Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

bài tập vi mô không đáp á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.27 KB, 33 trang )

BÀI TẬP VI MÔ
1. Hàm cầu của sản phẩm X cho bởi: PX  25  0.005Q  0.15PY , trong đó PX tính bằng đô
la/sản phẩm, Q tính bằng kg sản phẩm X bán mỗi tuần, PY là giá của mặt hàng Y, tính bằng
đô la/sản phẩm. Hàm cung sản phẩm X cho bởi PX  5  0.004Q .
a. Cho PY  $10 , xác định giá và lượng cân bằng của sản phẩm X.
b. Hai mặt hàng X và Y là mặt hàng bổ sung hay thay thế? Giải thích.
2. Doanh nghiệp A vừa đưa ra thị trường một sản phẩm mới. Cầu của sản phẩm này cho bởi
phương trình: Q  240  P .
a. Độ co giãn của cầu theo giá bằng 0 tại mức giá nào?
b. Tại mức giá nào, độ co giãn của cầu theo giá sẽ co giãn hoàn toàn?
c. Độ co giãn của cầu theo giá bằng 1 tại mức giá nào?
d. Nếu giá bán của sản phẩm này là $40, độ co giãn của cầu theo giá sẽ bằng bao nhiêu?
3. Hàm cầu cho lúa mì cho bởi phương trình Q D  3550  266P . Tại mức giá $3.46/thùng, tính
độ co giãn của cầu theo giá. Nếu giá lúa mì giảm chỉ còn $3.27/thùng, doanh thu lúa mì sẽ
thay đổi như thế nào?
4. Cầu cho vé xem đua xe Daytona 500 NASCAR cho bởi phương trình: Q D  350.000  800P
Cung chính là số ghế trong sân đua bằng 150.000 ghế. Xác định giá cân bằng. Tính độ co
giãn của cung và của cầu tại mức giá cân bằng.
5. Doanh nghiệp A cung cấp 80 sản phẩm X mỗi ngày cho thị trường với giá bán mỗi sản
phẩm là $500. Giả sử độ co giãn của cầu theo giá là 0.4 và độ co giãn của cung theo giá là
1.5.
a. Xác định phương trình đường cung và cầu của sản phẩm X.
b. Nếu chính phủ đặt mức thuế $25/sản phẩm, xác định mức giá và lượng cân bằng mới.
c. Việc chính phủ đánh thuế trong câu b đã làm thay đổi doanh thu của doanh nghiệp A
như thế nào?
6. Một doanh nghiệp đưa mức giá $12/sản phẩm. Với mức giá này, doanh nghiệp có thể bán
được 12.000 sản phẩm. Nếu doanh nghiệp tăng giá thành $15/sản phẩm, doanh nghiệp bán
được 11.053 sản phẩm. Tại mức giá $12, độ co giãn của cầu theo giá là bao nhiêu? Nếu
đường cầu là đường thẳng, xác định phương trình đường cầu.

1




7. Cung và cầu của thị trường bắp của nước Mỹ cho bởi:

Q D  1.600  125P
QS  440  165P
Lượng cung và cầu tính bằng triệu thùng; giá được tính bằng đô la/thùng.
a. Xác định giá và lượng cân bằng.
b. Tính độ co giãn của cung và của cầu theo giá tại mức giá cân bằng.
c. Chính phủ Mỹ đặt mức giá $4.50/thùng. Thị trường sẽ dư hay thiếu hàng. Nếu chính
phủ phải mua hết lượng hàng dư thừa (nếu có) thì số tiền chính phủ phải mua là bao
nhiêu?
8. Thị trường sản phẩm X cho bởi hàm cung và cầu sau:
Cung: P  10  0.01Q
Cầu:

P  100  0.01Q

trong đó P được tính bằng đô la/sản phẩm và Q được tính bằng kg. Xác định giá và lượng cân
bằng. Nếu giá được áp đặt ở mức P  $40 / kg , hãy tính lượng dư thừa hay thiếu sản phẩm trên
thị trường.
9. Độ co giãn của cung theo giá của sản phẩm X là 1.7, độ co giãn của cầu theo giá là 0.85 ,
giá và lượng cân bằng lần lượt là $41 và 1.207 sản phẩm.
a. Ước lượng đường cung và cầu của sản phẩm X.
b. Tại mức giá cân bằng, nếu cầu tăng 10%, hãy xác định giá và lượng cân bằng mới.
c. Nếu chính phủ không cho phép mức giá tăng lên như trong câu b mà vẫn giữ nguyên
mức giá cũ, tính lượng dư thừa hay thiếu hụt của sản phẩm trên thị trường.
10. Trong lý thuyết sở thích người tiêu dùng, giả định sở thích đầy đủ (hoàn chỉnh) có ý nghĩa
gì?
11. Nếu một người không phân biệt giữa việc có thêm một trái bưởi hay hai trái cam. Nếu cam

được đặt trên trục hoành, khi đó, độ dốc đường bàng quan (đường đẳng ích) sẽ là bao nhiêu?
12. Người tiêu dùng có thu nhập là $100, dùng để tiêu dùng cho mặt hàng A và B với giá của
hai mặt hàng A và B lần lượt là $7 và $15.
a. Nếu mặt hàng A nằm trên trục hoành, độ dốc của đường ngân sách của người tiêu dùng
này sẽ là bao nhiêu?

2


b. Nếu giá của hai mặt hàng này đột nhiên tăng gấp 2 lần, hãy cho biết độ dốc của đường
ngân sách khi đó sẽ thay đổi thế nào?
c. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng gấp 2, khi đó độ dốc của đường ngân sách sẽ
thay đổi thế nào?
13. Giá của một cây viết chì là 1.000 đồng, giá của một cây bút máy là 5.000 đồng. Giả sử sở
thích của anh A thỏa đầy đủ các giả định và anh ta mua 5 cây bút máy, 1 cây viết chì cho
mỗi học kỳ. Ứng với gói hàng này, tỷ lệ thay thế cận biên (MRS) giữa viết chì ứng với bút
máy của anh A là 3. Anh A có tối đa hóa hữu dụng của mình với gói hàng này hay chưa?
Giải thích.
14. Anh A xem hai mặt hàng X và Y là hai mặt hàng bổ sung hoàn hảo cho nhau (nghĩa là một
sản phẩm X sẽ được tiêu thụ với một sản phẩm Y). Giả sử giá mặt hàng X là $3/sản phẩm và
giá mặt hàng Y là $3/sản phẩm. Với thu nhập của anh A là $48/tháng.
a. Gói hàng tối ưu anh A sẽ chọn mỗi tháng là bao nhiêu sản phẩm X và Y?
b. Lựa chọn tối ưu của anh A sẽ thay đổi như thế nào nếu giá sản phẩm X bây giờ tăng
thành $5/sản phẩm. Giả sử các yếu tố khác không đổi.
15. Nếu tiêu hết thu nhập của mình, anh A sẽ mua 5 lon Pepsi và 3 bánh hamburger mỗi tuần.
Giá của Pepsi là $1/lon và giá của bánh hamburger là $2/bánh. Hữu dụng biên từ việc tiêu
thụ Pepsi là 4 trong khi hữu dụng biên của bánh hamburger là 6. Anh A có tối đa hữu dụng
của mình khi tiêu thụ gói hàng trên hay chưa? Nếu chưa, anh nên thay đổi thế nào để có thể
tối đa hữu dụng của mình?
16. Trên một hòn đảo chỉ có hai loại thức ăn là khóm và dừa. Có 5 loại người (A, B, C, D và E)

