Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

nhung tinh huong trong tiếng anh thông dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.52 KB, 12 trang )

EDITOR: HUYNH BA HOC

Page 1 of 12

TELEPHONE CONVERSATIONS

TELEPHONE CONVERSATIONS
FOR SECRETARIES AND ADMINISTRATIVE PERSONNEL
NHỮNG CUỘC HỘI THOẠI TRÊN ĐIỆN THOẠI
DÀNH CHO THƯ KÝ VÀ NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG
THE SITUATION 1
TÌNH HUỐNG 1
You are the secretary at Queen Company. Mr. Duport calls your manager but your manager is
having a press conference at that time. You ask Mr. Duport to leave a message. (Mr. Duport
has a meeting with your manager at 2 p.m. on Thursday next week but he wants to delay the
meeting until Friday at 2 p.m. because he’ll be busy on Thursday. Mr. Duport says sorry for
inconvenience).
Bạn là một thư ký tại công ty Queen. Ông Duport gọi cho giám đốc của bạn nhưng mà người
giám đốc đang có một cuộc họp báo đúng vào lúc đó. Bạn đề nghị ông Duport để lại lời
nhắn. (Ông Duport có một cuộc họp với giám đốc của bạn vào lúc 2 giờ chiều ngày thứ 5
tuần tới nhưng ông ấy muốn hoãn lại cuộc họp đến tận 2 giờ chiều ngày thứ 6 bởi vì ông ấy
mắc công việc vào ngày thứ 5. Ông Duport xin lỗi vì sự bất tiện này.
Hoc:
Hoc:

Good afternoon. Queen Company. How can I help you?
Xin chào. Công ty Queen xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?

Mr. Duport:

Good afternoon. My name is Duport. Could I speak to your manager, Mr.


Gordon please?
Chào anh. Tôi tên là Duport. Tôi có thể trao đổi với giám đốc của anh, ông
Gordon được không ạ?

Ông Duport:

Hoc:
Học:

Mr. Duport:

Ông Duport:

Hoc:
Học:

I’m sorry but I'm afraid that Mr. Gordon isn’t available now. He is having a
press conference at the moment. Would you please leave him a message?
Tôi rất lấy làm tiếc thưa ông, tôi e rằng ông Gordon không rảnh vào lúc này
đâu ạ. Hiện tại thì ông ta đang có một cuộc họp báo. Ông vui lòng để lại tin
nhắn cho ông ấy nhé?
Yes, please. I would like to inform him that the monthly meeting that was
scheduled at 2 p.m. on Thursday next week has been postponed until 2 p.m.
Friday. I’m afraid that I’ll be busy on Thursday, as something unexpected has
come up.
Ồ được rồi. Tôi muốn thông báo rằng cuộc họp hàng tháng đã được lên kế
hoạch vào lúc 2 giờ chiều thứ 5 tuần tới đã bị hoãn lại cho đến tận 2 giờ
chiều Thứ Sáu. Tôi e rằng tôi mắc công việc vào thứ năm, vì có một việc
không ngờ đã xảy ra.
I see, sir. I'll give him the message.

Excuse me, where are you calling from, sir?
Tôi đã rõ rồi thưa ông. Tôi sẽ nhắn lại cho ông ấy sau.
Xin lỗi, ông đang gọi điện thoại từ đâu vậy thưa ông?

/>
/>

EDITOR: HUYNH BA HOC

Page 2 of 12

TELEPHONE CONVERSATIONS

Mr. Duport:
Ông Duport:

I’m calling from PB Technologies Ltd.
Tôi gọi từ Công ty trách nhiệm hữu hạn PB Technologies

Hoc:
Học:

Could you repeat and spell your name, please?
Ông vui lòng nhắc lại và đánh vần tên của mình được không ạ?

Mr. Duport:
Ông Duport:

Certainly. My name is Duport. That’s D-U-P-O-R-T.
Chắc chắn rồi. Tôi tên là Duport. Đánh vần là D-U-P-O-R-T.


Hoc:
Học:

Thank you, Mr. Duport. Could you give me your phone number, please?
Cảm ơn ông, Duport. Ông có thể cho tôi số điện thoại của ông được chứ ạ?

Mr. Duport:
Ông Duport:

That’s fine. My number is 0123.456.789
Ồ được thôi. Số điện thoại của tôi là 0123.456.789

Hoc:
Học:

Is that 0123.456.789?
0123.456.789 phải không ạ?

Mr. Duport:
Ông Duport:

Yes, That's right!
Vâng đúng rồi!

Hoc:
Học:

Thank you, sir. Do you need anything else?
Cảm ơn ông. Ông có cần gì thêm nữa không ạ?


