Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài 29. Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 25 trang )

Hoàng Thị Thanh Thảo

1


1. Thế nào là phép liệt kê?

Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ để diễn tả
được đầy đủ hơn,sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của
thực tế hay của tư tưởng,tình cảm.

2.Tìm phép liệt kê trong câu thơ sau :
“ Điện giật,
giật,dùi
dùiđâm,
đâm,dao
dao
nung
cắtcắt
lửalửa
nung
Không giết được em người con gái anh hùng.”


Tiết 126– Tiếng Việt:

3


Tiết 126– Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY


Xét các ví dụ sau:
a. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch
sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần
Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...
(Hồ Chí Minh)
 Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng chưa được liệt kê.
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm
láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở
không ra lời:
-Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi!
(PhạmDuy Tốn)
 Lời nói bị ngắt quãng do quá mệt hoặc hoảng sợ.
c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên... bưu thiếp.
(Báo Hà Nội mới)
 Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự
xuất hiện của từ ngữ có nội dung bất ngờ.
4


Tiết 126– Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

d)

Quan đi kinh lí trong vùng
Đâu có…gà vịt thì lùng về xơi.
(Ca dao)

 Làm giãn nhịp điệu câu thơ, chuẩn bị cho sự
xuất hiện của từ ngữ có nội dung hài hước, châm
biếm. .


.

5


Tiết 126 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I/ Dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ
ngữ có nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.

6


Tiết 126 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

I/ Dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự
vật, hiện tượng tương
tự chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói
bị bỏ dở hay ngập
ngừng, ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu
câu văn, chuẩn bị cho
sự xuất hiện của từ
ngữ có nội dung bất

ngờ hay hài hước,
châm biếm.

* Dấu chấm lửng đặt trong dấu ngoặc đơn
hoặc dấu ngoặc vuông để chỉ ý lược bớt:
Văn chương sẽ là hình dung của sự sống
muôn hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn
chương còn sáng tạo ra sự sống. [... ]
(Hoài Thanh)

* Để ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay để
thêm thời gian khi chờ đợi:
Một đội viên đứng lên bờ tường hô:
- Yêu cầu cho tiếp vi... ệ...n...!
(Trần Đăng)

Ba giây... Bốn giây... Năm giây... Lâu quá!
(Vũ Tú Nam)
7


Bài tập vận dụng
Cho biết công dụng của dấu chấm lửng trong câu sau:
Một bạn trẻ nào đó nhờ anh góp ý thơ, anh đọc ngay, đọc một
bài,hai bài, ba bài,…Đọc một mạch hết cả xếp thơ, rồi anh đánh dấu
bút chì góp ý tỉ mỉ.
A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng
C. Làm giản nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ
biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm



Tiết 126 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

Xét các ví dụ sau:
II/ Dấu chấm phẩy:
1. Cốm không phải thức quà của người vội; ăn
CN1

VN1

CN2

cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
VN2

 Ngăn cách các vế của một câu ghép
có cấu tạo phức tạp.

9


Tiết 126 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

2. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới
II/ Dấu chấm phẩy: phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu
1 trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ
nhân dân;
nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất
2 ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng;3 yêu

nước nhà;
lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của
mình;4 có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp
5 chân thành và khiêm tốn;
6 quý trọng
tác, giúp nhau;
7 yêu văn
của công và có ý thức bảo vệ của công;
8 có tinh thần quốc tế
hoá, khoa học và nghệ thuật;
9
vô sản.
 Ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê
có cấu tạo phức tạp.
10
PT


Câu a có thể thay được và nội dung của câu không bị thay đổi.
Câu b không thể thay được vì:
-Các phần liệt kê sau dấu chấm phẩy bình đẳng với nhau
-Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy không thể bình đẳng với các phần nêu
trên.
-Nếu thay đổi thì nội dung dể bị hiểu lầm
Cụ thể: Những tiêu chuẩn đạo đức… như sau:
…trung thành… đấu tranh…
ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng…
Nếu thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy thì ăn bám và lười biếng sẽ
ngang hàng với trung thành… đấu tranh…
Từ bài tập trên, rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm phẩy



Tiết 126 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

Bài tập nhanh:
II/ Dấu chấm phẩy: ?/ Một bạn đã chép lại đoạn văn sau nhưng chẳng
- Đánh dấu ranh may để sót các dấu chấm phẩy. Em hãy giúp bạn
giới giữa các vế điền dấu chấm phẩy vào những chỗ thích hợp.
của một câu ghép Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
có cấu tạo phức Mà tháng giêng là tháng đầu của mùa xuân,
tạp.
người ta càng trìu mến, không có gì lạ hết. Ai
- Đánh dấu ranh bảo được non đừng thương nước, bướm đừng
giới giữa các bộ thương hoa, trăng đừng thương gió ; ai cấm được
phận trong một trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con ; ai cấm
phép liệt kê phức được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được
tạp.
người mê luyến mùa xuân.

12


III/ Luyện tập:
1/Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để
làm gì?
a. -Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không
còn phép tắc gì nữa à?
- Dạ, bẩm…
-Đuổi cổ nó ra!
(Phạm Duy Tốn)


Biểu thị lời nói bị đứt quãng do sợ hãi

b. Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại…
(Đào Vũ)

Câu nói bị bỏ dở do bối rối lúng túng

c. Cơm, áo, vợ ,con, gia
( Nam Cao)

đình…bó buộc y.

Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ


BÀI TẬP THẢO LUẬN

2. Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây:
a.Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát
điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu
lớn.
(Thép Mới)

Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp
b.Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày
ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng; nhưng mỗi năm vào mùa
nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.
(Đào Vũ)


c.Có
nói từ
khivếcác
thi sĩmột
ca tụng
núi tạp
non,hoa cỏ
Ngănkẻcách
các
trong
câucảnh
ghépnúi
cónon,
cấuhoa
tạo cỏ,
phức
trông mới đẹp;từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề
ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.
(Hoài Thanh)

Ngăn cách các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp


Tiết 126 – Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

III/ Luyện tập:
Bài tập 1, 2:
Bài tập 3: Điền dấu chấm lửng hoặc chấm phẩy vào những
chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
Mẫu: “Ca Huế trên sông Hương” của Hà Ánh Minh cho ta

biết xứ Huế nổi tiếng với các điệu hò. Đó là chèo cạn, bài
thai, hò đưa linh, hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài
chòi, bài tiệm, nàng vung,...Bà con xứ Huế cất tiếng hò trong
lao động sản xuất hay trong sinh hoạt đồng quê. Mỗi câu hò
xứ Huế đều gởi gắm ý tình trọn vẹn, từ ngữ địa phương được
dùng nhuần nhuyễn, ngôn ngữ được thể hiện thật hài hoà
phong phú. Giọng điệu cũng muôn màu muôn vẻ: hò đưa
linh thì buồn bã ; chèo cạn, hò giã gạo, hò mái nhì, mái đẩy,
mái chèo...thì náo nức nồng hậu tình người.
15
HA


11
Nhóm
Nhóm11

Nhóm
Nhóm33

Nhóm
Nhóm22

Nhóm
Nhóm44

55

22
44


33
16

Luật chơi


Có 5 ngôi sao, trong đó là 4 ngôi sao ẩn chứa 4 câu
hỏi tương ứng và 1 ngôi sao may mắn.
Mỗi nhóm lần lượt chọn một ngôi sao.
* Nếu nhóm chọn ngôi sao và trả lời đầy đủ câu hỏi ẩn
sau ngôi sao thì được 10 điểm, nếu trả lời sai không được
điểm. Thời gian suy nghĩ là 10 giây.
* Nếu nhóm chọn ngôi sao ẩn sau là ngôi sao may mắn sẽ
được cộng 10 điểm thưởng mà không phải trả lời câu hỏi,
và được chọn ngôi sao tiếp theo để tham gia trả lời câu hỏi.
* Nếu nhóm chọn trả lời sai thì các nhóm khác dành
quyền trả lời (bằng cách giơ tay). Nếu trả lời đúng được 5
Hoàng Thị Thanh Thảo
17
điểm, trả lời sai không được
điểm.


1
? Xác định công dụng của dấu chấm
lửng được sử dụng trong câu dưới đây:
Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có
buồn thảm, bâng khâng, có tiếc thương ai
oán...

(Hà Ánh Minh)

10
9
8
7
6
5
4
3
2
1

Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ.

18


4
? Xác định công dụng của dấu chấm
lửng được sử dụng trong câu dưới đây:
Quan đi kinh lý trong vùng
Đâu có…gà vịt thì lùng về xơi
(Ca dao)
Làm giãn nhịp điệu câu thơ, chuẩn bị
Cho sự xuất hiện của từ ngữ có nội dung
Hài hước, châm biếm.

10
9

8
7
6
5
4
3
2
1

19


2

? Xác định công dụng của dấu chấm
phẩy được sử dụng trong câu dưới đây:
Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có,luyện những
tình cảm ta sẵn có;cuộc đời phù phiếm chật hẹp của cá nhân vì văn
chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần.
(Hoài Thanh)

Đánh dấu ranh giới giữa các vế

10
9
8
7
6
5
4

3
2
1

trong câu ghép có cấu tạo phức tạp.

20


3

? Xác định công dụng của dấu chấm
phẩy được sử dụng trong câu dưới đây:

Ấy,trong khi quan lớn ù một ván to như thế,thì khắp mọi nơi miền
đó,nước tràn lênh láng,xoáy thành vực sâu,nhà cửa trôi băng,lúa
má ngập hết;kẻ sống không chỗ ở,kẻ chết không chỗ chôn,lênh
đênh mặt nước,chiếc bóng bơ vơ,tình cảnh thảm sầu,kể sao cho
xiết!
(Đào Vũ)

10
4
3
2
1
9
8
7
6

5

Đánh dấu ranh giới giữa các vế
trong câu ghép có cấu tạo phức tạp.
21


5

Ngôi sao may mắn !

22


Tiết 126– Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY

Nối cột A với cột B để xác định đúng
công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
A
1. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép
liệt kê phức tạp.
2. Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê
hết
3. Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của
từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ, hài hước, châm biếm.
4. Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong một câu ghép có
cấu tạo phức tạp.
5. Lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng

B


KQ

a.
1-b
Dấu
chấm
lửng 2 - a

3-a
Dấu 4 - b
chấm
phẩy
5-a
23


HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Học về công dụng của dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy và
tìm thêm ví dụ minh hoạ cụ thể từng công dụng của mỗi loại
dấu câu trên.
- Bài tập: + Làm bài tập 3 sgk/123;
+ Hoàn thành các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài: Văn bản đề nghị:
Tìm hiểu về: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm văn
bản đề nghị

24



25


×