sống trên hòn đảo này với sở thích mỗi nhóm được cho như sau:
A: Thích cả hai loại trái cây nhưng thích khóm nhiều hơn dừa.
B: Thích cả hai loại trái cây nhưng thích dừa nhiều hơn khóm.
C: Thích dừa nhưng không quan tâm đến khóm (không gán một giá trị nào cho khóm)
D: Thích khóm nhưng không quan tâm đến dừa (không gán một giá trị nào cho dừa)
E: Chỉ tiêu thụ hai loại trái cây này theo tỷ lệ cố định: 1 khóm/1 dừa.
Hãy vẽ các đường đẳng ích của các nhóm người này với khóm nằm trên trục tung và dừa
trên trục hoành. Chỉ rõ hướng tăng của tổng hữu dụng.
17. Anh A có hàm hữu dụng: U  X, Y   5XY , với X và Y là hai loại hàng. Nếu anh A tiêu thụ
10 sản phẩm X và có tổng hữu dụng là 250, anh A tiêu thụ bao nhiêu mặt hàng Y? Nếu anh

3


A được lựa chọn giữa gói hàng trên và gói gồm 15 sản phẩm X và 3 sản phẩm Y, anh sẽ
chọn gói nào? Giải thích.
18. Hãy nêu ra các giả định trong lý thuyết sở thích người tiêu dùng. Minh họa các giả định này
bằng đồ thị (sử dụng các đường đẳng ích).
19. Trong lý thuyết về sở thích người tiêu dùng, có giả định dẫn đến việc các đường đẳng ích sẽ
không cắt (giao) nhau. Giả định này là gì? Sử dụng đồ thị và giải thích tại sao hai đường
đẳng ích không thể cắt nhau.
20. Anh A tiêu thụ hai sản phẩm X và Y. Hàm hữu dụng của anh A được cho bởi

U  X, Y   3XY 2 . Giá của hai mặt hàng X và Y lần lượt là $10 và $5. Thu nhập của anh A
là $500.
a. Hãy vẽ hai đường đẳng ích bất kỳ của anh A với hàng X nằm trên trục hoành và hàng Y
nằm trên trục tung.
b. Viết phương trình đường ngân sách. Vẽ đường ngân sách trên đồ thị của câu a và xác
định độ dốc của đường ngân sách.
c. Xác định phối hợp tối ưu của anh A. Chỉ rõ phối hợp này trên đồ thị.

d. Nếu giá của sản phẩm X tăng thành $15/sản phẩm X, điều này ảnh hưởng thế nào đến
tiêu dùng của anh A. Tổng hữu dụng của anh A sẽ thay đổi thế nào trong trường hợp
này.
21. Sinh viên A có thu nhập $500 cho mỗi học kỳ để mua sách và ăn bánh. Giá của sách và
bánh lần lượt là $50 và $10. Vẽ đường ngân sách của sinh viên A. Giả sử bây giờ, cha mẹ
của sinh viên A cho anh ta thêm $300 mỗi học kỳ chỉ dùng để mua sách, hãy vẽ đường ngân
sách mới của sinh viên A.
22. Hàm hữu dụng của anh A như sau: U  X, Y   3XY , với giá của sản phẩm X và Y lần lượt
là $2 và $1.
a. Tỷ lệ thay thế cận biên (MRS) giữa X và Y của anh A là bao nhiêu?
b. Phối hợp tối ưu giữa hai mặt hàng X và Y có mối quan hệ như thế nào?
c. Nếu anh A có thu nhập là $20 mỗi tuần dùng để tiêu thụ hai mặt hàng X và Y, tìm phối
hợp tối ưu của anh A.
23. Hàm hữu dụng của anh A như sau: U  X, Y   0.5XY , với giá của sản phẩm X và Y lần lượt
là $3 và $2.
a. Hãy viết phương trình đường ngân sách.
4


b. Xác định phối hợp tối ưu của anh A.
c. Tổng hữu dụng khi anh A tiêu dùng gói hàng trong câu b là bao nhiêu?
24. Anh A tiêu thụ hai mặt hàng X và Y. Hàm hữu dụng của anh A cho bởi:

U  X, Y   4X0.5Y0.5 . Giá của hai mặt hàng X và Y lần lượt là $25 và $50. Thu nhập của
anh A là $750 trên một đơn vị thời gian.
a. Hãy viết phương trình đường ngân sách.
b. Xác định phối hợp tối ưu của anh A. Vẽ đồ thị.
c. Nếu chính phủ đưa ra mức giới hạn trên sản phẩm X và anh A chỉ được phép mua tối đa
10 sản phẩm X trong một đơn vị thời gian. Giả sử anh A sử dụng hết thu nhập của mình,
anh A sẽ tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm Y? Vẽ đồ thị đường ngân sách cho thấy phần giới

hạn sản phẩm X. Tính mức ảnh hưởng của việc giới hạn này trên tổng hữu dụng của anh
A.
25. Nếu

MU A MU B
và người tiêu dùng tiêu thụ cả hai mặt hàng A và B, người tiêu dùng

PA
PB

này có tối ưu thỏa dụng của mình hay không? Giải thích.
26. Anh A tiêu thụ hai mặt hàng X và Y với hàm hữu dụng là U  X, Y   XY . Giá của hai mặt
hàng X và Y lần lượt là $9 và $12.
a. Viết biểu thức tỷ lệ thay thế cận biên ( MRSXY ).
b. Xác định tỷ lệ tối ưu giữa hai mặt hàng X và Y trong phối hợp tối ưu của anh A.
c. Anh A đang tiêu thụ 15 mặt hàng X và 10 mặt hàng Y, đây có phải là tỷ lệ tối ưu hay
không?
27. Anh A tiêu thụ hai mặt hàng X và Y với hàm hữu dụng là U  X, Y   X0.9Y0.1 .
a. Nếu giá của hai mặt hàng X và Y lần lượt là $1 và $30, thu nhập của anh A là $300, xác
định phối hợp X, Y tối ưu của anh A.
b. Giả sử nhà cung cấp mặt hàng Y buộc người tiêu dùng phải tiêu thụ 4 sản phẩm Y hoặc
không tiêu thụ sản phẩm Y nào. Với ràng buộc này và ứng với mức giá và thu nhập như
trong câu a, anh A sẽ tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm X và Y để tối đa hóa hữu dụng.
c. Anh A sẽ thích điều kiện trong câu a hay câu b? Giải thích.
28. Nếu giá của mặt hàng A tăng dẫn đến cầu của mặt hàng B dịch chuyển về phía trái. Ta có
thể kết luận gì về hai mặt hàng A và B?
5