Mr. Duport:
Ông Duport:

Oh, no. I think that's all I need to tell him.
Ồ không. Tôi nghĩ đó là toàn bộ những gì tôi cần nói với ông ấy.

Hoc:

Học:

Let me repeat your information to make sure I got it right. Your name is
Duport, you’re calling from PB Technologies Ltd, your phone number is
0123.456.789, and you need to inform Mr. Gordon that the monthly meeting
that was scheduled at 2 p.m. on Thursday next week has been postponed until
2 p.m. Friday. Is that correct, Mr. Duport?
Hãy để tôi nhắc lại thông tin để chắc chắn rằng tôi đã hiểu đúng. Tên của ông
là Duport, ông gọi điện thoại từ Công ty trách nhiệm hữu hạn PB
Technologies, số điện thoại của ông là 0123.456.789, và ông cần báo cho
ông Gordon rằng cuộc họp hàng tháng đã được lên lịch lúc 2:00 ngày thứ
năm tuần tới đã bị hoãn lại cho đến 02:00 thứ Sáu. Phải không thư ông
Duport?

Mr. Duport:
Ông Duport:

Yes, that’s correct. I apologise for any inconvenience.
Vâng, đúng rồi. Tôi xin lỗi nếu xảy ra bất cứ sự bất tiện nào.

Hoc:

Học:

It doesn’t matter, sir. Goodbye.
Không có vấn đề nào đâu thưa ông. Chào ông.

Mr. Duport:
Mr. Duport:

Bye.
Tạm biệt anh.

/>
/>

EDITOR: HUYNH BA HOC

Page 3 of 12

TELEPHONE CONVERSATIONS

THE SITUATION 2
TÌNH HUỐNG 2
Bạn đóng vai một người lễ tân tại công ty ABC. Có một đối tác gọi điện thoại tới công ty cần
nói chuyện với giám đốc của bạn ông Sheridan để bàn về công việc kinh doanh. Tuy nhiên,
đúng lúc đó ông Sheridan đang trong một chuyến công tác, khách hàng yêu cầu bạn nhắn lại
với giám đốc gọi lại càng sớm càng tốt. Ông Sheridan đã có số điện thoại của vị khách đó.

Hoc
Học


PB Technologies Ltd. Good morning. What can I do for you?
Công ty trách nhiệm hữu hạn PB Technologies xin nghe. Tôi có thể giúp gì
cho quý khách?

Mr. Rogers

Good morning. This is Robert Rogers from New Instant Technology. Could I
speak to your manager, Mr. Sheridan please?
Xin chào. Đây là Robert Rogers từ công ty New Instant Technology. Tôi có
thể nói chuyện với giám đốc của anh, ông Sheridan được không ạ?

Ông Rogers

Hoc

Học

Mr. Rogers
Ông Rogers

I’m afraid Mr. Sheridan isn’t in. He’s away on a business trip and Mr.
Sheridan won’t be in his office until next Wednesday. Would you like to
leave a message?
Tôi e rằng ông Sheridan không có mặt ở văn phòng. Ông ấy đang đi công tác
và ông Sheridan sẽ không có mặt cho đến thứ tư tuần tới. Ông có muốn để lại
tin nhắn không?
Yes, please. Could you tell him that Robert called and ask him to call me back
as soon as he gets in. Mr. Sheridan already has my number.
Ồ thưa có. Anh có thể nhắn với ông ấy rằng Robert gọi và nhắc ông ấy gọi lại
cho tôi ngay sau khi ông ấy có mặt. Ông Sheridan đã có số của tôi rồi.


Hoc
Học

Could you spell your name and the name of your company for me?
Ông có thể đánh vần tên của mình và tên công ty cho tôi được chứ ạ?

Mr. Rogers

Certainly! My name is Robert Rogers. That’s spelled: R-O-B-E-R-T R-O-GE-R-S and the name of my company is New Instant Technology. That's N-EW I-N-S-T-A-N-T T-E-C-H-N-O-L-O-G-Y.
Nhất định rồi! Tên tôi là Robert Rogers, đánh vần là R-O-B-E-R-T R-O-G-ER-S và tên công ty là New Instant Technology, được đánh vần là N-E-W I-NS-T-A-N-T T-E-C-H-N-O-L-O-G-Y.

Ông Rogers

Hoc
Học

Thank you, Mr. Rogers. Do you need anything else?
Cảm ơn ông Rogers. Ông có cần gì thêm nữa không ạ?

Mr. Rogers:
Ông Rogers:

I think that's all I needed to do. Thanks!
Tôi nghĩ đó là toàn bộ những gì tôi cần làm rồi. Cảm ơn anh!

