DANH SÁCH NHÓM 1
1. Mai Thị Thu Lan
2. Ma Tiến Hiền
3. Vương Thị An
4. Phạm Thị Hạnh
5. Tạ Thị Lương
6. Hoàng Thúy Quỳnh
7. Nguyễn Thị Hoa
8. Tô Thị Tâm
1
Đề bài :
Câu1. So sánh sự khác nhau về loại hàng hóa giao dịch, giá cả và thành phần
tham gia mua bán trên từng đoạn thị trường sau đây:
Thị trường tiền tệ (TTTT)
Thị trường vốn (TTV)
Thị trường ngoại hối (TTNH)
Nội dung trình bày:
Khái niệm chung về 3 thị trường
Đặc điểm của 3 thị trường
So sánh sự khác nhau giữa 3 thị trường
1. Khái niệm
*Thị trường ngoại hối là thị trường thanh toán quốc tế diễn ra các hoạt động giao
dịch các ngoại tệ và các phương tiện thanh toán có giá trị như ngoại tệ. Ngoại hối
bao gồm 5 loại:
1.Ngoại tệ tức là tiền tệ của nước khác lưu thông trong một nước. Ngoại tệ bao
gồm 2 loại: Ngoại tệ tiền mặt; ngoại tệ tín dụng.
2. Các PTTTQT ghi bằng ngoại tệ, thường gồm có: Hối phiếu; kỳ phiếu; séc; thư
chuyển tiền; điện thư chuyển tiền; thẻ tín dụng; thư tín dụng ngân hàng.
3. Chứng khoán có giá trị ghi bằng ngoại tệ như: Cổ phiếu; trái phiếu công ty; trái
phiếu chính phủ; trái phiếu kho bạc.
4. Vàng, bạc, kim cương, ngọc trai,đá quý… được dùng làm tiền.
5. Tiền Việt Nam dưới hình thức sau đây:
- Tiền của VN ở nước ngpoaif dưới mộ hình thức khi quay lại VN.
- Tiền VN là lợi nhuận của nhà đầu tư nước ngoài ở VN.
- Tiền VN có nguồn gốc ngoại tệ khác.
2
*Thị trường tiền tệ là nơi trao đổi, mua bán các công cụ tài chính ngắn hạn ( có
thời hạn dưới 1 năm). Như: Tín phiếu kho bạc tín phiếu NHNN,thương phiếu,
chấp phiếu NH, chứng chỉ tiền gửi hợp đồng mua lại………...
*Thị trường vốn là nơi trao đổi, mua bán các công cụ tài chính trung hạn và dài
hạn (có thời hạn trên một năm). Như: Cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phát sinh, hợp
đồng mua lại………..
2. Đặc điểm các thị trường
2.1 Đặc điểm thị trường ngoại hối
Có 2 giao dịch lớn: Gửi – vay; mua – bán
Không có địa điểm giao dịch cụ thể.
Không có thời gian đóng cửa cố định
Đôi khi không có sự chuyển giao tiền tệ.
2.2 Đặc điểm thị trường tiền tệ
Có tính thanh khoản cao
Mức rủi ro thấp
Biến động giá thấp
Lợi nhuận thấp
2.3 Đặc điểm thị trường vốn
Có tính thanh khoản thấp
Mức rủi ro cao
Biến động giá cao
Lợi nhuận cao
3
3. So sánh
Hàng hóa giao dich
Thành phần tham
gia
Gía cả
Thị trường tài chính
Thị trường ngoại hối
Thị trường vốn
Ngoại hối và các
Trao đổi các công
phương tiện thanh
cụ tài chính trung và
toán quốc tế ghi
dài hạn (trên 12
bằng ngoại tệ.
tháng) như: Cổ
VD:USD,EUR,CHF, phiếu, trái phiếu,
GBP,VND…
chứng khoán phát
sinh, hợp đồng mua
lại………..
NHTM
NHTW
Các cá nhân
Nhà kinh doanh
Nhà môi giới
ngoại hối.
NHTM
Hộ gia đình
Doanh nghiệp
Trung gian TC
NHTW
Kho bạc
Nhà nước
Nhà môi giới
Theo từng chế độ :
Cố định, thả nổi và
chênh lệch giá.
Tùy thuộc vào đặc
điểm riêng TTTT
phân chia thành TT
nội tệ liên ngân
hàng, TT giấy tờ có
giá, TT ngoại tệ liên
ngân hàng, TT hợp
đồng mua lại, giá cả
được điều chỉnh
khác nhau, tuy
nhiên giá được định
dựa trên lai CSTT
của nhà nước và đặc
điểm các bên tham
gia.
4
Thị trường tiền tệ
Trao đổi các công
cụ TC ngắn
hạn( dưới 12
tháng) Như: Tín
phiếu kho bạc tín
phiếu
NHNN,thương
phiếu, chấp phiếu
NH, chứng chỉ tiền
gửi hợp đồng mua
lại………...
