1/7/2013
Chuyên đề 7:
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA
NHTƯ TRONG TRONG NỀN
KINH TẾ MỞ
Dr. Nguyễn Thị Lan
NỘI DUNG:
I- CHÍNH SÁCH TiỀN TỆ (CSTT) CỦA NHTƯ
II- ĐiỀU HÀNH CSTT TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
III- ĐIỀU HÀNH CSTT CỦA ViỆT NAM TRONG ĐIỀU
KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ- NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN
LƯU Ý
I. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ CỦA NHTƯ
* Khái niệm
CSTT là một chính sách kinh tế vĩ mô, trong đó
NHTW thông qua các công cụ tác động đến lãi suất
hoặc khối lượng tiền cung ứng để đạt được những
mục tiêu kinh tế xã hội đề ra
* Mục tiêu cơ bản của CSTT:
1. Ổn định giá trị đồng tiền
2. Tăng trưởng kinh tế
3. Tạo công ăn việc làm
SỰ XUNG ĐỘT GiỮA CÁC MỤC TIÊU?
3
1
1/7/2013
Sự xung đột giữa MT lạm phát và MT
việc làm- Đường cong Phillips ngắn hạn
4
Đường cong Phillips dài hạn
5
Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng
trưởng kinh tế
gY
gYmax
*
6
2
1/7/2013
Mục tiêu trung gian của CSTT
Thời gian (độ trễ)
Mục tiêu
trung gian
Công cụ
Mục tiêu
cuối cùng
Tiêu chuẩn chọn lựa MTTG:
•
Có thể đo lường được
Lượng cung tiền (MS);
•
NHTW có thể kiểm soát được
Lãi suất (i)
•
Có quan hệ với mục tiêu cuối cùng
7
thực tế, i
thực tế, i
Có thể sử dụng cùng lúc MS và i làm
mục tiêu trung gian không?
10
8
Lãi suất
Lãi suất
10
6
0
Lượng
8
6
0
cung và cầu tiền
Lượng
cung và cầu tiền
8
Các công cụ của CSTT
Nghiệp vụ thị
trường mở
Các công
cụ gián
tiếp
Dự trữ bắt
buộc
CS tái chiết
khấu
Các công
cụ của
CSTT
Ấn định lãi
suất, khung
lãi suất
Các công
cụ trực
tiếp
KHI NÀO NHTƯ ÁP DỤNG CÁC
CÔNG CỤ TRỰC TiẾP?
Hạn mức tín
dụng
Ấn định tỷ
giá hối đoái
3
1/7/2013
2- ĐIỀU HÀNH CSTT TRONG TRONG
NỀN KINH TẾ MỞ
Ôn lại kiến thức kinh tế vĩ mô: Mô hình
Mundell-Flemming (1960)
“Bộ ba bất khả thi” và chính sách tiền tệ
2.1 MÔ HÌNH Mundell-Flemming
Mô hình Mundell-Fleming trong điều kiện tỷ
giá thả nổi (flexible foreign exchange rate
regime).
Mô hình Mundell-Fleming trong điều kiện tỷ
giá cố định (fixed foreign exchange rate
regime).
(1) Mô hình Mundell-Fleming trong
điều kiện tỷ giá thả nổi
Các giả định:
Không có sự can thiệp vào thị trường ngoại hối
Nền kinh tế mở cửa, vốn luân chuyển hoàn hảo
Lãi suất quốc tế (r*) bằng lãi suất trong nước (r)
Nền kinh tế nhỏ: không thể ảnh hưởng đến lãi suất
thế giới r* r* là biến ngoại sinh.
Lạm phát trong nước và quốc tế bằng nhau.
e = số đơn vị ngoại tệ đổi 1 đơn vị nội tệ
với tỷ giá hối đoái thả nổi:
e biến động theo những thay đổi của điều kiện kinh tế.