/>
/>

EDITOR: HUYNH BA HOC


Hoc:

Page 4 of 12

TELEPHONE CONVERSATIONS

Học:

Well, let me repeat your information to make sure I got it right. Your name is
Robert Rogers from New Instant Technology, you need me to tell Mr.
Sheridan that you called and ask him to call you back as soon as he gets in
and Mr. Sheridan already has your number. Is that correct, Mr. Rogers?
Vậy thì để tôi nhắc lại thông tin của ông để chắc chắn rằng những gì tôi hiểu
là đúng nhé. Tên của ông là Robert Rogers đến từ công ty New Instant
Technology, ông cần tôi nhắn lại với ông Sheridan rằng ông đã gọi và nhắc
ông ấy gọi lại cho ông ngay sau khi ông ấy có mặt tại văn phòng, ông
Sheridan đã có số của ông rồi. Như vậy đã đúng chưa ông Rogers?

Mr. Rogers:
Ông Rogers:

Yes, that’s correct. Thank you very much!
Vâng, đúng rồi. Cảm ơn anh nhiều nhé!

Hoc:

You’re welcome, sir. I’ll ask Mr. Sheridan to call you back as soon as he
returns.
Không có chi thưa ông. Tôi sẽ nhắc ông Sheridan gọi lại ngay khi ông ấy trở

về.

Học:

Mr. Rogers:
Ông Rogers:

Thanks! Goodbye!
Cảm ơn! Tạm biệt anh!

Hoc:
Học:

Goodbye, Mr. Rogers!
Tạm biệt ông, ông Rogers!

THE SITUATION 3
TÌNH HUỐNG 3
Bạn là thư ký tại một công ty. Có một người khách gọi điện tới công ty của bạn mong muốn
gặp giám đốc để hủy bỏ một cuộc họp mà Giám đốc của bạn là người sẽ tham dự. Tuy nhiên,
giám đốc của bạn hiện không có mặt tại văn phòng. Bạn yêu cầu vị khách đó để lại tin nhắn,
nội dung của tin nhắn là cuộc họp hàng tháng tổ chức vào tháng ngày 4/4 đã bị hủy do thời
tiết xấu, cuộc họp sẽ sắp xếp lại vào ngày 2 giờ chiều ngày 9/4 tại trung tâm Cộng đồng. Vị
khách xin lỗi vì sự bất tiện này.
Hoc:
Học:

Good morning. ABC company. How may I help you?
Xin chào. Công ty ABC xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?


Mrs. Brown:

Good morning. This is Stephanie Brown from CDF company. I’d like to
speak to Ms. Brittany Harris, please?
Xin chào. Đây là Stephanie Brown gọi từ công ty CDF. Tôi muốn nói chuyện
với bà Brittany Harris được không ạ?

Bà Brown:

Hoc:
Học:

I’m afraid Ms. Harris is not in at the moment. Would you like to leave a
message?
Tôi e rằng bà Harris không có mặt vào lúc này. Bà có muốn để lại tin nhắn
không?

/>
/>

EDITOR: HUYNH BA HOC

Mrs. Brown:

Bà Brown:

Page 5 of 12

TELEPHONE CONVERSATIONS


Yes, please. I'm calling to inform that the monthly meeting for April 4th has
been canceled because of bad weather. On the other hand, the meeting has
been rescheduled for April 9th, at 2 p.m. at the Community center. We hope
this cancellation has not caused anyone any inconvenience.
Vâng có ạ. Tôi gọi điện để thông báo rằng cuộc họp hàng tháng tổ chức vào
ngày 4 tháng 4 đã bị hủy vì lý do thời tiết xấu. Cuộc họp đã được thiết lập lại
vào ngày 9 tháng tư, lúc 2 giờ chiều tại trung tâm Cộng đồng. Chúng tôi hy
vọng sự hủy bỏ này sẽ không làm bất tiện cho các bạn.

Hoc:
Học:

Could you repeat your full name, please?
Bà vui lòng nhắc lại tên đầy đủ của mình được không ạ?

Mrs. Brown:
Bà Brown:

Yes, of course. My full name is Stephanie Brown.
Vâng dĩ nhiên rồi. Tên đầy đủ của tôi là Stephanie Brown.

Hoc:
Học:

Sorry. I didn’t quite catch your name. Could you spell it for me please?
Xin lỗi. Tôi nghe chưa được rõ tên bà. Bà có thể đánh vần giúp tôi được
không?

Mrs. Brown:


Certainly, my first name is Stephanie, S-T-E-P-H-A-N-I-E. And my last name
is Brown, B-R-O-W-N.
Nhất định rồi, tôi tên Stephanie, đánh vần là S-T-E-P-H-A-N-I-E. Và họ của
tôi là Brown, đánh vần là B-R-O-W-N.

