Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải Mai Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.63 KB, 77 trang )

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cản ơn các thầy cô của khoa Kế toán và Quản trị kinh
doanh trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam, đặc biệt là thầy Th.S Hoàng Sỹ
Thính trong thời gian qua đã giúp đỡ em rất nhiều để hoàn thành bài khóa luận
tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn quý công ty đã tạo điều kiện cho em có cơ hội
được học tập và làm việc trong môi trường kinh doanh, một môi trường rất có
ích cho công việc sau này của em.
Khi đến thực tập tại công ty em đã cố gắng phát huy, vận dụng sáng tạo
những kiến thức đã học vào thực tiễn và thấy rằng giữa thực tiễn và lý thuyết là
một khoảng cách, muốn rút ngắn khoảng cách đó tất cả các sinh viên nói chung
và bản thân em nói riêng phải biết vận dụng liên hệ giữa lý thuyết và thực
tế.Thực tế phải được xây dựng trên nền tảng của lý thuyết và lý thuyết phải được
vận dụng trong một bài toán kỹ thuật.
Đợt thực tập tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải Mai Thành
em đã cố gắng tìm tòi tài liệu tham khảo cũng như học hỏi kinh nghiệm từ thực
tế từ các anh, chị trong công ty. Song với trình độ và kiến thức, kinh nghiệm
thực tế còn hạn chế, cộng với thời gian có hạn. Nên bài khóa luận của em còn
nhiều thiếu sót, rất mong được sự chỉ dẫn của thầy cô đặc biệt là thầy Th.S
Hoàng Sỹ Thính để em hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn !!
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm2015
Sinh viên thực hiện
Mai
Đỗ Thị Mai

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................i


MỤC LỤC.............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................v
DANH M ỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................vi
DANH MỤC PHỤ LỤC.....................................................................................vii
PHẦN I. MỞ ĐẦU................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.......................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.............................................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu...................................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........4
2.1. Cơ sở lý luận..................................................................................................4
2.1.1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng..............................4
2.1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..........................4
2.1.3. Các phươngthức bán hàng.........................................................................17
2.1.4. Phương thức tính giá hàng xuất kho..........................................................20
2.1.5. Giá bán hàng hoá.......................................................................................21
2.1.6. Phương thức thanh toán.............................................................................21
2.2. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................22
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................22
2.2.2. Phương pháp phân tích.............................................................................22
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................................24

ii


3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.............................................24

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................................24
3.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty............................................................26
3.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty..........................................27
3.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH thương mại và dịch vụ vận tải Mai Thành..............................................35
3.2.1. Đặc điểm bán hàng tại công ty.................................................................35
3.2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương
mại và dịch vụ vận tải Mai Thành.......................................................................39
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng.....................................................................................................................61
3.3.1 Nhận xét chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty..........................................................................................................................61
3.3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải Mai Thành......63
PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................65
4.1. Kết luận.......................................................................................................65
4.2. Kiến nghị với công ty...................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................67

iii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Tình hình sử dụng lao động từ năm 2012-2014..................................28
Bảng 3.2: Tình hình tài sản – nguồn vồn của công ty từ 2012 - 2014................30
Bảng 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2012-2014..................33
Bảng 3.4: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...........................................35
Bảng 3.5: Doanh thu hoạt động tài chính và phải thu khách hàng......................49
Bảng 3.6: Kết quả bán hàng tháng 12/2014........................................................59

Bảng 3.7: Báo cáo tổng hợp cuối năm về bán hàng............................................60

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Lưu đồ chứng từ trong nghiệp vụ bán hàng.........................................6
Sơ đồ 2.2: Hạch toán doanh thu bán hàng...........................................................10
Sơ đồ 2.3: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................12
Sơ đồ 2.4: Hạch toán giá vốn hàng bán...............................................................13
Sơ đồ 2.5: Hạch toán chi phí bán hàng................................................................16
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy của công ty..............................................................26
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ phận bán hàng.................................................................38
Sơ đồ 3.3: Tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................39
Sơ đồ 3.4: Mô hình hoạt động bán hàng tại công ty............................................41
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ...............................................................42