4
1/7/2013
Mô hình Mundell-Fleming trên hệ
trục r-Y
Điểm cân bằng E:
(equilibrium point)
r
LM
- Là giao điểm của 3
đường IS, LM, CM
-G, Ms, Y*, r*, P là các
biến ngoại sinh
(exogenous)
E
r*
CM
-Y, r => là các biến nội
sinh (endogenous)
IS
Y
Y0
CM: Perfect Capital Mobility
slide 13
Mô hình Mundell-Fleming trên hệ
trục e-Y- Đường IS*
Y = C(Y-T) + I(r*) + G + NX(e)
- Đường IS* được xác định
ứng với một giá trị của r*.
e
- Đường IS* dốc xuống bên
phải do khi tỷ giá e giảm,
xuất khẩu ròng (NX) sẽ tăng
và GDP (Y) sẽ tăng.
IS*
Y
e NX Y
Mô hình Mundell-Fleming trên hệ trục
e-Y- Đường LM*
Đường LM*: Cân bằng thị trường tiền tệ
Đường LM*
Đường LM* được xác định
e
M P L (r *,Y )
LM*
ứng với một giá trị của r*
cho trước
Đường LM* song song với
trục tỷ giá bởi ứng với một
giá trị của r* thì chỉ có một
giá trị của GDP (Y ứng với
mức cung tiền.
Y
5
1/7/2013
Mô hình Mundell-Fleming trên hệ
trục e-Y- Cân bằng IS*-LM*
Y C (Y T ) I (r *) G NX (e )
M P L (r *,Y )
e
LM*
Điểm cân bằng E: (equilibrium
point)
- Là giao điểm của 2 đường IS*, LM*
e0
- Trong đó Y*, r* là các biến ngoại
sinh (exogenous)
- Còn e, Y => là các biến nội sinh
(endogenous)
IS*
Y
Y0
slide 16
CS tài khoá với tỷ giá hối đoái thả nổi
Y C (Y T ) I (r *) G NX (e )
M P L (r *,Y )
G AE MD MD>MS IS dịch sang
phải r: r > r*Vốn chảy vào
Sforexe(đồng nội tệ lên giá)
NXAEđường IS dịch sang trái về vị trí
cũY không đổi.
Y = C + I + G + NX
Kết quả: e > 0, Y = 0
Chính sách tài khoá với tỷ giá hối đoái
thả nổi
r
e
Nội sinh
LM0
e1
CM
r*
CS
e0
IS
IS1
IS0
Y0
LM 1*
Y
IS
Y0
*
0
*
1
Y
6
1/7/2013
Kết luận rút ra từ CS tài khoá
Trong một nền kinh tế nhỏ và mở, tỷ giá thả nổi,
chính sách tài khoá không thể ảnh hưởng đến
GDP thực tế Trong ĐK tỷ giá thả nổi, CSTK
không phát huy tác dụng.
Vấn đề “Crowding out”
•
Trong nền kinh tế đóng:
Chính sách tài khoá mở rộng lấn át đầu tư do
làm tăng lãi suất.
•
Trong nền kinh tế nhỏ và mở:
Chính sách tài khoá mở rộng lấn át xuất khẩu
ròng do làm tăng giá đồng nội tệ.
CSTT với tỷ giá hối đoái thả nổi
Y C (Y T ) I (r *) G NX (e )
M P L (r *,Y )
MS LM dịch sang phải r: r < r*Vốn chảy
ra Dforex e(đồng nội tệ mất giá)NX
AEIS dịch sang phải Y: Y1>Y0
Y = C + I + G + NX
Kết quả là: e < 0, Y > 0
Kết luận: Trong điều kiện tỷ giá thả nổi, vốn tự do chu
chuyển CSTT rất hiệu quả.
CSTT với tỷ giá hối đoái thả nổi
r
e
LM0
LM1
r*
LM 0* LM 1*
e0
e1
IS0
Y0
Y1
IS1
Y
IS
Y0
Y1
*
0
Y
slide 21
7
1/7/2013
(2) Mụ hỡnh Mundell-Fleming trong
iu kin t giỏ c nh
vi t giỏ hi oỏi c nh, NHT cam kt v
m bo kh nng chuyn i gia ng ni t vi
mt ngoi t/hay mt gi ngoi t ti mc t giỏ
c n nh trc.
Trong mụ hỡnh Mundell-Fleming, NHTW lm dch
chuyn ng LM* gi e mc c
thụng bỏo trc.