Bà Brown:

Hoc:
Học:

Thank you, Mrs. Brown. And could I have your phone number, please?
Cảm ơn bà Brown. Và tôi có thể biết số điện thoại của bà được không?

Mrs. Brown:
Bà Brown:

Sure, it’s 0123.456.789
Chắc chắn rồi, 0123.456.789

Hoc:
Học:

Is that 0123.456.789?
Có phải số 0123.456.789?

Mrs. Brown:
Bà Brown:

Yes, That's right!
Vâng đúng rồi!


Hoc:
Học:

Thank you, madam. Do you need anything else?
Cảm ơn bà. Bà có cần gì thêm nữa không ạ?

Mrs. Brown:
Bà Brown:
Hoc:

Oh, no. I think that's all I need to tell her.
Ồ không. Tôi nghĩ đó là toàn bộ những gì tôi cần nói với bà ấy rồi.
Let me repeat your information to make sure I got it right. Your full name is
Stephanie Brown from CDF company, your phone number is 0123.456.789,
you called to inform that the monthly meeting for April 4th has been canceled
because of bad weather and it has been rescheduled for April 9th, at 2 p.m. at
the Community center. Is that correct, Mrs. Brown?

/>
/>

EDITOR: HUYNH BA HOC

Page 6 of 12

TELEPHONE CONVERSATIONS

Học:


Hãy để tôi nhắc lại thông tin để chắc chắn rằng tôi đã hiểu đúng. Tên đầy đủ
của bà là Stephanie Brown từ công ty CDF, số điện thoại của bà là
0123.456.789, bà gọi để thông báo rằng cuộc họp hàng tháng tổ chức vào
ngày 4 tháng 4 đã bị hủy vì thời tiết xấu và cuộc họp đã được thiết lập lại vào
ngày 9 tháng tư, lúc 2 giờ chiều tại trung tâm cộng đồng. Vậy đã đúng chưa,
thưa bà Brown?

Mrs. Brown:
Bà Brown:

Yes, that’s correct. I apologise for any inconvenience.
Vâng, đúng rồi. Tôi xin lỗi nếu xảy ra bất cứ sự bất tiện nào.

Hoc:
Học:

It doesn’t matter, madam. Goodbye.
Không có vấn đề nào đâu thưa bà. Tạm biệt bà!

Mrs. Brown:
Bà Brown:

Bye.
Tạm biệt anh.

SITUATION 4
TÌNH HUỐNG 4
Bạn là thư ký tại Hiệp hội nha khoa. Bà Monroe gọi đến từ công trình xây dựng Splitstra và
yêu cầu được nói chuyện với giám đốc của bạn bà Cynthia Slyski. Bà Cynthia Slyski hiện
không có mặt tại phòng làm việc. Hãy yêu cầu người khách để lại tin nhắn. Nội dung tin nhắn

bà Monroe muốn xác nhận rằng công trình xây dựng văn phòng mới sẽ bị trì hoãn tới 2
tháng. Bà ấy xin lỗi về sự bất tiện này.
A:
A:

Dental Associates. Good afternoon. How can I help you?
Hiệp hội nha khoa. Xin chào tôi có thể giúp gì cho quý khách?

Ms. Monroe:

Good afternoon. This is Debra Monroe from Splitstra Construction. Could I
speak to Ms. Cynthia Slyski, please?
Xin chào. Đây là Debra Monroe gọi từ Công trình xây dựng Splitstra. Tôi có
thể nói chuyện với bà Cynthia Slyski được không ạ?

Bà Monroe:

A:
A:

Ms. Monroe:

Bà Monroe:

I’m afraid Ms. Slyski isn’t available[əˈveiləbəl] at the moment. Would you
like to leave a message[ˈmesidʒ]?
Tôi e rằng bà Slyski không có mặt vào lúc này. Bà có muốn để lại tin nhắn
không thưa bà?
Yes, please. I'm calling her to confirm the construction[kənˈstrʌkʃən] of the
new offices will be delayed[diˈlei] by two months. I apologise[əˈpɔlədʒaiz]

for any inconvenience[ˌinkənˈvi:niəns].
Vâng thưa có. Tôi gọi điện cho bà ấy để xác nhận các công trình xây dựng
văn phòng mới sẽ bị trì hoãn trong vòng 2 tháng. Tôi xin lỗi nếu xảy ra bất kỳ
sự bất tiện nào.

/>
/>

EDITOR: HUYNH BA HOC

A:
A:

Page 7 of 12

TELEPHONE CONVERSATIONS

Excuse me, you've already told me that the construction[kənˈstrʌkʃən] of the
new offices will be delayed by two months. Is that correct, madam?
Xin lỗi, bà vừa nói với tôi rằng các công trình xây dựng văn phòng mới sẽ bị
trì hoãn 2 tháng phải không thưa bà?