NHTM
Hộ gia đình
Doanh nghiệp
Trung gian TC
NHTW
Kho bạc
Nhà nước
Nhà môi giới
Kinh doanh chênh
lệch giá. Kinh
doanh đầu tư( hợp
đồng).
Đầu cơ
Câu 2. Hiện nay trên thị trường hối đoái có các loại tỷ giá hối đoán nào? Phân
tích cho ví dụ cụ thể.
Có rất nhiều loại tỷ giá khác nhau tùy thuộc vào từng tiêu thức phân loại khác
nhau.
1. Căn cứ vào chế độ quản lý ngoại hối, tỷ giá hối đoái bao gồm:
- Tỷ giá chính thức:
Là một loại tỷ giá do ngân hàng trung ương của mỗi nước công bố. Tỷ giá hối đoái
này được công bố hàng ngày vào đầu giờ làm việc của ngân hàng trung ương. Dựa
vào tỷ giá này các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng sẽ ấn định tỷ giá
mua bán ngoại tệ giao ngay, có kỳ hạn, hoán đổi. Ở một số nước như Pháp tỷ giá
hối đoái chính thức được ấn định thông qua nhiều giao dịch vào thời điểm xác
định trong ngày.
- Tỷ giá kinh doanh
Là tỷ giá dùng để kinh doanh mua bán ngoại tệ. Tỷ giá này do các ngân hàng
thương mại hay các tổ chức tín dụng đưa ra. Cơ sở xác định tỷ giá này là tỷ giá
chínhthức do ngân hàng trung ương công bố xem xét đến các yếu tố liên quan trực
tiếp đến kinh doanh như: quan hệ cung cầu ngoại tệ, tỷ suất lợi nhuận, tâm lý của
người giao dịch đối với ngoại tệ cần mua hoặc bán.
Tỷ giá kinh doanh bao gồm tỷ giá mua, tỷ giá bán.
- Tỷ giá chợ đen: Tỷ giá được hình thành bên ngoài thị trường ngoại tệ chính
thức.
2.Căn cứ vào tiêu thức thời điểm thanh toán
-Tỷ giá giao nhận ngay : Là tỷ giá mua bán ngoại tệ mà việc giao nhận ngoại tệ
được thực hiện ngay trong ngày hôm đó hoặc một vài ngày sau. Loại tỷ giá này do
tổ chức tín dụng yết giá tại thời điểm giao dịch hoặc do hai bên thỏa thuận nhưng
phải đảm bảo trong biểu độ do Ngân hàng nhà nước quy định. Việc thanh toán
giữa các bên phải được thực hiện trong vòng hai ngày làm việc tiếp theo sau ngày
cam kết mua bán.
- Tỷ giá giao nhận có kỳ hạn : Là tỷ giá giao dịch do tổ chức tín dụng yết giá
5
hoặc do hai bên tham gia giao dịch tự tính toán và thỏa thuận với nhau nhưng phải
đảm bảo trong biên độ quy định về tỷ giá kỳ hạn hiện hành của ngân hàng nhà
nước tại thời điểm ký hợp đồng.Thường là giá mua bán ngoại tệ mà việc giao nhận
ngoại tệ được thực hiện theo hợp đồng (1,3,6 tháng…) .
- Tỷ giá mở cửa: Tỷ giá mua bán ngoại tệ của chuyến giao dịch đầu tiên trong
ngày.
- Tỷ giá đóng cửa: Tỷ giá mua bán ngoại tệ của hợp đồng ký kết cuối cùng
trong ngày.
3. Căn cứ vào tiêu thức giá trị của tỷ giá.
- Tỷ giá danh nghĩa là tỷ giá được yết và có thể trao đổi giữa hai đồng tiền mà
không đề cập đến tương quan sức mua giữa chúng.
- Tỷ giá thực là tỷ giá đã được điều chỉnh theo sự thay đổi trong tương quan giá
cả của nước có đồng tiền yết giá và giá cả hàng hóa của nước có đồng tiền định
giá.
4. Căn cứ vào phương tiện chuyển ngoại hối.
- Tỷ giá điện hối: là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện. Đây là tỷ giá cơ sở để
xác định các loại tỷ giá khác.
- Tỷ giá thư hối là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thư.
5. Căn cứ vào phương tiện thanh toán quốc tế.
- Tỷ giá séc: Là tỷ giá mua bán các loại séc ngoại tệ
- Tỷ giá hối phiếu trả tiền ngay: Là tỷ giá mua bán các loại hối phiếu trả tiền ngay
bằng ngoại tệ.
- Tỷ giá hối phiếu có kỳ hạn: Là tỷ giá mua bán các loại hối phiếu có kỳ hạn bằng
ngoại tệ.
- Tỷ giá chuyển khoản: Là tỷ giá mua bán ngoại hối bằng cách chuyển khoản qua
ngân hàng.
- Tỷ giá tiền mặt: Là tỷ giá mua bán ngoại hối được thanh toán bằng tiền mặt.
6
7