29. Nếu đường thu nhập - tiêu dùng luôn luôn có độ dốc dương (dốc lên), ta có thể kết luận điều

gì về hàng mặt hàng X và Y?
30. Phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
a. Tất cả hàng Giffen đều là hàng cấp thấp (Inferior goods)
b. Tất cả hàng cấp thấp đều là hàng Giffen.
31. Thay đổi về lượng cầu do sự thay đổi giá tương đối của hai mặt hàng với mức hữu dụng giữ
nguyên không đổi được gọi là ảnh hưởng gì?
32. Phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
a. Với tất cả hàng Giffen, ảnh hưởng thay thế lớn hơn ảnh hưởng thu nhập.
b. Với tất cả hàng cấp thấp, ảnh hưởng thay thế lớn hơn ảnh hưởng thu nhập.
33. Anh A tiêu thụ hai mặt hàng X và Y với hàm hữu dụng là U  X, Y   XY . Anh A có thu
nhập $240 và giá của hai mặt hàng X và Y đều là $3.
a. Viết phương trình đường ngân sách.
b. Viết phương trình đường thu nhập - tiêu dùng.
c. Lượng hàng X nào tối đa hữu dụng của anh A ứng với thông tin trên?
d. Nếu giữ nguyên thu nhập và giá mặt hàng Y lần lượt là $240 và $3, viết phương trình
đường cầu mặt hàng X của anh A.
34. Phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích: "Giả sử hàng X (trên trục hoành) và hàng Y
(trên trục tung) với các đường đẳng ích là những đường thẳng đứng. Khi giá mặt hàng X
giảm, sự thay đổi lượng hàng X chỉ gồm ảnh hưởng của thu nhập."
35. Khi hệ số co giãn của cầu theo giá của một mặt hàng là không co giãn, khi đó, doanh thu của
doanh nghiệp sẽ tăng hay giảm khi doanh nghiệp tăng giá bán?
36. Trên tờ báo mới đây, các nhà kinh tế ước lượng khi giá bán tăng 37,5% từ việc chính phủ
tăng $0.75 từ thuế sẽ dẫn đến việc hút thuốc của các sinh viên sẽ giảm 30%. Từ thông tin
trên, bạn có thể kết luận thế nào về độ co giãn của cầu thuốc lá của các sinh viên? (Co giãn
nhiều hay ít?).
37. Giả sử cầu của hàng X được cho bởi: Q x  200  4P .
a. Nếu giá hàng X là $10, hãy tính hệ số co giãn của cầu theo giá.
b. Giả sử giá của hàng X tăng nhẹ, doanh thu bán hàng X sẽ tăng hay giảm và lượng hàng
X bán ra sẽ tăng hay giảm?
6



c. Hệ số co giãn của cầu theo giá sẽ co giãn hoàn toàn tại mức giá nào?
38. Cầu của mặt hàng X cho bởi: Q  240  4Px  2I  Py  A ,
trong đó :

Px :

giá của mặt hàng X

I:

mức thu nhập

Py :

giá của mặt hàng Y

A:

mức quảng cáo

Giả sử rằng Q  240 , Px  10 , Py  10 và A  2 .
a. Xác định độ co giãn của cầu hàng X theo giá.
b. Hệ số co giãn của cầu theo giá của hàng X là co giãn nhiều hay ít?
c. Giả sử giá hàng X tăng nhẹ, điều này sẽ ảnh hưởng tới doanh thu của doanh nghiệp cung
cấp hàng X như thế nào (tăng hay giảm)?
d. Mặt hàng X là mặt hàng gì? (hàng thông thường hay hàng thứ cấp)
e. Hàng X và hàng Y có mối liên hệ thế nào với nhau?
39. Hệ số co giãn của cầu hàng X theo giá là 1 / 2 . Giá hàng X tăng từ $1.00 lên thành $1.10.

Lượng cầu hàng X sẽ thay đổi như thế nào?
40. Nhà phân phối sản phẩm X có thông tin cầu từ người đàn ông là Q D  3  0.25P và cầu từ
người đàn bà là Q D  4  0.5P . Thị trường bao gồm 10,000 người đàn ông và 10,000 người
đàn bà. Nếu nhà phân phối định giá $6 cho 1 sản phẩm, bao nhiêu sản phẩm họ dự đoán sẽ
bán được trên thị trường?
41. Công ty General Motors dự đoán cầu của dân Mỹ cho sản phẩm mới của họ là
Q US  30,000  0.5P . Cầu xuất khẩu dự kiến là Q EX  25,000  0.5P . Hãy xây dựng đường
tổng cầu của công ty.
42. Hệ số co giãn của cầu sản phẩm X theo giá là 4 . Nếu cầu của sản phẩm X cho bởi phương
trình Q  120  P . Tính giá của sản phẩm X.
43. Hàm tổng hữu dụng của anh A với hai mặt hàng X và Y cho bởi: Q  X, Y   XY . Anh A có
thu nhập $120 và giá của hai mặt hàng X và Y đều bằng $1.
a. Xác định phương trình đường ngân sách.
b. Xác định phương trình đường thu nhập - tiêu dùng.
c. Xác định lượng hàng X và Y sao cho anh A tối ưu tổng hữu dụng.
7


d. Nếu thu nhập và giá hàng Y giữ nguyên không đổi tại mức $120 và $1, xác định đường
cầu hàng X của anh A.
e. Giả sử chính phủ đặt mức thuế $1/sản phẩm Y, điều này sẽ ảnh hưởng thế nào đến lựa
chọn tối ưu của anh A?
f.

Thay vì đánh thuế lên sản phẩm Y như trong câu e, một lượng thuế như trong câu e
được chính phủ đánh trên thu nhập của anh A, xác định phối hợp tối ưu của anh A trong
trường hợp này.

g. Lượng thuế chính phủ thu được trong câu e và câu f là như nhau. Nếu có quyền chọn
lựa, anh A sẽ chọn loại thuế nào? Giải thích.

44. Ta có số liệu sau về sản phẩm A và B, hai sản phẩm mà anh A tiêu thụ. Ban đầu, giá và
lượng của 2 sản phẩm là:
PA  $10,Q A  3, PB  $10,Q B  7 .
Anh A có thu nhập $100. Khi giá của sản phẩm B giảm, giá và lượng tiêu thụ của 2 sản
phẩm là

PA  $10,Q A  2.5, PB  $5,Q B  15
Giả sử anh A tối đa hữu dụng ứng với 2 mức giá trên. Giả sử thêm rằng, sau khi giá giảm,
một lượng thu nhập được lấy ra khỏi anh A để anh ta có thể tiêu thụ trên cùng một đường
đẳng ích như trước khi giảm giá. Khi đó, anh A sẽ chọn phối hợp A và B là:

Q A  1.5, Q B  9
a. Xác định mức thay đổi của hàng B theo (1) ảnh hưởng thay thế và (2) ảnh hưởng thu
nhập.
b. Sản phẩm B là sản phẩm thông thường (normal), thứ cấp (inferior) hay Giffen? Giải
thích.
45. Tổng cầu cho sản phẩm X được cho bởi cầu trong nước và cầu xuất khẩu:
Cầu trong nước:

PD  5  0.005Q D

Cầu xuất khẩu:

PF  3  0.00075QF

trong đó, PD và PF được tính bằng đô la trên kg, Q D và QF là kg trên ngày.
a. Xác định cầu thế giới của sản phẩm X.
b. Xác định mức giá để người mua trong nước và nước ngoài bắt đầu mua (bước vào thị
trường).
8



c. Xác định lượng cầu trong nước và cầu xuất khẩu khi giá P  $2.50 mỗi kg.
46. Thị trường lúa mì của Mỹ là một thị trường cạnh tranh hoàn hảo với cung và cầu cho bởi