Ms. Monroe:
Bà Monroe:

Yes, it is. Would you please tell her that for me?
Vâng, đúng rồi. Anh làm ơn nói lại với cô ấy giúp tôi nhé?

A:
A:


Yes, of course, madam. Would you please spell your surname?
Vâng dĩ nhiên rồi thưa bà. Bà làm ơn đánh vần họ của mình được chứ ạ?

Ms. Monroe:
Bà Monroe:

Certainly[ˈsə:tənli]. My surname is Monroe. That’s M-O-N-R-O-E
Nhất định rồi. Họ của tôi là Monroe, đánh vần là M-O-N-R-O-E

A:
A:

Thank you. Could you give me your phone number, please?
Cảm ơn bà. Bà có thể cho tôi số điện thoại của bà được chứ?

Ms. Monroe:
Bà Monroe:

That’s fine. My number is 0123.456.789
Ồ được rồi. Số của tôi là 0123.456.789

A:
A:

Is that 0123.456.789?
Có phải là số 0123.456.789?

Ms. Monroe:
Bà Monroe:


Yes, that's right.
Vâng, đúng rồi.

A:

Thank you very much. I'll give Ms. Slyski your message[ˈmesidʒ]. Do you
need anything else?
Cảm ơn bà nhiều nhé. Tôi sẽ gửi bà Slyski tin nhắn của bà. Bà có cần thêm gì
nữa không?

A:

Ms. Monroe:
Bà Monroe:

No, thank you.
Không, cảm ơn bà.

A:
A:

Thank you for calling. Goodbye.
Cảm ơn vì đã gọi. Tạm biệt bà.

Ms. Monroe:
Bà Monroe:

You’re welcome. Goodbye!
Không có gì. Tạm biệt!


/>
/>

EDITOR: HUYNH BA HOC

Page 8 of 12

TELEPHONE CONVERSATIONS

SITUATION 5
TÌNH HUỐNG 5
STUDENT 1
You have just flown in from Miami and are visiting a subsidiary overseas. It’s difficult to
understand the person getting you, so you have to ask him/her to repeat and spell names and
places. You need to arrange a meeting tomorrow afternoon with the Sales Head from his
office.
STUDENT 2
You are greeting an important person from your subsidiary in Miami because Mr. Sheridan,
the head of the Sales department is in a meeting until 2:00 PM. You will be happy to take
your visitor to the Four Shores Hotel where he/she will be staying.
SINH VIÊN 1
Bạn vừa bay từ Miami và đến thăm một chi nhánh ở nước ngoài. Thật khó để nhận ra người
sẽ đón bạn, vì vậy bạn phải hỏi anh ấy/cô ấy lặp lại và đánh vần tên và địa điểm. Bạn cần
phải sắp xếp một cuộc họp vào chiều tới với trưởng bộ phận bán hàng từ văn phòng của ông
ấy.
SINH VIÊN 2
Bạn đang đón một nhân vật quan trọng đến từ một chi nhánh của bạn ở Miami. Vì ông
Sheridan, người đứng đầu bộ phận bán hàng đang trong một cuộc họp cho đến khi 14:00.
Bạn sẽ tỏ ra vui vẻ để đón vị khách đến khách sạn Four Shores nơi ông/bà ấy sẽ ở lại.

At the airport, Mr. Willis’s cell phone is ringing….
Tại sân bay, điện thoại di động của ông Willis đang đổ chuông...
Mr. Willis:
Ông Willis:

Good afternoon, Willis speaking. Who’s calling, please?
Xin chào, Willis nghe đây. Xin hỏi ai đang gọi đó ạ?

Hoc:

Good afternoon, Mr. Willis. This is Học from ABC Subsidiary calling. I’m
Mr. Sheridan’s secretary. I’m just calling to confirm the arrangements for
your business trip. Excuse me, where are you now, Mr. Willis?
Xin chào ông Willis, đây là Học đang gọi từ chi nhánh ABC. Tôi là thư ký của
ông Sheridan. Tôi gọi điện để xác nhận việc sắp xếp cho chuyến đi công tác
của ông. Xin lỗi bây giờ ông đang ở đâu vậy, ông Willis?

Học:

Mr. Willis:
Ông Willis:

Oh, I'm at CDF Airport now. Excuse me, has the plan been changed?
Ồ, bây giờ tôi đang ở sân bay CDF. Xin lỗi, kế hoạch đã đổi rồi ư?

Hoc:

Yes, Sir. I’m afraid that Mr. Sheridan, the head of our Sales department can’t
take you now because he is very busy at the moment. He is in a meeting until
2:00 pm, so I was replaced by him. Is there any problem with that, Mr. Willis?