*Cơ chế này thì Ms là biến nội sinh do đó sự thay đổi
của Ms quyết định bên trong mô hình. Ms đ-ợc sử dụng
để giữ cho tỷ giá hối đoái ổn định, CP không để cho Ms
tự do.
CS ti khoỏ vi t giỏ hi oỏi c nh
G AEng IS dch sang phi Y
MD MD>MS r: r>r* Vn chy vo
(Forex inflow) Sforex e gi cho e khụng
i: NHTW tung ni t ra mua ngoi t
MSng LM dch sang phi: rr* v sn
lng Y:Y2
Y = C + I + G + NX
Kt qu: e = 0, Y > 0
Kt lun: Trong iu kin t giỏ c nh, vn t do
chu chuyn CS ti khúa rt hiu qu.
Tng chi tiờu chớnh ph
r
LM1
LM2
r*
e
LM 1*LM 2*
e1
IS2
IS 2*
IS 1*
IS1
Y1
Y2
Y
Y1
Y2
Y
slide 24
8
1/7/2013
CSTT mở rộng với tỷ giá hối đoái cố định
MS
đường
dịch shift
sang
An
increase
in MLMwould
phải
r:
r
Vốn
chảy
LM* right và reduce e.
ra Dforexe:đồng nội
tệ mất giá Để giữ cho e
không đổi NHTW bán
ngoại tệ MS đường
LM dịch sang trái về vị trí cũ
r=r* và Y không đổi.
e
LM 1*LM 2*
e1
IS 1*
Y1
Y
Kết quả: e = 0, Y = 0
Kết luận: Trong điều kiện tỷ giá cố định, vốn tự do
chu chuyển CSTT không hiệu quả.
slide 25
Tăng cung tiền
e
r
LM 1*LM 2*
LM2
LM1
e1
r*
IS 1*
IS1
Y1
Y
Y2
Y1
Y
slide 26
Mô hình M-F: Tóm tắt các ảnh hưởng
chính sách
Loại chế độ tỷ giá hối đoái:
thả nổi
cố định
ảnh hưởng đến:
Chính sách
Y
e
NX
Y
e
NX
Mở rộng tài khoá
0
0
0
Mở rộng tiền tệ
0
0
0
Lựa chọn Tỷ giá thả nổi hay cố định?
slide 27
9
1/7/2013
II- NGUYÊN LÝ “BỘ BA BẤT KHẢ THI”
VÀ CHÍNH SÁCH TiỀN TỆ
Lý thuyết “Bộ ba bất khả thi”
(impossible trinity).
“Bộ ba bất khả thi” và sự lựa chọn mục tiêu
của CSTT
“Bộ ba bất khả thi” và sự lựa chọn phản
ứng chính sách trước tự do hóa dòng vốn
vào, ra.
2.2 Lý thuyết “Bộ ba bất khả thi”
(impossible trinity)
Dựa vào Mô hình M-F, các nhà kinh tế học: Krugman
(1979) và Frankel (1999) đã phát triển lên thành lý
thuyết “bộ ba bất khả thi”.
Lý thuyết bộ ba bất khả thi được phát biểu như một
định đề: một quốc gia không thể đồng thời đạt
được:
1.
2.
3.
Tỷ giá cố định,
Tự do hóa dòng vốn
Sự độc lập của chính sách tiền tệ.
Bộ ba bất khả thi
10
1/7/2013
Các lựa chọn CSTT trước sự tự do
hóa TK vốn (vào)
CHÍNH SÁCH
TÁC ĐỘNG CÓ THỂ VÀ HiỆU QuẢ
- Trung hòa hóa
(sterrilization)
Công cụ: Dự trữ
bắt buộc, Nghiệp
vụ thị trường mở
(OMO).
-DTBB: tăng phí tổn của TGTC và méo mó phân bổ
nguồn lực.
- Nghiệp vụ OMO: thường gây lạm phát tăng lãi
suất khuyến khích dòng vốn chảy vào + tăng phí
tổn mang tính NS (quasi-fiscal cost).
- CS trung hòa hóa làm tăng tính không nhất quán
CS vĩ mô.
