Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Bài 6. Trợ từ, thán từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.99 KB, 36 trang )

Ngữ
Văn
Lớp 8


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ?
Đáp án:
Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được dùng ở một (hoặc
một số) địa phương nhất định.
Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một
tầng lớp xã hội nhất định.


TIẾT 23
TRỢ TỪ , THÁN TỪ


TIẾT 23: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ:
1. Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau ? Vì sao có
sự khác nhau đó ?
- Nó ăn hai bát cơm.
- Nó ăn những hai bát cơm.
- Nó ăn có hai bát cơm.


1. Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau ? Vì sao có sự
khác nhau đó ?

- Nó ăn hai bát cơm.


- Nó ăn những hai bát cơm.
-Nó ăn có hai bát cơm.
* Câu 1: Thông báo khách quan( thông tin sự kiện)
* Câu 2: Thêm từ những, ngoài thông báo khách quan còn
thêm thông tin bộc lộ, nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai
bát cơm là nhiều hơn mức bình thường
* Câu 3: Thêm từ có, ngoài thông báo khách quan còn nhấn
mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít hơn mức bình
thường.


Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Nó ăn hai bát cơm.
- Nó ăn những hai bát cơm.
- Nó ăn có hai bát cơm.

* Cả 3 câu đều có thông tin sự kiện nhưng câu 2
và câu 3 có thêm thông tin bộc lộ ( bày tỏ thái độ,
sự đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc
được nói đến trong câu …)


2.
- Nó ăn những hai bát cơm.
- Nó ăn có hai bát cơm.
Các từ những và có trong các câu đã cho đi kèm từ ngữ nào
trong câu và biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự
việc ?
* Các từ những và có đi kèm với những từ ngữ sau nó để bày tỏ
thái độ đánh giá đối với sự việc được nói đến .

- Những hàm ý hơi nhiều ( so với bình thường)
- Có hàm ý hơi ít (so với bình thường)

Qua phân tích cho biết thế nào là trợ từ?


TIẾT 23: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ:
1. Ví dụ:
2.Nhận xét

Trợ từ là những từ ngữ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu
để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc
được nói đến ở từ ngữ đó.
Ví dụ: Những, có, chính, đích, ngay, đã, mới, cũng, mà…


Ví dụ:
1. Tạp chí này mỗi số in 50 ngàn bản.
2. Tạp chí này mỗi số cũng in 50 ngàn bản.
3a. Tạp chí này mỗi số in có 50 ngàn bản.
3b. Tạp chí này mỗi số in những 50 ngàn bản.
4a. Tạp chí này mỗi số cũng in có 50 ngàn bản.
4b. Tạp chí này mỗi số cũng in những 50 ngàn bản.
5a. Tạp chí này mà mỗi số cũng in có 50 ngàn bản.
5b. Tạp chí này mà mỗi số cũng in những 50 ngàn
bản.
Đó là số lượng bản in của mỗi số tạp chí.



2. Tạp chí này mỗi số cũng in 50 ngàn bản.
cũng: có tạp chí khác mỗi số in 50 ngàn bản.
3a. Tạp chí này mỗi số in có 50 ngàn bản.
có: biểu thị một thái độ, một hành vi: sự đánh giá ít
3b. Tạp chí này mỗi số in những 50 ngàn bản.
những: biểu thị một thái độ, một hành vi: sự đánh
giá nhiều.
4a. Tạp chí này mỗi số cũng in có 50 ngàn bản.
5a. Tạp chí này mà mỗi số cũng in có 50 ngàn bản.
mà đứng trước từ cũng, có làm cho nghĩa này đã bị
đảo : Tạp chí này thuộc loại tốt, không nên in ít như
vậy.


* Lưu ý
Có những từ có hình thức âm thanh giống với các trợ
từ nhưng không phải là trợ từ.
VD:
- Chính nó đã nói với tôi điều đó .( Trợ từ)
- Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
( Tính từ)
- Nó đưa cho tôi những 10 000 đồng .(Trợ từ)
- Nó đưa cho tôi những đồng tiền cuối cùng.(Lượng từ)
- Em có quyền tự hào về tôi và cả em nữa.(Trợ từ)
- Ao sâu nước cả khôn chài cá. ( Tính từ )



TIẾT 23: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ:


II. Thán từ:


1. Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị
điều gì ?
a. Này ! ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm
in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi
rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão
xử với tôi như thế này à ?
b. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy,
chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì
khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn,
nuôi mấy tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội,
cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.


1. Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ?
a . Này ! ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như
nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già
tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?
a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại

( còn gọi là hô ngữ )
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một
điều gì đó không tốt.
* Ngoài ra a còn dùng để biểu thị sự vui mừng, sung sướng
như: “A! Mẹ đã về !”



TIẾT 23: TRỢ TỪ, THÁN TỪ

I. Trợ từ:
II. Thán từ:
1. Ví dụ
a. - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra
một điều gì đó không tốt.


1. Các từ này, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều gì ?

b. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy,
chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ.
Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy
tháng cho hoàn hồn.
- Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội,
cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã.
 b. Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ
phép.


TIẾT 23: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
1. Ví dụ:
a. - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối
thoại (còn gọi là hô ngữ )
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra

một điều gì đó không tốt.
b. Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ
lễ phép.


2. Nhận xét về cách dùng các từ này, a, vâng bằng
cách lựa chọn câu trả lời đúng nhất
a. Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
b. Các từ ấy không thể làm thành một câu độc lập.
c. Các từ ấy không thể làm thành một bộ phận của câu .
d. Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và
thường đứng đầu câu.


TIẾT 23: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
1.a, - Này là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại (còn
gọi là hô ngữ )
- A là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì
đó không tốt.
1.b, Từ vâng là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ
phép.
2. a) Các từ ấy có thể làm thành một câu độc lập.
b) Các từ ấy có thể cùng những từ khác làm thành một câu và
thường đứng đầu câu.
Qua phân tích ngữ liệu cho biết:
- Thán từ là gì? Đặc tính ngữ pháp của thán từ ?
- Thán từ gồm mấy loại ?



TIẾT 23: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
1. Ví dụ:
2. Lựa chọn câu trả lời đúng:
3. Nhận xét:
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc

dùng để gọi đáp.
Thán từ thường đứng ở đầu câu, cũng có khi thán từ được tách ra
thành một câu đặc biệt
Thán từ gồm hai loại chính:
-Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc;
-Thán từ gọi đáp.


TIẾT 23: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1


1. Trong các câu sau đây, từ nào ( trong các từ in
đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ ?
a)
b)
c)
d)

e)
g)
h)
i)

Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.
Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đèn”.
Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.
Cha tôi là công nhân.
Cô ấy đẹp ơi là đẹp.
Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.
Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.


TIẾT 23: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. Trợ từ:
II. Thán từ:
III. Luyện tập:
Bài tập 1
Bài tập 2


2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các
câu sau?
a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị
những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến…mặc dầu non một
năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người
thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
 Trợ từ lấy: nhấn mạnh ý mặc dầu mẹ không gửi thư, quà,

nhắn người hỏi thăm -> bé Hồng vẫn một lòng thương yêu mẹ.


2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong
các câu sau?
b) Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng
bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải
một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượu…cả cưới nữa thì mất
đến cứng hai trăm bạc.
 Nguyên: Chỉ tính có đến như thế, không có thêm, không có gì
khác.
 Đến:Biểu thị ý nhấn mạnh mức độ cao  ngạc nhiên


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×