Vâng, thưa ông. Tôi sợ rằng ông Sheridan - trưởng bộ phận bán hàng của
chúng tôi không thể đón ông bây giờ được, bởi vì ông ấy đang rất bận rộn
vào lúc này. Ông đang trong một cuộc họp cho đến 2:00 giờ chiều, vì vậy tôi
đã được thay thế cho ông ấy. Có vấn đề gì không thưa ông Willis?

Học:

/>
/>

EDITOR: HUYNH BA HOC

Page 9 of 12

TELEPHONE CONVERSATIONS

Mr. Willis:
Ông Willis:

Oh, no problem. Could you repeat and spell your name, please?
Ồ, không hề chi. Anh có thể lặp lại và đánh vần tên của mình được không?

Hoc:
Học:

Certainly[ˈsə:tənli], Sir. My name is Học. That’s H-O-C.
Chắc chắn rồi thưa ông. Tôi tên là Học, đánh vần là H-O-C.

Mr. Willis:
Ông Willis:


Thank you!
Cảm ơn anh!

Hoc:

You’re welcome, Mr. Willis. It is a great pleasure for me to take you to Four
Shores Hotel where you’ll be staying during the trip.
Không có chi thưa ông Willis. Rất vui được đón ông về khách sạn Four
Shores nơi mà ông sẽ lưu trú trong suốt chuyến công tác.

Học:

Mr. Willis:
Ông Willis:

Học:
Học:

I'm really sorry but I didn't catch that! Would you please repeat and spell the
name of the hotel?
Xin lỗi, tôi vẫn chưa rõ! Anh có thể lặp lại và đánh vần tên của khách sạn
được không ạ?
Yes, Sir. The name of the hotel is Four Shores. That’s F-O-U-R S-H-O-R-ES.
Vâng, thưa ôngi. Tên của khách sạn là Four Shores được đánh vần là F-O-UR S-H-O-R-E-S.

Mr. Willis:
Ông Willis:

Thank you very much!

Cảm ơn anh nhiều nhé!

Hoc:
Học:

Do you need anything else, Sir?
Ông cần gì thêm nữa không ạ?

Mr. Willis:

Yes, could you arrange a meeting tomorrow afternoon with Mr. Sheridan at
his office?
Vâng, anh có thể sắp xếp cho tôi một cuộc họp với ông Sheridan vào chiều
ngày tới tại văn phòng của ông ấy được chứ ạ?

Ông Willis:

Học:
Hoc:

Hold on, please. I’ll just check his appointment[əˈpɔintmənt] book… Would 2
o'clock be all right?
Xin ông vui lòng giữ máy. Tôi sẽ kiểm tra sổ hẹn của ông ấy.... 2:00 được
không ạ?

Mr. Willis:
Ông Willis:

Yes, that’s fine. Thank you so much!
Vâng, vậy là ổn rồi. Cảm ơn anh nhiều!


Hoc:
Học:

You’re welcome, Sir. Please wait for me. I'll be there in 20 minutes!
Không có gì, thưa ông. Xin vui lòng đợi tôi, tôi sẽ có mặt ở đó trong 20' nữa!

/>
/>

EDITOR: HUYNH BA HOC

Page 10 of 12

Mr. Willis:
Ông Willis:

Certainly.
Chắc chắn rồi.

Hoc:
Học:

Sorry for the inconvenience[ˌinkənˈvi:niəns].
Cho tôi xin lỗi vì sự bất tiện này.

Mr. Willis:
Ông Willis:

It doesn’t matter. Bye!

Không vấn đề gì! Tạm biệt!

Hoc:
Học:

Goodbye, Sir!
Tạm biệt ông!

TELEPHONE CONVERSATIONS

THE SITUATION 6
TÌNH HUỐNG 6
Student 1: You are phoning the Information Technology Centre and want to talk to the person
in charge of the computer training courses. Find out the date and cost of the courses.
Student 2: You are a receptionist at the Information Technology Centre. Mrs. Hickman is in
charge of the computer training courses. She is out but has left you information about the
courses: Start Aug 22 - Oct 14. Cost $740. There is also an application fee, it costs $35.
Sinh viên 1: Bạn đang gọi điện thoại cho Trung tâm Công nghệ Thông tin và muốn nói
chuyện với người phụ trách của các khóa học đào tạo máy tính. Tìm hiểu ngày và chi phí của
khóa học.
Sinh viên 2: Bạn là một nhân viên lễ tân tại Trung tâm Công nghệ thông tin. Bà Hickman
chịu trách nhiệm về các khóa học đào tạo máy tính. Bà ấy đã ra ngoài nhưng đã để lại cho
bạn thông tin về các khóa học: Bắt đầu 22 tháng tám - 14 tháng mười. Có giá $ 740. Ngoài
ra còn có một khoản lệ phí nộp đơn, có giá $ 35.
A:
A:

Information Technology Centre. Good afternoon!
Trung tâm Công nghệ Thông tin xin kính chào quý khách!


