Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài 13. Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 13 trang )


Ng÷ v¨n 8

Tiết
77:

Tế
Hanh


Ng÷ v¨n 8

Tiết 77

Quê hương

I/- Đọc và tìm hiểu chung
1.Tác giả và tác phẩm
- Tế Hanh (1921 – 2009) đến với thơ mới
khi phong trào này đã có rất nhiều thành
tựu. Tình yêu quê hương tha thiết là điểm
nổi bật của thơ Tế hanh
-Quê hương được in trong tập Nghẹ ngào
(1939), sau in lại ở tập Hoa niên (1945)
-Đây là bài thơ lãng mạn ngân lên những
giai điệu tha thiết đối với cuộc sống cần
lao.
2. Đọc – Giải nghĩa từ




Ng÷ v¨n 8

Tiết 77

Quê hương

I/- Đọc và tìm hiểu chung
1.Tác giả và tác phẩm
- Tế Hanh (1921 – 2009) đến với thơ mới khi
phong trào này đã có rất nhiều thành tựu. Tình
yêu quê hương tha thiết là điểm nổi bật của thơ
Tế hanh
-Quê hương được in trong tập Nghẹ ngào
(1939), sau in lại ở tập Hoa niên (1945)
- Đây là bài thơ lãng mạn ngân lên những giai
điệu tha thiết đối với cuộc sống cần lao.
2. Đọc – Giải nghĩa từ
3. Thể thơ: Tám tiếng
4. Bố cục:
Ba phần

Phần 1: 2 câu đầu: giới thiệu chung về làng quê
Phần2: 14 câu tiếp: Bức tranh lao động của làng chài
Phần3: Còn lại: Nỗi nhớ quê hương


Ng÷ v¨n 8

Tiết 77


Quê hương

I/- Đọc và tìm hiểu chung
II/- Đọc Hiểu văn bản
1. Giới thiệu chung về làng quê:
- Hiểu rõ: nghề truyền thống (chài lưới), vị
trí (gần sông, gần biển), không gian (sống
chung với nước, đi nửa ngày thì ra tới
biển)

Hình ảnh nào làm
chúnhư
ý hơn
Em cảmem
nhận
thế nào
 Khi trời trong,
gió
sớm
mai hồng,
cả?nhẹ,
Vì sao?
về bức
tranh
đó?

Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá:
Chiếc thuyền nhẹ băng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trùng
giang.

Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
-> Cách giới thiệu tự nhiên, giản dị, mộc Làng
tôi

vốn
làm
chài
lưới
 Khi
trờithân
trong,
gió
nhẹ,nghề
sớm
mai
hồng,
Dướn
trắng
bao
la
thâu
góp
gió... 
mạc về làng quê
Nước
bao
vây,
biển
nửa
Ngày

hôm
sau, cách
ồn ào trên
bến
đỗ ngày
 Khi
trời
trong,bơi
gióthuyền
nhẹ, sớm
mai hồng,
Dân
trai
tráng
đi đánh
cá:
2. Bức tranh lao động của làng chài:
Khắp
dân
làng sông.
tấp nập đón
ghe về"
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá:
Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe"
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trùng
- Các chi tiết miêu tả:
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng

Phăng
mái
chèo,
mạnh
vượt
- Hình ảnh con thuyền và cánh buồm thật giang.
Cả thân
hình
nồng
thở mẽ
vị xa
xămtrùng
buồm giương to như mảnh hồn làng
giang.
đẹp, được miêu tả với nhiều sáng tạo, sử Cánh
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Dướn thân trắng bao la thâu góp gió... 
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ 
dụng động từ, tính từ, so sánh.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng

- > Phong cảnh thiên nhiên tươi sáng, bức
Dướn thân trắng bao la thâu góp gió... 
tranh lao động đầy hứng khởi và dạt dào
sức sống.