Q D  20.000.000  4.000.000P và QS  7.000.000  2.500.000P ,
trong đó Q D và QS là lượng cầu và lượng cung, đo lường bằng thùng và P là giá mỗi thùng.
a. Xác định thặng dư tiêu dùng tại mức giá và lượng cân bằng.
b. Giả sử chính phủ đặt mức giá sàn là $2.25 mỗi thùng và đồng ý mua hết lượng dư thừa
trên thị trường. Xác định số lượng lúa mì chính phủ phải mua. Xác định thặng dư tiêu
dùng ứng với mức giá sàn này.
47. Cung của viết máy cho bởi phương trình QS  35.000  2.000P . Cầu viết máy được chia
thành 2 thành phần. Thành phần thứ nhất là cầu từ sinh viên, cho bởi phương trình
Q A  17.000  250P . Thành phần thứ hai từ những người khác, cho bởi phương trình

QO  25.000  2.000P .
a. Xác định tổng cầu của viết máy.
b. Tìm giá và sản lượng cân bằng.
c. Xác định thặng dư tiêu dùng cho mỗi thành phần của cầu.
48. Công ty A có số lượng vốn (máy móc) cố định, tuy nhiên, công ty A vừa mới thay đổi lượng
nhân viên. Ba nhân viên có thể làm ra số sản phẩm trung bình 4 sản phẩm mỗi giờ, 5 nhân
viên có thể làm ra số sản phẩm trung bình là 3 sản phẩm mỗi giờ. Tính năng suất biên theo
lao động khi công ty tăng từ 3 nhân viên đến 5 nhân viên.
49. Năng suất biên theo lao động của công ty là 4 và năng suất biên theo vốn là 5. Nếu công ty
tăng thêm 1 lao động và không muốn tăng thêm sản phẩm đầu ra, công ty cần tăng hay giảm
bao nhiêu lượng vốn?
50. Điền vào các chổ trống trong bảng sau
Lượng lao động
0
1

2
3
4
5
6

Sản phẩm đầu ra
0

Năng suất lao động biên
-

Năng suất lao động trung bình
50

30
90
24
4
96
9


51. Hàm sản xuất của công ty A cho bởi y  K, L   2 KL , trong đó K là lượng máy móc và L là
lượng lao động.
a. Hàm sản xuất trên có hiệu suất theo quy mô như thế nào?
b. Nếu ta cố định lượng máy móc ở mức 4, khi ta tăng lượng lao động, năng suất lao động
biên sẽ tăng, giảm hay không đổi? Giải thích.
52. Hàm sản xuất của công ty A cho bởi y  K, L   K 5 L , trong đó K là lượng máy móc và L
là lượng lao động.

a. Hàm sản xuất trên có hiệu suất theo quy mô như thế nào?
b. Giả sử hiện tại, công ty A đang sử dụng 20,000 lao động và 50 máy móc thiết bị. Nếu
công ty tăng lượng lao động và máy móc thiết bị thêm 10%, sản phẩm đầu ra của công
ty sẽ tăng bao nhiêu phần trăm?
c. Giả sử công ty có thể bán sản phẩm với giá $75,000/sản phẩm, lợi nhuận của công ty sẽ
tăng bao nhiêu phần trăm khi công ty tăng 10% cả hai lượng yếu tố đầu vào để sản xuất.
53. Công ty A hiện đang có 100 lao động với lương lao động $10/giờ, và 50 đơn vị vốn với chi
phí vốn $21/giờ. Năng suất lao động biên là 3 và năng suất vốn biên là 5. Công ty A đang
sản xuất với chi phí thấp nhất hay không? Giải thích.
54. Điền vào các khoảng trống trong bảng sau (làm tròn tới số nguyên gần nhất)
Sản phẩm
0
1
2
3
4
5
6

Tổng chi
phí

Biến phí

Định phí

Chi phí biên

Chi phí
trung bình


Biến phí
trung bình

Định phí
trung bình

5
30
13
105

10
110
50

55. Tổng chi phí của doanh nghiệp A cho bởi hàm: TC  Q   4000  5Q  10Q2 .
a. Xác định các hàm: Tổng định phí, Định phí trung bình, Tổng biến phí, Biến phí trung
bình, Chi phí trung bình và Chi phí biên.
b. Xác định sản lượng sao cho chi phí trung bình là tối thiểu.
56. Công ty A có hàm sản xuất như sau: Q  25L0.6 K 0.4 , trong đó Q là số lượng sản phẩm, L là
số giờ lao động và K là số giờ máy hoạt động. Công ty A hiện đang trả lương nhân viên là
10


$10/giờ và thuê máy với chi phí thuê là $25/giờ. Xác định tỷ lệ máy/lao động tối ưu của công
ty.
57. Một nhà hàng hiện đang trả lương lao động là $5/giờ và chi phí thuê thiết bị là $50/giờ. Nhà
hàng hiện đang sử dụng tỷ lệ 7 giờ lao động cho mỗi đơn vị máy. Tỷ lệ giữa năng suất biên
của thiết bị trên năng suất biên của lao động hiện tại là 12. Nhà hàng có tối thiểu chi phí với

các thông tin trên hay không? Nếu không, nhà hàng nên thay đổi như thế nào để có thể tối
thiểu chi phí?
58. Công ty A có hàm sản xuất Q  500L0.6 K 0.8 , trong đó Q là lượng sản phẩm sản xuất hàng
năm, tính bằng kg, L là lượng lao động, tính theo giờ lao động, K là giờ máy hoạt động.
Lương lao động của công ty là $15/giờ và chi phí giờ máy là $50/giờ máy hoạt động. Công
ty dự báo chi phí trung bình hàng năm của công ty là $500,000.
a. Với chi phí $500,000, công ty nên thuê bao nhiêu lao động và số giờ máy hoạt động?
Tính lượng sản phẩm tối đa mà công ty có thể sản xuất.
b. Công ty đang thoả thuận lương với hiệp hội lao động và nhà quản trị công ty dự báo
lương lao động có thể tăng lên thành $22.50/giờ với hợp đồng lao động mới. Hãy phân
tích tầm ảnh hưởng khi lương lao động tăng đối với phối hợp các yếu tố đầu vào của
công ty. Lượng sản phẩm sản xuất sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
59. Công ty A có hàm sản xuất Q  0.25K 0.25L0.75 , trong đó Q là số sản phẩm/giờ, K là lượng
máy móc sử dụng trong 1 giờ và L là lượng lao động/giờ. Công ty trả lương lao động
$12/giờ và chi phí thuê máy là $52/giờ. Công ty có ngân sách để sử dụng để trả chi phí là
$150,000.
a. Xác định phương trình đường đẳng phí.
b. Tìm phối hợp các yếu tố đầu sao cho lượng sản phẩm đạt được là tối ưu ứng với mức
chi phí $150,000. Lượng sản phẩm tối đa là bao nhiêu?
0.53125Q2
 0.25K , trong
K
đó, Q là số lượng bánh mì sản xuất và K là số lò nướng. Hiện tại, công ty thuê 4 lò nướng

60. Hàm chi phí ngắn hạn của công ty sản xuất bánh mì là C  Q, K  

trong ngắn hạn. Tính chi phí trung bình khi công ty sản xuất 10 bánh mì. Công ty dự tính
thuê thêm 5 lò nướng, nếu công ty tăng thêm 5 lò nướng, tính chi phí trung bình để sản xuất
10 bánh mì?