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
TTĐB
GTGT
QĐ-BTC
TK
DT
CBNV
CKTM

GGHB
HBBTL
TSCĐ
CPQLDN
CPBH
NV
CCDC
BH

KH
ĐVT
VNĐ
TSNH
TSDH
HĐKD
TNDN


: Trách nhiệm hữu hạn
: Tiêu thụ đặc biệt
: Giá trị gia tăng
: Quyết đinh - Bộ Tài Chính
: Tài khoản
: Doanh thu
: Cán bộ nhân viên
: Chiết khấu thương mại
: Giảm giá hang bán
: Hàng bán bị trả lại
: Tài sản cố định
: Chi phí quản lý doanh nghiệp

: Chi phí bán hàng
: Nhân viên
: Công cụ dụng cụ
: Bán hàng
: Giám đốc
: Khách hàng
: Đơn vị tính
: Việt Nam đồng
: Tài sản ngắn hạn
: Tài sản dài hạn
: Hoạt động kinh doanh
: Thu nhập doanh nghiệp
: Hoá đơn

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Phụ lục 2
Phụ lục 3
Phụ lục 4a
Phụ lục4b
Phụ lục 5
Phụ lục 6
Phụ lục 7

: Thuyết minh báo cáo tài chính
: Bảng cân đối kế toán
: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
: Hoá đơn GTGT
: Hoá đơn GTGT
: Sổ cái tài khoản 511

: Sổ cái tài khoản 632
: Sổ cái tài khoản 642
vi


vii


PHẦN I

MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Theo quan điểm của PGS.TS Nguyễn Thị Tâm và Th.S Nguyễn Xuân
Tiến (2010) bán hàng là một quy trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các
phương tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Các
doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh dịch vụ đều phải tiến hành cung cấp sản
phẩm hàng hóa của mình cho xã hội và được thực hiện thông qua nghiệp vụ bán
hàng. Đồng thuận với quan điểm đó là quan điểm của GS.TS Ngô Thế Chi và
TS Ngô Thị Thuỷ (2010) nhận định bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá
trình sản xuất - kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản
phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy,
đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh
doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Việc tổ chức công tác xác định kết quả và phân bổ kết quả một cách khoa
học, hợp lý phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan
trọng trong việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp
(PGS.TS Nguyễn Thị Tâm và Th.S Nguyễn Xuân Tiến, 2010). Vì vậy doanh
nghiệp muốn thực hiện tốt khâu bán hàng thì cần thiết và không thể thiếu là một
hệ thống kế toán nói chung, kế toán bán hàng nói riêng hoàn chỉnh, phù hợp với

quy mô doanh nghiệp.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải Mai Thành hoạt động trong
lĩnh vực thương mại và dịch vụ với chín năm hình thành và phát triển là công ty
hàng đầu cung cấp, phân phối bán buôn bán lẻ về vật liệu xây dựng cùng với
dich vụ chính là vận chuyển hàng hóa. Công ty đã và đang cố gắng đáp ứng

1


ngày càng tốt nhu cầu của thị trường, không ngừng đổi mới về mọi mặt đặc biệt
là khâu bán hàng. Quản lý tốt khâu bán hàng tại Công ty TNHH thương mại và
dịch vụ vận tải Mai Thành sau mỗi kỳ kinh doanh cung cấp cho nhà quản lý có
được cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, từ
đó có những biện pháp điều chỉnh cơ cấu hàng hóa, hình thức kinh doanh, phương
thức quản lý sao cho phù hợp với điều kiện thực tế để có hiệu quả hơn. Nhờ vậy
mà hiệu quả kinh doanh của công ty ngày càng được nâng lên qua các năm tuy
nhiên bên cạnh kết quả đạt được vẫn còn một số điểm tồn tại cần khắc phục.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng trong các
doanh nghiệp thương mại, bằng những kiến thức đã học em chọn đề tài nghiên
cứu “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH
thương mại và dịch vụ vận tải Mai Thành”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải Mai Thành. Từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải Mai Thành.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng

