ngời ở quanh ta, nếu

ta không cố mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở,
ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi .. toàn những cớ để cho
ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những ngời đáng
thơng; không bao giờ ta thơng ....
+ Nghị luận: ... Ông giáo nói phải! Kiếp con chó là kiếp khổ
thì ta hoá kiếp cho nó để nó làm kiếp ngời, may ra có
sung sớng hơn một chút kiếp ngời nh kiếp tôi chẳng
hạn!....


1.Nêu định nghĩa (khái niệm) của truyện
ngắn?
Truyện ngắn là một loại truyện bằng văn xuôi, có dung lợng nhỏ, số
trang ít, miêu tả một khía cạnh tính cách, một mẩu trong cuộc đời
của nhân vật.(Theo Từ điển Tiếng Việt).
Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn:
- Tự sự : Là yếu tố chính quyết định sự tồn tại của một truyện
ngắn.
- Sự kiện và nhân vật: ít nhân vật và sự kiện, thờng chỉ là vài ba
nhân vật và một số sự kiện.
Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn:
- Cốt truyện: Diễn ra trong một khoảng thời gian và không gian hẹp
(đơn giản). Chỉ chọn một thời đoạn, khoảnh khắc nào đó của
nhân vật để trình bày.
- Kết cấu: Những sự việc thờng là sự sắp đặt những đối chiếu, t
ơng phản để làm bật ra chủ đề.
Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn:
- Yếu tố biểu cảm, miêu tả, nghị luận ...
Là yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện ngắn sinh động hấp dẫn, đan
xen vào các yếu tố tự sự.

- Nội dung, t tởng: Truyện ngắn đã đề cập đến những vấn đề
lớn: của
cuộc
đời.
VD
Đề tài
ngời
nông dân trớc cách mạng...


×