11


61. Công ty sản xuất máy tàu có hàm chi phí ngắn hạn: C  Q, A, K  

1500Q2

 500K , trong đó,
A 2K
Q là lượng máy tàu công ty sản xuất, K là lượng máy móc thiết bị công ty thuê và A là nhân
tố sản xuất ứng với công nghệ sử dụng của công ty. Hiện tại, A  25 và công ty đang sử
dụng 20 máy trong sản xuất. Công ty hiện đang nghiên cứu công nghệ sản xuất mới. Nếu sử
dụng công nghệ mới, nhân tố sản xuất A sẽ là 36.
a. Nếu công ty sử dụng công nghệ mới, chi phí trung bình của công ty để sản xuất 140
máy tàu là bao nhiêu?
b. Việc tăng nhân tố sản xuất này làm tăng (hay giảm) chi phí trung bình để sản xuất 140
máy tàu?

62. Nhà máy sản xuất tàu hiện đang thuê 50 thiết bị và sản xuất 25 tàu mỗi năm. Chi phí ngắn

Q5
hạn của nhà máy là C  Q, K   15 5/2  200K , trong đó, Q là số lượng tàu sản suất và K là
K
số thiết bị nhà máy thuê. Chi phí dài hạn của nhà máy là CLR  Q   173.5578Q10/7 . Với quy
mô của nhà máy hiện tại trong ngắn hạn, tính chi phí trung bình. Nếu nhà máy có thể thuê
thêm 11 thiết bị sản xuất trong ngắn hạn, chi phí trung bình để sản xuất 25 tàu sẽ tăng hay
giảm? Hàm chi phí dài hạn của nhà máy có tính kinh tế theo quy mô như thế nào?
63. Công ty A sử dụng 15 máy để sản xuất 10 sản phẩm mỗi chu kỳ. Hàm chi phí ngắn hạn của
15Q 2
công ty là C  Q, K  

 12K , trong đó Q là số sản phẩm và K là số máy công ty thuê.
K

Hàm chi phí dài hạn của công ty là CLR  Q   26.8Q . Nếu công ty chỉ sử dụng 11 máy trong
ngắn hạn, chi phí trung bình ngắn hạn của công ty sẽ tăng hay giảm? Chi phí dài hạn của
công ty có tính kinh tế theo quy mô như thế nào?
64. Công ty A sản xuất 2 sản phẩm X và Y. Hàm chi phí để sản xuất cả 2 sản phẩm cho bởi
1/3
CX,Y  Q1, Q2   6Q1  8Q 2  10Q1/3
1 Q 2 , trong đó, Q1 là số sản phẩm X và Q 2 là số sản

phẩm Y công ty A sản xuất. Nếu công ty chỉ sản xuất sản phẩm X, hàm chi phí sẽ là

CX  Q1   6Q1 . Nếu chỉ sản xuất sản phẩm Y, hàm chi phí sẽ là CY  Q2   8Q2 . Xác định
tính quy mô theo phạm vi của công ty nếu công ty sản xuất 27 sản phẩm X và 64 sản phẩm
Y.

12


65. Công ty A sử dụng 2 yếu tố đầu vào, lượng lao động và máy móc (tính bằng giờ). Hàm sản
xuất cho bởi Q  5KL , trong đó Q là số lượng sản phẩm đầu ra mỗi ngày, tính bằng tấn. Chi
phí cho các yếu tố đầu vào là $150 cho lao động và $1,000 cho máy móc. Xác định phối hợp
các yếu tố đầu vào sao cho chi phí sản xuất 1,000 tấn sản phẩm đầu ra là thấp nhất. Chi phí
thấp nhất để sản xuất 1,000 tấn sản phẩm đầu ra là bao nhiêu?
66. Công ty A sử dụng 2 yếu tố đầu vào, lượng lao động và máy móc (tính bằng giờ). Hàm sản
xuất cho bởi Q  K1/2 L1/2 , trong đó Q là số lượng sản phẩm đầu ra mỗi ngày. Chi phí cho
các yếu tố đầu vào là $2 cho lao động và $8 cho máy móc.
a. Hàm sản xuất của công ty A có dạng gì?
b. Hàm sản xuất của công ty A có hiệu suất theo quy mô như thế nào? Giải thích.

c. Xác định năng suất trung bình của máy móc.
d. Năng suất của máy móc có theo quy luật giảm dần không? Giải thích.
e. Giả sử công ty muốn sản xuất 144 sản phẩm đầu ra, công ty cần phối hợp các yếu tố đầu
vào như thế nào để chi phí sản xuất thấp nhất, xác định chi phí này là bao nhiêu?
f.

Như câu (e), nhưng công ty chỉ có thể có lượng máy cố định và bằng 16. Công ty cần
phải thuê bao nhiêu lao động, xác định chi phí này là bao nhiêu?

67. Xét hình sau đây

a. Lượng sản phẩm đầu ra là bao nhiêu để công ty có lợi nhuận tối đa?
13


b. Công ty sẽ huề vốn ở mức sản phẩm bao nhiêu?
c. Tại mức sản phẩm có lợi nhuận tối đa, chi phí trung bình (ATC) là bao nhiêu?
d. Tại mức sản phẩm có lợi nhuận tối đa, chi phí biến đổi trung bình (AVC) là bao nhiêu?
e. Tại mức sản phẩm có lợi nhuận tối đa, tổng doanh thu của công ty là bao nhiêu?
f.

Tại mức sản phẩm có lợi nhuận tối đa, tổng lợi nhuận của công ty là bao nhiêu?

68. Nếu đồ thị của công ty trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có MR  MC , trong đó MR
nằm trên đường AVC nhưng nằm dưới đường ATC. Khi đó công ty nằm trong tình trạng thế
nào. Giải thích.
69. Công ty A sản xuất thùng giấy và bán trên thị trường theo từng gói gồm 1000 thùng. Thị
trường thùng giấy là một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, với giá bán cho mỗi gói 1000 thùng
giấy là $100. Chi phí sản xuất của công ty A cho bởi: TC  3,000,000  0.001Q 2 , trong đó Q
được tính theo gói gồm 1000 thùng giấy, sản xuất mỗi năm.

a. Tìm lượng sản phẩm sao cho lợi nhuận của công ty lớn nhất. Lợi nhuận này là bao
nhiêu?
b. Phân tích tình trạng của công ty trong ngắn hạn. Công ty nên tiếp tục sản xuất hay đóng
cửa?
25Q 2
70. Chi phí trong ngắn hạn của công ty A là: C  Q, K  
 15K , trong đó Q là lượng sản
K
phẩm đầu ra và K là số lượng máy móc công ty sử dụng (tính theo giờ máy). Hiện tại, công

ty đang sử dụng 10 giờ máy mỗi chu kỳ. Nếu công ty có thể bán được sản phẩm đầu ra với
giá $250 cho mỗi sản phẩm, tính lượng sản phẩm mà công ty sản xuất sao cho lợi nhuận đạt
tối đa. Xác định mức lợi nhuận này.
71. Công ty dịch vụ mạng có hàm chi phí sản xuất trong ngắn hạn là: C  Q, K  

25Q3

 rK ,
K 2/3
trong đó, Q là mức sản phẩm đầu ra, K là lượng máy chủ công ty thuê và r là giá thuê máy
chủ. Hiện nay, công ty thuê 8 máy chủ để hoạt động và giá thuê mỗi máy là $15, trong khi
công ty có thể bán tất cả sản phẩm đầu ra với giá $500/sp.
a. Xác định lượng sản phẩm mà công ty sản xuất sao cho lợi nhuận đạt tối đa. Lợi nhuận
này là bao nhiêu?
b. Nếu giá thuê mỗi máy tăng lên thành $20, lượng sản phẩm tối ưu và lợi nhuận của công
ty sẽ thay đổi như thế nào?
14


75 4

Q  10, 240 . Nếu công ty có thể bán
128
tàu với giá bán $1,200/tàu, xác định sản lượng tối ưu. Tính lợi nhuận của công ty.