Ng÷ v¨n 8

Tiết 77


Quê hương

I/- Đọc và tìm hiểu chung
II/- Đọc Hiểu văn bản
1. Giới thiệu chung về làng quê:
2. Bức tranh lao động của làng chài:
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
b. Cảnh đoàn thuyền trở về:
- Cá đầy ghe – tươi non thân bạc trắng:
Bức tranh lao động náo nhiệt ăm ắp niềm
vui và sự sống.
- “Dân … xa xăm”
+ Câu (1): Tả thực
+ Câu (2): Sáng tạo
-> Hình ảnh người dân chài vừa lãng
mạn vừa mang tầm vóc phi thường
- “Chiếc thuyền im … thớ vỏ”
- Nhân hóa con thuyền thành nhân vật có
hồn, một tâm hồn tinh tế vẽ lên một bức
tranh làng chài đầy ắp niềm vui, gợi ra
một cuộc sống yên bình, ấm no.

Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về
"Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe"
Những
tươilặng
ngon

bạc trắng
"Nhờ
ơncon
trờicábiển
cáthân
đầy ghe“
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng
Cả
thâncon
hìnhcánồng
vị thân
xa xăm
Những
tươi thở
ngon
bạc trắng
 Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ 

Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe
muối
thấm
Cả
thânchất
hình
nồng
thở dần
vị xatrong

xăm thớ vỏ 


Ng÷ v¨n 8

Tiết 77

Quê hương

I/- Đọc và tìm hiểu chung
II/- Đọc Hiểu văn bản
1. Giới thiệu chung về làng quê:
2. Bức tranh lao động của làng chài:
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
b. Cảnh đoàn thuyền trở về:
3. Nỗi nhớ quê hương:

nhận
xét
gì về
Nay xa cáchEm
lòng
tôi
luôn
tưởng
nhớ
Emcócó
cảm
nhận
gì về

thơ?
Màu nước xanh,
cá bạc,
chiếc
buồm vôi
nỗigiọng
nhớ
của
nhà thơ?
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!

Màu xanh của nước

Nhớ

Màu bạc của cá

Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Hình bóng con thuyền… Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Mùi nồng mặn
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
- Giọng thơ trầm lắng, tha thiết, bồi hồi
Màu vôi của cánh buồm

-> Nỗi nhớ và sự gắn bó sâu nặng của
nhà thơ về những nét riêng vùng biển
quê hương.



Ng÷ v¨n 8

Tiết 77

Quê hương

I/- Đọc và tìm hiểu chung
1.Tác giả và tác phẩm
2. Đọc – Giải nghĩa từ
3. Thể thơ: Tám tiếng
4. Bố cục: 3 phần
II/- Đọc Hiểu văn bản
1. Giới thiệu chung về làng quê:
- Hiểu rõ: nghề truyền thống (chài lưới), vị trí
(gần sông, gần biển), không gian (sống chung
với nước, đi nửa ngày thì ra tới biển)
-> Cách giới thiệu tự nhiên, giản dị, mộc mạc
về làng quê
2. Bức tranh lao động của làng chài:
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
Các chi tiết miêu tả:
- Hình ảnh con thuyền và cánh buồm thật đẹp, được
miêu tả với nhiều sáng tạo, sử dụng ĐT, TT, so sánh.
-> Phong cảnh thiên nhiên tươi sáng, bức tranh lao
đông đầy hứng khởi và dạt dào sức sống.
- b. Cảnh đoàn thuyền trở về:
-Cá đầy ghe – tươi non thân bạc trắng: Bức tranh lao
động náo nhiệt ăm ắp niềm vui và sự sống.
-“Dân … xa xăm”: Câu (1): Tả thực, Câu (2): Sáng tạo

-> Hình ảnh người dân chài vừa lãng mạn vừa mang
tầm vóc phi thường

- “Chiếc thuyền im … thớ vỏ”
- Nhân hóa con thuyền thành nhân vật có
hồn, một tâm hồn tinh tế vẽ lên một bức
tranh làng chài đầy ắp niềm vui, gợi ra một
cuộc sống yên bình, ấm no.
3. Nỗi nhớ quê hương:
Nhớ: Màu xanh của nước, màu bạc
của cá, màu vôi của cánh buồm, hình bóng
con thuyền, mùi nồng mặn…
- Giọng thơ trầm lắng, tha thiết, bồi hồi
-> Nỗi nhớ và sự gắn bó sâu nặng của nhà
thơ về những nét riêng vùng biển quê
hương.

