Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 29. Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.97 KB, 18 trang )

Trêng THCS NguyÔn §øc C¶nh


Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:Thế nào là liệt kê? Tác dụng
của liệt kê? Các kiểu liệt kê?
Trả lời:
1. Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ
hay cụm từ cùng
loại để diễn tả đợc
đầy đủ hơn,sâu sắc hơn những khía cạnh
khác nhau của thực tế hay của t tởng tình
cảm.
2. Xét theo cấu tạo có thể phân biệt
kiểu liệt kê theo từng
cặp với kiểu liệt kê không theo từng


TiÕt 119: DÊu chÊm löng vµ
dÊu chÊm phÈy
A. Lý thuyÕt
I. DÊu chÊm löng
1. Ng÷ liÖu( SGK)
2. Ph©n tÝch.


Tiết 119: Dấu chấm lửng và
dấu chấm phẩy
? Trong các câu sau, dấu chấm lửng đợc dùng để làm gì ?
a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ
vang thời đại Bà Trng, Bà Triệu , Trần Hng Đạo, lê


Lợi, Quang Trung,
- Biểu thị các phần liệt kê tơng tự không viết ra
b. Thốt nhiên một ngời nhà quê mình mẩy lấm láp quần
áo ớt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời :
-Bẩmquan lớnđê vỡ mất rồi !
-Biểu thi tâm trạng lo lắng, hoảng sợ của ngời nói
c. Cuốn tiểu thuyết đợc viết trên bu thiếp.
- Biểu thị sự bất ngờ của thông báo
? Từ bài tập trên rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm
lửng?


Tiết 119: Dấu chấm lửng và
dấu chấm phẩy
A. Lý thuyết
I. Dấu chấm lửng
1. Ngữ liệu( SGK)
2. Phân tích.
3. Nhận xét
Dấu chấm lửng dùng để :
+ Rút gọn phần liệt kê
+ Nhấn mạnh tâm trạng của ngời nói.
+Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất
hiện của một
từ ngữ biểu thị một nội dung bất ngờ hoặc hài hớc
châm biếm.
4. Ghi nhớ (SGK)


TiÕt 119: DÊu chÊm löng vµ

dÊu chÊm phÈy
A. Lý thuyÕt
I. DÊu chÊm löng
II. DÊu chÊm phÈy
1. Ng÷ liÖu (SGK)
2. Ph©n tÝch


Tiết 119: Dấu chấm lửng và
dấu chấm phẩy
?Trong các cau sau, dấu chấm phẩy dùng để làm gì ?
Có thể thay nó bằng dấu phẩy đợc không ? Vì sao ?
a. Cốm không phải thức quà của ngời vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong
thả và ngẫm nghĩ.
- Đánh dấu danh giới giữa hai vế của một câu ghép.
- Có thể thay đổi đợc nội dung của câu mà nội dung không bị thay đổi
b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con ngời mới phải chăng có thể nêu lên nh
sau: yêu nớc, yêu nhân dân ; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện xây dựng thống nhất nớc nhà ; ghét
bóc lột, ăn bám và lời biếng ; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ
thiêng liêng của mình ; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác,
giúp nhau ; chân thành và khiêm tốn ; quí trọng của công và có ý thức
bảo vệ của công ; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật ; có tinh thần quốc
tế vô sản
-Ngăn câch các bộ phận liệt kê có nhiều tầng ý nghĩa phức tạp.
- Không thể thay đổi đợc vì
+ Các phần liệt kê sau dấu chấm phẩy bình đẳng với nhau
+ Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy không thể bình đẳng với các phần
nêu trên .



Tiết 119: Dấu chấm lửng và
dấu chấm phẩy

b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con ngời mới phải chăng có thể nêu
lên nh sau: yêu nớc, yêu nhân dân ; trung thành với sự nghiệp
xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện xây dựng
thống nhất nớc nhà ; ghét bóc lột, ăn bám và lời biếng ; yêu lao
động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình ; có tinh
thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau ; chân thành
và khiêm tốn ; quí trọng của công và có ý thức bảo vệ của công ;
yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật ; có tinh thần quốc tế vô sản
Trong một liệt kê phức tạp nh trên tác giả đã tổng kết những
tiêu chuẩn đạo đức con ngời mới trong chín mối quan hệ và dùng
dấu chấm phẩy đánh dấu các mối quan hệ này. Sau đó mới dùng
dấu phảy để ngăn cách các thành phần đồng chức giúp ngời đọc
hiểu rõ các tầng bậc ý liệt kê tránh sự hiểu lầm có thể xảy ra .
Nếu viết: Những tiêu chuẩn đạo đức của con ngời mới phải chăng có
thể nêu lên nh sau: yêu nớc, yêu nhân dân, trung thành với sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện xây
dựng thống nhất nớc nhà, ghét bóc lột, ăn bám và lời biếng
thì ngời đọc sẽ có thể hiểu ăn bám và lời biếng cũng là một
trong những đặc điểm của con ngời mới.
? Từ hai bài tập trên hãy nhận xét về công dụng của dấu chấm phẩy
?