72. Hàm chi phí của công ty sản xuất tàu là C  Q  

73. Một công ty trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo với giá sản phẩm là $0.10/sản phẩm. Hàm
chi phí của công ty là TC  5  0.5Q  0.0001Q 2 .
a. Xác định lượng sản phẩm để công ty có lợi nhuận tối đa hay tối thiểu lỗ trong ngắn hạn.
b. Nếu giá các yếu tố đầu vào tăng, dẫn đến hàm chi phí là TC  5  0.10Q  0.002Q 2 , sản
lượng tối ưu lúc này là bao nhiêu? Lợi nhuận của công ty sẽ thay đổi như thế nào?
74. Cầu thị trường của một loại vải được ước lượng là: P  40  0.25Q , trong đó P là giá bán
(tính theo $/mét) và Q là lượng vải bán trên thị trường (tính bằng 100 mét). Hàm cung cho
loại vải này là: P  5.0  0.05Q . Một công ty đặc trưng của ngành sẽ có hàm chi phí:

C  100  20Q  2Q 2 .
a. Xác định số lượng và giá cân bằng của thị trường.
b. Xác định số lượng sản xuất của một công ty đặc trưng trong ngành.
c. Xác định lợi nhuận của một công ty đặc trưng trong ngành.
75. Thị trường lúa mì gồm 500 công ty như nhau, mỗi công ty có hàm tổng chi phí là

TC  90,000  0.00001Q 2 , trong đó Q là đo lường bằng tạ lúa/mỗi năm. Cầu thị trường của
loại lúa mì này là Q  90,000,000  20,000,000P , trong đó Q cũng được đo lường bằng tạ
lúa/mỗi năm và P là giá mỗi tạ lúa.
a. Xác định số lượng và giá cân bằng của thị trường.
b. Xác định số lượng sản xuất của mỗi công ty trong ngành để tối đa lợi nhuận. Xác định
mức lợi nhuận (hay lỗ) tại mức sản lượng sản xuất của mỗi công ty.
c. Giả sử mức lợi nhuận (hay lỗ) trong ngắn hạn trong câu (b) cũng chính là mức lợi nhuận
được dự báo trong dài hạn. Bạn có thể giả sử thêm rằng các công ty có thể dễ dàng thoát
ra hay vào ngành mà không tốn chi phí nào. Hãy dự báo điều gì có thể xảy ra trong dài

hạn của ngành lúa mì với các thông tin có trong phần (b).
76. Cầu thị trường cạnh tranh hoàn hảo của một loại vải được ước lượng là P  75  1.5Q , trong
đó P là giá (tính bằng $/mét vải) và Q là sản lượng trên chu kỳ (ngàn mét vải mỗi tháng).

15


Hàm cung cho bởi P  25  0.5Q . Một công ty đặc trưng của ngành có hàm chi phí biên cho
bởi MC  2.5  10Q .
a. Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường.
b. Xác định số mét vải mà công ty đặc trưng trong ngành sản xuất mỗi tháng tại mức sản
lượng cân bằng.
c. Nếu tất cả các công ty trong ngành có cùng hàm chi phí, sẽ có bao nhiêu công ty cạnh
tranh tại mức giá cân bằng tính trong câu (a)?
d. Xác định thặng dư sản xuất của công ty đặc trưng của ngành với các thông tin trên.
77. Giả sử thị trường một loại bánh mì có tính chất cạnh tranh hoàn hảo. Cung và cầu cho bởi:
Cung: P  0.000002Q

Cầu:

P  11  0.00002Q

Chi phí biên ngắn hạn cho mỗi công ty trong ngành cho bởi MC  0.1  0.0009Q .
a. Xác định giá và lượng cân bằng.
b. Xác định lợi nhuận tối đa của mỗi công ty trong ngành tại mức sản lượng cân bằng.
c. Ứng với mức sản lượng cân bằng xác định ở câu trên, các công ty trong ngành lãi, huề
vốn hay lỗ? Giải thích.
d. Có bao nhiêu công ty trong ngành sản xuất bánh mì?
78. Trong thị trường vải, bao gồm 1,000 nhà sản xuất có cùng hàm chi phí trong ngắn hạn như
sau: C  Q   0.025Q2  200 , trong đó Q là số mét vải sản xuất trong một chu kỳ (tính theo

đơn vị ngàn mét). Chi phí biên ngắn hạn cho mỗi nhà sản xuất cho bởi MC  Q   0.05Q .
Nếu thị trường vải là thị trường cạnh tranh hoàn hảo, xác định đường cung của mỗi nhà sản
xuất. Từ đó, xác định đường cung của thị trường.
79. Xét thị trường cạnh tranh hoàn hảo cho sản phẩm X với đường cung và cầu cho bởi:
Cung: P  25  0.5Q

Cầu:

P  75  1.5Q .

Giá bán của sản phẩm được tính bằng đô la/sp và Q là số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu
thụ (tính theo đơn vị trăm sản phẩm mỗi ngày). Một công ty đặc trưng của ngành có chi phí
biên là MC  2.5  10Q .
a. Xác định giá và lượng cân bằng.
b. Xác định sản lượng sản xuất của một công ty đặc trưng trong ngành.