IV. Tổng kết – ghi nhớ
1. Nghệ thuật:
- Thể thơ tám chữ, so sánh độc đáo,
lời thơ bay bổng
-Tình cảm tha thiết, chân tình.
- Bút pháp lãng mạn

2. Nội dung:

- Bài thơ là bày tỏ của tác giả về một
tình yêu tha thiêt đối với quê hương
làng biển



Ng÷ v¨n 8

Tiết 77

Quê hương

I/- Đọc và tìm hiểu chung
1.Tác giả và tác phẩm
2. Đọc – Giải nghĩa từ
3. Thể thơ: Tám tiếng
4. Bố cục: 3 phần
II/- Đọc Hiểu văn bản
1. Giới thiệu chung về làng quê:
- Hiểu rõ: nghề truyền thống (chài lưới), vị trí
(gần sông, gần biển), không gian (sống chung
với nước, đi nửa ngày thì ra tới biển)
-> Cách giới thiệu tự nhiên, giản dị, mộc mạc
về làng quê
2. Bức tranh lao động của làng chài:
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
Các chi tiết miêu tả:
- Hình ảnh con thuyền và cánh buồm thật đẹp, được
miêu tả với nhiều sáng tạo, sử dụng ĐT, TT, so sánh.
-> Phong cảnh thiên nhiên tươi sáng, bức tranh lao
đông đầy hứng khởi và dạt dào sức sống.
- b. Cảnh đoàn thuyền trở về:
-Cá đầy ghe – tươi non thân bạc trắng: Bức tranh lao
động náo nhiệt ăm ắp niềm vui và sự sống.
-“Dân … xa xăm”: Câu (1): Tả thực, Câu (2): Sáng tạo

-> Hình ảnh người dân chài vừa lãng mạn vừa mang
tầm vóc phi thường

- “Chiếc thuyền im … thớ vỏ”
Nhân hóa con thuyền thành nhân vật có
hồn, một tâm hồn tinh tế vẽ lên một bức
tranh làng chài đầy ắp niềm vui, gợi ra một
cuộc sống yên bình, ấm no.
3. Nỗi nhớ quê hương:

Nhớ: Màu xanh của nước, màu bạc của
cá, màu vôi của cánh buồm, hình bóng con
thuyền, mùi nồng mặn…
- Giọng thơ trầm lắng, tha thiết, bồi hồi
-> Nỗi nhớ và sự gắn bó sâu nặng của nhà
thơ về những nét riêng vùng biển quê hương

IV. Tổng kết – ghi nhớ
1. Nghệ thuật:
- Thể thơ tám chữ, so sánh độc đáo, lời
thơ bay bổng
- Tình cảm tha thiết, chân tình.
- Bút pháp lãng mạn
2. Nội dung:
- Bài thơ là bày tỏ của tác giả về một
tình yêu tha thiêt đối với quê hương làng
Biển.

V. Luyện tập



TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU

1
2
3
4
5
6

Câu 1. (9 chữ cái) Hình ảnh so sánh con thuyền
TT U Ấ N M Ã
raC
khơi?O N
Câu 2 (3 chữ cái) Bài thơ này
Ế giả đang ở
H tácUlúc Ế
được sáng
tác
Câu 3 (8 chữ cái)Nghề nghiệp dân làng
đâu?
HthơÀnày?I L Ư Ớ I
C bài
H
trong
Câu 4 (7 chữA
cái)Bài thơ “Quê hương” in
H
O
N I Ê N

A
trong tập thơ này.
Câu 5 (8 chữ cái) Nhà thơ ví cái gì như
N
C Áhồn N
B U Ồ M
“mảnh
làng”H
Câu 6 (3 chữ cái)Tâm
Ớ thơ khi xa
H nhà
N của
H
trạng
quê.

Rất tiếc bạn đã trả lời sai

TỪ KHÓA: T Ế H A N H

1
2
3
4
5
6


Ng÷ v¨n 8


Tiết 77

Quê hương

Dặn dò
• Soạn bài “ Khi con tu hú”
• Về nhà học thuộc lòng bài thơ
• Viết một đoạn văn ngắn nói cảm nghĩ của
em về quê hương




×