- Tỷ giá linh hoạt
hơn
Công cụ: Nới
rộng biên độ dao
động tỷ giá
-Tỷ giá linh hoạt hơn có thể làm giảm áp lực can
thiệp tiền tệ và việc phải “trung hòa hóa”.
III- ĐIỀU HÀNH CSTT CỦA VIỆT NAM TRONG
ĐK HNQT- NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý
Độ mở của nền kinh tế Việt nam là khá cao
“Bộ ba bất khả thi” và sự lựa chọn mục tiêu
của CSTT của Việt nam
Những bất cập trong việc điều hành CSTT
của NHNN
Khuyến nghị về chính sách
Độ mở của nền kinh tế Việt nam là
cao hay thấp?
Một số quan sát gần đây:
Cải cách DNNN lớn (cổ phần hóa, tập đoàn)+ hội
nhập sâu rộng.
Các giao dịch vãng lai đã được tự do hóa hoàn toàn
và các giao dịch vốn đã được nới lỏng đáng kể với
việc ban hành Pháp lệnh Ngoại hối.
Luồng vốn vào gia tăng, đặc biệt là từ năm 2007
(FDI, FII và lượng kiều hối).
Xuất, nhập khẩu gia tăng: Tổng giá trị XNK hàng
hóa,DV/GDP=150%
Sự hội nhập khá sâu rộng các hoạt động TC-NH
KẾT LUẬN: NỀN KINH TẾ ViỆT NAM CÓ MỨC ĐỘ
MỞ (HỘI NHẬP) KHÁ CAO.
11
1/7/2013
“Bộ ba bất khả thi” và sự lựa chọn mục
tiêu của CSTT Việt Nam
Trong nền kinh mở của VN, có một CSTT độc lập vì mục
tiêu lạm phát là rất khó bởi nguyên lý “bộ ba bất khả thi”.
Không thể có CSTT độc lập trong ĐK cố định tỷ giá hối đoái
và tài khoản vốn được tự do.
Lưu ý:
(1) Không có một CS đơn lẻ nào hoàn hảo trong đạt mục tiêu
tăng trưởng và ổn định KT vĩ mô.
(2) Phải chấp nhận sự lựa chọn mục tiêu, trong đó MT ổn định
KT vĩ mô cần được ưu tiên và CS tỷ giá linh hoạt cần được
lựa chọn.
(3) Sự “trung hoà hoá” gây ra tốn kém song được sử dụng nhiều
nhất vì các nhà làm CS lo ngại sự lên giá của đồng nội tệ
ảnh hưởng xấu đến XK và tăng trưởng.
(4) CS thắt chặt tài khóa cần là một lựa chọn.
Những bất cập trong việc điều hành
CSTT của NHNN
1. Mục tiêu của CSTT chưa rõ ràng, thậm chí mâu
thuẫn nhau
2. Điều hành CSTT dựa trên lượng cung tiền là chủ
yếu, không dựa trên lãi suất thị trường.
3. Công cụ của CSTT lạc hậu và bộc lộ nhiều bất
cập
4. Điều hành CSTT lúc thì quá tả lúc thì quá hữu, tạo
ra sự mâu thuẫn, bóp méo gây ra những cú sốc
trên thị trường tiền tệ*
5. Điều hành CSTT với chế độ tỷ giá chưa hợp lý
6. Điều hành CSTT không song hành với CS tài khoá
Khuyến nghị về chính sách
1. Nâng cao tính độc lập, trách nhiệm của NHNN trong
việc xác lập mục tiêu và điều hành CSTT
2. Xác định các mục tiêu của CSTT một cách thống nhất,
trong đó cần ưu tiên MT kiềm chế lạm phát.
3. Linh hoạt và nhất quán hơn trong điều hành CSTT và
giảm thiểu tối đa các mệnh lệnh hành chính
4. Xây dựng hệ thống thu thập dữ liệu thông tin tin cậy
5. Quản lý các luồng vốn quốc tế và chính sách tỉ giá
6. Quản lý và giám sát thị trường tài chính, hạn chế tình
trạng “đô la hóa” và “vàng hóa” nền kinh tế.
7. Sự phối hợp giữa chính sách tiền tệ với chính sách tài
chính và một số chính sách kinh tế vĩ mô khác.
12