16


c. Nếu cầu thị trường tăng thành P  100  1.5Q , xác định giá và lượng cân bằng mới. Xác
định sản lượng sản xuất của một công ty đặc trưng trong ngành trong trường hợp này.
d. Nếu đường cung và cầu trong câu (a) được xem như là điều kiện cân bằng trong dài hạn,
giá và lượng cân bằng trong câu (c) có thể là cân bằng trong dài hạn hay không? Giải
thích.
80. Cân bằng dài hạn của một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đường cung và cầu như sau:
Cung: P  30  0.5Q

Cầu:

P  100  1.5Q ,


trong đó Q là sản lượng, tính bằng trăm đơn vị mỗi ngày và P là giá bán, tính bằng đô la.
Một công ty đặc trưng của ngành có chi phí biên cho bởi MC  3.0  15Q .
a. Xác định giá và lượng cân bằng.
b. Xác định sản lượng sản xuất của một công ty đặc trưng trong ngành.
c. Xác định thặng dư sản xuất của một công ty đặc trưng trong ngành.
d. Nếu chính phủ đánh thuế sản phẩm chỉ một công ty duy nhất sao cho công ty này có chi
phí biên là MC t  5  15Q . Sản lượng sản xuất của công ty này sẽ như thế nào khi bị
đánh thuế? So sánh lượng sản xuất này với lượng sản xuất khi không đánh thuế. Bạn có
kỳ vọng điều xảy ra này hay không? Giải thích. Giá và lượng cân bằng trên thị trường sẽ
như thế nào trong trường hợp này?
e. Nếu chính phủ đánh thuế lên tất cả các công ty trong ngành sao cho chi phí biên của tất
cả các công ty đều như trong câu (d), khi đó mức ảnh hưởng này có tương tự như mức
ảnh hưởng trong câu (d) hay không? Giải thích.
81. Xét đồ thị sau đây

17


a. Khi thị trường cân bằng, thặng dư tiêu dùng của người tiêu dùng đầu tiên là bao nhiêu?
b. Khi thị trường cân bằng, thặng dư sản cuất của nhà sản xuất đầu tiên là bao nhiêu?
c. Khi thị trường cân bằng, thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu?
d. Khi thị trường cân bằng, thặng dư sản xuất là bao nhiêu?
e. Nếu chính phủ đặt giá trần là $20, số sản phẩm được bán ra là bao nhiêu?
f.

Nếu chính phủ đặt giá trần là $20, thặng dư tiêu dùng sẽ thay đổi như thế nào?

g. Nếu chính phủ đặt giá trần là $20, thặng dư sản xuất sẽ thay đổi như thế nào?
h. Nếu chính phủ đặt giá trần là $20, tổn thất vô ích sẽ là bao nhiêu?

Xét đồ thị sau đây

82.

a. Tại mức giá OE và lượng Q* , diện tích của thặng dư tiêu dùng là diện tích nào?
b. Tại mức giá OE và lượng Q* , diện tích của thặng dư sản xuất là diện tích nào?
c. Tại mức giá OE và lượng Q* , diện tích của tổn thất vô ích là diện tích nào?
d. Tại mức giá OH và lượng Q1 , diện tích của thặng dư tiêu dùng là diện tích nào?
e. Tại mức giá OH và lượng Q1 , diện tích của thặng dư sản xuất là diện tích nào?
f.
83.

Tại mức giá OH và lượng Q1 , diện tích của tổn thất vô ích là diện tích nào?
Giả sử chính phủ tăng giá cheese trên mức giá cân bằng  P0  bằng cách đặt giá sàn và

mua tất cả lượng sản phẩm dư thừa trên thị trường. Dựa trên đồ thị sau đây (tính trên diện
tích của các miền trong đồ thị)?
18


a. Thay đổi của thặng dư tiêu dùng như thế nào trước và sau khi chính sách giá sàn được
áp dụng.
b. Sự thay đổi của thặng dư sản xuất như thế nào trước và sau khi chính sách giá sàn được
áp dụng.
c. Chi phí của chính phủ cho chính sách này như thế nào?
d. Tổn thất vô ích của chính sách này như thế nào?
84. Xét đồ thị sau đây

19



a. Nếu chính phủ đặt giá sàn là $50, số sản phẩm được bán ra là bao nhiêu?
b. Nếu chính phủ đặt giá sàn là $40, thặng dư tiêu dùng sẽ thay đổi như thế nào?
c. Nếu chính phủ đặt giá sàn là $40, thặng dư sản xuất sẽ thay đổi như thế nào?
h. Nếu chính phủ đặt giá sàn là $20 và mua tất cả lượng sản phẩm dư thừa trên thị trường,
tổn thất vô ích sẽ là bao nhiêu?
85. Xét đồ thị sau đây

a. Chính phủ đưa ra chính sách gì?
b. Trước khi chính sách này được sử dụng, thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu?
c. Trước khi chính sách này được sử dụng, thặng dư sản xuất là bao nhiêu?
d. Khi chính phủ áp dụng chính sách ở câu (a), lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi như thế
nào?
e. Khi chính phủ áp dụng chính sách ở câu (a), thặng dư tiêu dùng thay đổi như thế nào?
f.

Khi chính phủ áp dụng chính sách ở câu (a), thặng dư sản xuất thay đổi như thế nào?

g. Khi áp dụng chính sách này, chi tiêu của chính phủ là bao nhiêu?
20


86. Xét đồ thị sau đây

a. Chính phủ đưa ra chính sách gì?
b. Trước khi chính sách này được sử dụng, thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu?
c. Trước khi chính sách này được sử dụng, thặng dư sản xuất là bao nhiêu?
d. Khi chính phủ áp dụng chính sách ở câu (a), lượng sản phẩm tiêu thụ là bao nhiêu?
e. Khi chính phủ áp dụng chính sách ở câu (a), giá bán của sản phẩm là bao nhiêu?
f.


Khi chính phủ áp dụng chính sách ở câu (a), thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu?

g. Khi áp dụng chính sách này, không tính đến số tiền chính phủ trả cho các doanh nghiệp,
thặng dư sản xuất thay đổi thế nào?
h. Lượng tiền ít nhất chính phủ phải trả cho các doanh nghiệp để thực hiện chính sách này
là bao nhiêu?
i.

Do chính sách này, tổng thặng dư sản xuất (tính cả tiền nhận được từ chính phủ) ít nhất
là bao nhiêu?

21


87. Xét đồ thị sau đây

a. Khi không có chính phủ can thiệp, quốc gia này sẽ nhập hay xuất khẩu, với số lượng
bao nhiêu?
b. Để không có giao dịch với quốc tế, quốc gia này cần đánh thuế nhập khẩu (tariff) trên
một tấn đường là bao nhiêu?
c. Để không có giao dịch với quốc tế, quốc gia này cần đặt mức hạn ngạch nhập khẩu là
bao nhiêu?
d. Nếu chính phủ đánh thuế nhập khẩu $50, lượng tiêu dùng nội địa sẽ là bao nhiêu? Trong
lượng này, bao nhiêu sản xuất từ nội địa, bao nhiêu từ nhập khẩu?
f.

Nếu chính phủ cho phép giao dịch với quốc tế một cách tự do, thặng dư tiêu dùng sẽ là
bao nhiêu?


g. Thay vì cho phép giao dịch với quốc tế một cách tự do, chính phủ đặt mức thuế nhập
khẩu $50, thặng dư tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
h. Nếu chính phủ cho phép giao dịch với quốc tế một cách tự do, thặng dư sản xuất trong
nội địa sẽ là bao nhiêu?
i.

Thay vì cho phép giao dịch với quốc tế một cách tự do, chính phủ đặt mức thuế nhập
khẩu $50, thặng dư sản xuất trong nội địa sẽ là bao nhiêu?

j.