C:

Good afternoon. My name is C. I’d like to speak to someone about the
computer training courses, please.
Xin chào. Tên tôi là C. Xin làm ơn cho tôi muốn nói chuyện với ai đó phụ
trách về các khóa học đào tạo máy tính.

C:

A:
A:

C:
C:

You may speak to Mrs. Hickman, from Training Department but I'm afraid
that she's out of the office. I don't know what can I do for you, madam?
Bà có thể nói chuyện với bà Hickman làm việc ở Phòng Đào tạo nhưng tôi e
rằng rằng bà ấy đã rời văn phòng rồi. Tôi không biết tôi có thể làm gì để giúp
bà, thưa bà?
Yes, please. I'm calling because I want to get some information about the
computer training courses.
Vâng, xin làm ơn. Tôi gọi để muốn được một số thông tin về các khóa học đào
tạo máy tính.

/>
/>

EDITOR: HUYNH BA HOC


A:
A:

Page 11 of 12

TELEPHONE CONVERSATIONS

Before she left, she had sent the information about the courses to me, so I
hope they will be helpful for you.
Trước khi rời đi, bà ấy đã gửi các thông tin về các khóa học cho tôi rồi, vì vậy
tôi hy vọng chúng sẽ hữu ích cho bà.

C:
C:

Thank you. Could you tell me about the date and cost of the courses, please?
Cảm ơn anh. Anh có thể vui lòng cho tôi biết về ngày và học phí của khóa học
được không ạ?

A:
A:

Yes, madam. The courses will start on August 22nd to October 14th. They
cost $740 and there is also an application fee, it costs $35.
Vâng, thưa bà. Các khóa học sẽ bắt đầu vào ngày 22 tháng tám và mãn khóa
vào ngày 14 Tháng 10. Chúng có giá $ 740 và ngoài ra lệ phí nộp đơn giá
$ 35.

C:
C:


How do I sign up for the course for our new employees?
Làm thế nào để tôi đăng ký học cho các nhân viên mới của chúng tôi?

A:

You need to send us their profile and you can pay the application fees online
with a credit card at the time you submit their applications.
Bà cần phải gửi cho chúng tôi sơ yếu lý lịch của họ và bà cũng có thể đóng
phí nộp đơn trực tuyến bằng thẻ tín dụng lúc bà muốn nộp đơn.

A:

C:
C:

Thank you for your information!
Cảm ơn anh đã cung cấp thông tin!

A:
A:

You’re welcome! Could you spell your name please?
Không có gì! Bà vui lòng đánh vần tên của bà được chứ ạ?

C:
C:

Certainly, my name is C. That's spelled C.
Chắc chắn rồi, tôi tên là C. Nó được đánh vần là C.


A:
A:

Thank you, Ms. C. Could you give me your business number, please?
Cảm ơn bà, thưa bà C. Bà làm ơn cho tôi xin số điện thoại kinh doanh (số
điện thoại dành cho công việc) của bà được không ạ?

C:
C:

That’s fine! My number is 0123.456.789
Ồ được thôi! Số của tôi là 0123.456.789

A:
A:

Is that 0123.456.789
Có phải số 0123.456.789?

C:
C:

That's right!
Đúng rồi!

A:

Thank you, madam. Do you need anything else?


/>
/>

EDITOR: HUYNH BA HOC

Page 12 of 12

TELEPHONE CONVERSATIONS

A:

Cảm ơn bà, thưa bà. Bà có cần gì nữa không?

C:
C:

Oh, no. That’s all I need. Bye!
Ồ không. Đó là tất cả mà tôi cần rồi. Tạm biệt anh nhé!

A:
A:

Goodbye, Ms. C.
Tạm biệt bà, bà C.

ENGLISH VOCABULARY WORDS WITH MEANINGS

already
apologise
application fee

appointment
April
arrange
arrangements
as soon as
at the moment
available
Brittany
Brown
business trip
called
canceled
cancellation
catch
caused
cell phone
center
changed
come up
Community
confirm
construction

ENGLISH
PHONETIC
SYMBOLS
ɔːlˈredɪ
əˈpɔlədʒaiz
ˌæplɪˈkeɪʃən fiː
əˈpɔɪntmənt

ˈeɪprəl
əˈreɪnʤ
əˈreɪnʤmənts
æz suːn æz
ət ðə ˈməʊmənt
əˈveɪləbl
brɪtəni
braʊn
ˈbɪznɪs trɪp
kɔːld
ˈkænsəld
ˌkænsəˈleɪʃən
kæʧ
kɔːzd
sel fəʊn
ˈsentə
ʧeɪnʤd
kʌm ʌp
kəˈmjuːnɪtɪ
kənˈfə:m
kənˈstrʌkʃən

correct
costs
courses
credit card
Debra Monroe
delay
delayed
Dental Associates.