Tiết 119: Dấu chấm lửng và
dấu chấm phẩy
A. Lý thuyết

I. Dấu chấm lửng
II. Dấu chấm phẩy
1. Ngữ liệu (SGK)
2. Phân tích
3. Nhận xét
Dấu chấm phẩy dùng để :
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu
tạo phức tạp
-Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt
kê có nhiều tầng ý
nghĩa phức tạp

4. Ghi nhớ (SGK)


Tiết 119: Dấu chấm lửng và
dấu chấm phẩy
* Bài tập ứng dụng
Trong các câu sau dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
dùng để làm gì?
a. Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tơi vui, có buồn thảm,
bâng khuâng, có
tiếc thơng ai oán
- Biểu thị phần liệt kê tơng tự không viết ra
b. Vừa lúc đó thì tiếng ngời kêu rầm rĩ, càng nghe
càng lớn. Lại có
tiếng ào ào nh thác chảy xiết ; rồi lại có tiếng gà,
chó, trâu, bò kêu
vang tứ phía.
- Biểu thị sự ngăn cách các bộ phận liệt kê có cấu

tạo phức tạp


Tiết 119: Dấu chấm lửng và
dấu chấm phẩy
A. Lý thuyết
I. Dấu chấm lửng
II. Dấu chấm phẩy
III. Ghi nhớ ( 1,2 TR 122 )
1. Dấu chấm lửng đợc dùng để:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tợng tơng tự cha liệt kê hết
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ giở hay ngập ngừng ngắt quãng
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện
của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hớc
châm biếm
2. Dấu chấm phẩy đợc dùng để:
-Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép
-Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt
kê phức tạp.


Tiết 119: Dấu chấm lửng và
dấu chấm phẩy
B. Luyện tập
1. Bài tập 1. Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dới đây
dấu chấm lửng đợc dùng để làm gì ?
a. Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc
vào đây nh
vậy? Không còn phép tắc gì nữa à ?
- Dạ, bẩm

- Đuổi cổ nó ra !
b. Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ
sao lại
c. Cơm, áo, vợ, con, gia đình bó buộc y.
*Đáp án
Câu a: Biểu thị sự sợ hãi lúng túng
Câu b: Biểu thị câu nói bị bỏ dở
Câu c: Biểu thị phần liệt kê không viết ra


Tiết 119: Dấu chấm lửng và
dấu chấm phẩy
B. Luyện tập
2. Bài tập 2. Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy
trong mỗi câu dới đây:
a.

Dới ánh trăng này, dòng thác nớc sẽ đổ xuống làm chạy máy
phát điện ; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay
trên những con tàu lớn.
b.
Con sông Thái bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sờn bãi
và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng ; nhng
mỗi năm vào mùa nớc, cũng con sông Thái Bình mang nớc lũ
về làm ngập hết cả bãi soi.
c. Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi
non, hoa cỏ trông mới đẹp ; từ khi có ngời lấy tiếng chim kêu,
tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối
nghe mới hay.
* Đáp án :

Trong các câu trên dấu chấm phẩy đợc dùng để ngăn cách
các vế của những câu ghép có cấu tạo phức tạp.


Tiết 119: Dấu chấm lửng và
dấu chấm phẩy
B. Luyện tập :
3. Bài tập 3 : Viết một đoạn văn về ca Huế trên
sông Hơng trong đó:
a. Có dùng dấu chấm lửng
(Nhóm 1 )
b. Có dùng dấu chấm phẩy ( Nhóm 2 )


Bµi tËp cñng cè


Hớng dẫn về nhà
1.

Học thuộc ghi nhớ.

2. Viết đoạn văn có sử dụng dấu chấm lửng và dấu
chấm phẩy.
chỉ rõ công dụng .
3. đọc kỹ và chuẩn bị bài dấu gạch ngang vào vở bài
tập.
-Nắm rõ công dụng và phân biệt
dấu gạch ngang với dấu gạch nối.






×