Thay vì cho phép giao dịch với quốc tế một cách tự do, chính phủ đặt mức thuế nhập
khẩu $50, số tiền chính phủ nhận được từ thuế nhập khẩu sẽ là bao nhiêu?

k. Để có kết quả tương tự như việc đánh thuế nhập khẩu $50, chính phủ có thể đặt mức
hạn ngạch nhập khẩu là bao nhiêu?
22


88. Xét đồ thị sau đây

a. Nếu chính phủ cho phép giao dịch với quốc tế một cách tự do, thặng dư tiêu dùng sẽ là
bao nhiêu?
b. Nếu chính phủ cho phép giao dịch với quốc tế một cách tự do, thặng dư sản xuất trong
nội địa sẽ là bao nhiêu?
c. Nếu chính phủ cho phép giao dịch với quốc tế một cách tự do, lượng tiêu dùng trong nội
địa sẽ là bao nhiêu? Trong lượng này, bao nhiêu sản xuất từ nội địa, bao nhiêu từ nhập
khẩu?
d. Nếu chính phủ đặt mức hạn ngạch nhập khẩu là 3,000 xe tải. Với mức hạn ngạch này,
thặng dư tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?

e. Nếu chính phủ đặt mức hạn ngạch nhập khẩu là 3,000 xe tải. Với mức hạn ngạch này,
thặng dư sản xuất trong nội địa sẽ là bao nhiêu?
f.

Nếu chính phủ đặt mức hạn ngạch nhập khẩu là 3,000 xe tải. Với mức hạn ngạch này, số
tiền chính phủ nhận được sẽ là bao nhiêu?

g. Nếu chính phủ đặt mức hạn ngạch nhập khẩu là 3,000 xe tải. Mức hạn ngạch này sẽ làm
giảm doanh thu của các công ty nước ngoài là bao nhiêu?
h. Thay vì chính phủ đặt mức hạn ngạch nhập khẩu là 3,000 xe tải, để nhận được kết quả
tương tự, chính phủ có thể đánh thuế nhập khẩu là bao nhiêu?
i.

Giả sử chính phủ đã đặt mức hạn ngạch nhập khẩu là 3,000 xe tải. Nếu chính phủ không
muốn có một giao dịch nào với quốc tế mà không thay đổi mức hạn ngạch, chính phủ có
23


thể cho phép một lượng nhập khẩu 3,000 xe tải không thuế và đánh thuế nhập khẩu với
những lượng trên mức hạn ngạch. Lượng thuế nhập khẩu nào chính phủ cần phải đặt để
đạt được mục đích này?
89. Với ES là độ co giãn của cung theo giá và E D là độ co giãn của cầu theo giá, phần thuế
(theo phần trăm) mà người tiêu dùng phải chịu khi chính phủ đánh thuế lên sản phẩm là bao
nhiêu?
90. Xét một mặt hàng có độ co giãn của cầu theo giá là 1.5 và độ co giãn của cung theo giá là
1.5. Phần thuế (theo phần trăm) mà nhà sản xuất phải chịu khi chính phủ đánh thuế lên sản
phẩm là bao nhiêu?
91. Công ty dịch vụ điện thoại đang xét một đề nghị từ ủy ban thành phố về việc áp đặt mức giá
trần trên dịch vụ điện thoại nội bộ. Hàm cung và cầu của dịch vụ điện thoại cho bởi:
Cung: QS  200  3200P


Cầu:

Q D  1600  2400P

trong đó P là giá một cuộc gọi và Q là số cuộc gọi mỗi tháng.
a. Xác định giá và lượng cân bằng khi không có mức giá trần.
b. Khi chính sách giá trần được áp dụng, sản lượng tiêu thụ sẽ là bao nhiêu?
c. Ủy ban thành phố nhận thấy rằng công ty dịch vụ điện thoại có thể cắt giảm cung cấp
dịch vụ điện thoại nội bộ cho dân thành phố khi có mức giá trần. Để ngăn cản điều này,
ủy ban dự kiến sẽ buộc công ty phải giữ nguyên lượng cung cấp dịch vụ như trong câu
(a). Với luật này, tác động của giá trần sẽ như thế nào?
92. Cung và cầu của một loại sản phẩm cho bởi:
Cung: P  4  0.116Q

Cầu:

P  25  0.1Q

trong đó P là giá bán tính theo đô la và Q là số lượng sản phẩm tiêu thụ hàng năm. Xác định
thặng dư tiêu dùng của thị trường sản phẩm này.
93. Ủy ban thành phố đang lo lắng về việc tiền thuê nhà của sinh viên quá cao ở mức hiện tại và
dự kiến sẽ áp dụng chính sách giá trần $350/nhà trọ trong thành phố. Cung và cầu nhà trọ
của thành phố được cho như sau
Cung: QS  500  4P

Cầu:

Q D  5600  8P


trong đó P là tiền thuê nhà mỗi tháng và Q là số lượng nhà trọ cho thuê. Để đơn giản, ta giả
sử trong bài này các nhà trọ trong thành phố đều như nhau.
24


a. Tính giá và lượng cân bằng khi không có chính sách giá trần. Xác định thặng dư tiêu
dùng và thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng này (Vẽ đồ thị).
b. Khi ủy ban thành phố áp dụng chính sách giá trần, xác định số lượng nhà trọ được cho
thuê. Số nhà trọ dư thừa hay thiếu hụt trên thị trường là bao nhiêu? Thặng dư tiêu dùng
và thặng dư sản xuất sẽ thay đổi như thế nào?
c. Chính sách giá trần có làm tăng lợi ích của xã hội hay không? Theo bạn, có nên áp dụng
chính sách giá trần không?
94. Cung và cầu của thị trường một loại sản phẩm cho bởi: Q D  200,000  4, 000P và
QS  20,000  2, 000P .
a. Xác định thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất.
b. Nếu chính phủ áp đặt mức giá trần là $15, xác định thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản
xuất trong trường hợp này. Tất cả người tiêu dùng đều ở trong tình trạng tốt hơn hay
không? Nhà sản xuất có ở trong tình trạng tốt hơn hay không?
95. Cung và cầu của dầu trên thế giới cho bởi: Q D  25.64  0.06P và QS  21.74  0.07P . Tính
thặng dư tiêu dùng. Nếu chính phủ đặt giá trần là $20/đơn vị, tính thặng dư tiêu dùng mới.
Người tiêu dùng ở trong tình trạng tốt hơn hay xấu hơn?
96. Thị trường lao động có hàm cung và cầu cho bởi:

LS  8000  6000W



L D  32000  4000W , trong đó L là lượng lao động (tính bằng triệu giờ/năm) và W là lương
lao động (tính bằng đô la/giờ).
a. Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường. Nếu chính phủ áp đặt mức lương tối thiểu

phải là $3.35/giờ, chính sách này sẽ ảnh hưởng thế nào đến thị trường?
b. Chính phủ dự tính tăng mức lương tối thiểu lên thành $5/giờ. Việc tăng mức lương tối
thiểu này sẽ ảnh hưởng thế nào đến lượng cung và cầu lao động?
c. Tính thặng dư sản xuất (thặng dư của người lao động) trước và sau khi chính phủ tăng
mức lương tối thiểu. Cho nhận xét của bạn về chính sách này đối với người lao động nói
chung và một số lao động cụ thể.
d. Với khía cạnh của một nhà kinh tế, theo bạn, chính sách này có hiệu quả hay không?
97. Xét thị trường cạnh tranh hoàn hảo với hàm cung và cầu cho bởi:
Cung: P  5  0.036Q

Cầu:

P  50  0.04Q ,

trong đó P là giá sản phẩm (tính bằng đô la) và Q là số lượng sản phẩm bán mỗi ngày.
25


×