 Đánh giá đúng thực trạng và làm rõ nguyên nhân ảnh hưởng đến công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương
mại và dịch vụ vận tải Mai Thành

2


 Đưa ra một số nhóm giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và

xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải Mai
Thành
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu hoạt động bán hàng, công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thương
mại và dịch vụ vận tải Mai Thành
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Nội dung
 Đi sâu nghiên cứu về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại doanh nghiệp từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ
vận tải Mai Thành.
 Sử dụng các số liệu và thông tin của công ty qua các năm 2012, 2013,
2014.
1.3.2.2. Không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải
Mai Thành.
1.3.2.3. Thời gian
Đề tài được thực hiện từ 14/01/2015 – 08/06/2015.


3


PHẦN II

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng
2.1.1.1. Khái nhiệm bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho
người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền của người mua
(Nguyễn Thị Thanh Huyền, 2006).
2.1.1.2. Ý nghĩa của công tác bán hàng
Như vậy thông qua nghiệp vụ bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của hàng
hóa được thực hiện, vốn của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái hiện vật
(hàng hóa) sang hình thái giá trị ( tiền tệ) doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra bù đắp
được chi phí và có nguồn tích lũy để mở rộng sản xuất kinh doanh (Nguyễn Thị
Thanh Huyền, 2006).
2.1.2. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.1.2.1. Hình thức kế toán


Nhật ký chung

 Hằng ngày căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn
cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi nhật ký

chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ chi tiết liên
quan.
4


 Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu ghi trên sổ cái lập bảng cân
đối số phát sinh.


Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng

tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ chi tiết) được dùng để lập các báo cáo
tài chính (PGS.TS Nguyễn Thị Tâm và Th.S Nguyễn Xuân Tiến, 2010).
2.1.2.2.Chứng từ và luân chuyển chứng từ
-

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải lập chứng từ và chỉ lập

một lần cho mỗi nghiệp vụ đó. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ,
kịp thời, chính xác theo mẫu quy định (PGS.TS Nguyễn Thị Tâm và Th.S
Nguyễn Xuân Tiến, 2010).
 Chu trình doanh thu bao gồm: Chứng từ sử dụng, lưu đồ luân chuyển
chứng từ:
 Chứng từ sử dụng trong bán hàng (PGS.TS Nguyễn Thị Tâm, 2014).

o Hóa đơn GTGT (Hóa đơn đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ)
o Phiếu xuất kho
o Phiếu thu ( hoặc giấy báo Có)
o Giấy xác nhận nợ ( nếu có)

o Bảng kê thanh toán nợ….
 Lưu đồ luân chuyển chứng từ
Để đảm bảo cho việc luân chuyển chứng từ được nhanh và phù hợp cần
phải tổ chức xác định rõ chức trách, nhiệm vụ của từng bộ phận liên quan đến sử
dụng chứng từ nhằm giảm bớt các thủ tục không cần thiết (PGS.TS Nguyễn Thị
Tâm và Th.S Nguyễn Xuân Tiến, 2010).

5


BP bán
hàng

Ban GĐ

BP kế toán


duyệt

Công việc
xử lý máy
tính

Thủ kho

Hợp đồng
BH
Đơn đặt
hàng của

KH
Đơn đặt
hàng của
KH
Phiếu
xuất
kho
Hợp đồng
BH

Giấy báo


Phiếu
xuất kho

Thẻ kho

Sổ chi
tiết BH
Bảng kê
thanh
toán nợ

Lưu trữ

Lưu trữ

Lưu trữ


Nguồn: PGS.TS Nguyễn Thị Tâm (2014)