employees
Excuse me
flown
Four Shores Hotel
Friday
full name
Harris
helpful
in charge of

kəˈrekt
kɒsts
ˈkɔːsɪz
ˈkredɪt kɑːd
dɛbrə mənro
dɪˈleɪ
dɪˈleɪd
ˈdentl əˈsəʊʃɪɪts
ˌemplɔɪˈiːz
ɪksˈkjuːs miː
fləʊn
fɔː ʃɔːz həʊˈtel
ˈfraɪdɪ
fʊl neɪm
hɛrɪs
ˈhelpfʊl
ɪn ʧɑːʤ əv

inconvenience
inform

information
Information
Technology Centre
It doesn’t matter

ˌɪnkənˈviːnjəns
ɪnˈfɔːm
ˌɪnfəˈmeɪʃən
ˌɪnfəˈmeɪʃən
tekˈnɒləʤɪ ˈsentə
it ˈdʌznt ˈmætə

ENGLISH
VOCABULARIES

/>
VIETNAMESE
MEANINGS
đã
xin lỗi
lệ phí nộp đơn
cuộc hẹn
tháng tư
sắp xếp
sự sắp xếp
ngay sau khi
vào lúc này
có sẵn
tên riêng
họ (tên)

chuyến đi công tác
gọi
hủy bỏ
sự hủy bỏ
nắm bắt
làm cho, khiến cho
điện thoại di động
trung tâm
đã thay đổi
xảy ra
cộng đồng
xác nhận
công trình xây
dựng
đúng
giá
các khóa học
thẻ tín dụng
tên người
trì hoãn
bị trì hoãn
hiệp hội nha khoa
nhân viên
xin lỗi
đã bay
tên khách sạn
thứ sáu
tên đầy đủ
họ (tên)
hữu ích

chịu trách nhiệm
về
bất tiện
thông báo
thông tin
Trung tâm Công
nghệ thông tin
không thành vấn

ENGLISH
VOCABULARIES

ENGLISH
PHONETIC
SYMBOLS

leave
monthly meeting

liːv
mənθli mitɪŋ

months
needed
New Instant
Technology
offices
online
overseas
pay

PB Technologies
Ltd.
places
postponed
press conference
profile
Queen
quite
receptionist
repeat
replaced
reschedule
returns
Robert Rogers
Sales department
Sales Head

mʌnθs
ˈniːdɪd
njuːˈɪnstənt
tekˈnɒləʤɪ
ˈɒfɪsɪz
ɒnlɑjn
ˈəʊvəˈsiːz
peɪ
PB tekˈnɒləʤɪz
lɪmətəd
ˈpleɪsɪz
peʊstˈpəʊnd
prɛs kɑnfərəns

ˈprəʊfaɪl
kwi:n
kwaɪt
rɪˈsepʃənɪst
riˈpi:t
rɪˈpleɪst
ri:ˈʃedju:l
rɪˈtɜːnz
'rɔbət rɑdʒərz
seɪlz dɪˈpɑːtmənt
seɪlz hed

scheduled
secretary
sign up
spell
spelled
start
Stephanie
submit
subsidiary
surname
the airport
the plan
Thursday
told
unexpected
weather
Wednesday
Willis


ˈʃedjuːld
ˈsekrətrɪ
saɪn ʌp
spɛl
speld
stɑːt
stɛfəni
səbˈmɪt
səbˈsɪdjərɪ
ˈsɜːneɪm
ðiː ˈeəpɔːt
ðə plæn
ˈθə:zdi
təʊld
ənɪkspɛktəd
ˈweðə
ˈwenzdɪ
wɪlz

VIETNAMESE
MEANINGS
đề
để lại, rời
cuộc họp hàng
tháng
vài tháng
cần thiết
tên công ty
các văn phòng

trực tuyến
ở nước ngoài
trả
công ty tnhh pb
technologies
những nơi
hoãn lại
cuộc họp báo
lịch lịch cá nhân
nữ hoàng
hoàn toàn
nhân viên lễ tân
l p lại
thay thế
sắp xếp lại
trở về
tên riêng
phòng kinh doanh
trưởng bộ phận
bán hàng
lên kế hoạch
thư ký
đăng ký
đánh vần
đánh vần là
bắt đầu
tên riêng
trình, nộp đơn
công ty con
tên họ

sân bay
kế hoạch
thứ năm
đã nói với
không ngờ
thời tiết
thứ tư
tên riêng

/>


×