6


Sơ đồ 2.1: Lưu đồ chứng từ trong nghiệp vụ bán hàng

7


Ghi chú:
: Chứng từ, báo cáo

: Lưu trữ thủ công chứng từ,

: Sổ, thẻ, chương trình

tài liệu
: Công việc xử lý thủ công

: Điểm kết nối trên cùng một

: Công việc xử lý bởi máy

lưu đồ

tính

: Chứng từ báo cáo có nhiều
lien

 Thuyết minh lưu đồ chứng từ
- Bộ phận bán hàng nhận đơn đặt hàng của khách hàng giao cho giám đốc
ký duyệt, sau khi giám đốc ký duyệt sẽ chuyển qua cho bộ phận kế toán. Kế toán
lập hợp đồng bán hàng, nhập chứng từ vào máy, kế toán lập phiếu xuất kho
chuyển một liên sang kho, một liên lưu và lập phiếu thu chuyển thủ quỹ
- Khi khách hàng thanh toán, thủ quỹ căn cứ phiếu thu để thu tiền, vào sổ
quỹ tiền mặt và chuyển lại phiếu thu cho kế toán
- Kế toán lập bảng kê thanh toán công nợ cùng với giấy báo Có, phiếu
thu, phiếu xuất kho để lập sổ chi tiết bán hàng
- Các chứng từ và sổ chi tiết theo quy định.
2.1.2.3. Tài khoản sử dụng trong kế toán bán hàng
 Kế toán bán hàng sử dụng các tài khoản sau:
 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
 Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại
 Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
 Tài khoản 642: Chi phí quản lý kinh doanh
 Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá

vốn (giá thành hàng giá mua) của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra, chi phí

8


chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiêp (PGS.TS Nguyễn Thị Tâm và
Th.S Nguyễn Xuân Tiến, 2010).
Theo Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác.
 Doanh thu:
 Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu

 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản
phẩm hàng hóa.
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Kết cấu tài khoản 511 (GS.TS Ngô Thế Chi và TS. Ngô Thị Thuỷ, 2010).
Bên Nợ:
+ Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ.
+ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị
trả lại trong kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:

9


+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, và cung cấp dịch vụ của

doanh

nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

+ TK511 được chi tiết thành 4 tài khoản cấp II:
TK5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK5112: Doanh thu bán các sản phẩm
TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5118: Doanh thu khác
+ Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC (2006) không có tài khoản 512 hạch
toán doanh thu nội bộ, vì vậy nếu doanh nghiệp muốn hạch toán doanh thu nội
bộ phải mở chi tiết các tài khoản
 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng; Phiếu thu; Phiếu chi; Hóa đơn
kiêm phiếu xuất kho; Bảng kê hàng hóa bán ra……
 Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu về doanh thu bán

hàng và cung cấp dịch vụ (PGS.TS Võ Văn Nhị, 2010).

10


TK334, 338

TK 511

TK111, 112

Kết chuyển các khoản ghi

DT bán hàng theo giá bán

giảm DT vào cuối kỳ

không chịu thuế

TK 331.1
Thuế GTGT Tổng giá trị thanh
toán ( cả thuế)

TK 333

TK 152,153,156

Thuế GTGT phải nộp
(theo phương pháp trực tiếp)

Doanh thu thực tế bằng vật tư,
hàng hóa
TK 331.1

TK 911

Thuế GTGT
được khấu trừ

Kết chuyển DT thuần

Thanh toán lương CBNV

về tiêu thụ

bằng sản phẩm

TK 334


Sơ đồ 2.2: Hạch toán doanh thu bán hàng
 Các khoản giảm trừ doanh thu
 Chiết khấu thương mại
Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng
với khối lượng lớn (GS.TS Ngô Thế Chi và TS. Ngô Thị Thuỷ, 2010)
- Tài khoản sử dung: 521
- Tài khoản 521 được chia làm 3 tài khoản cấp II
5211: Chiết khấu thương mại
5212: Giảm giá hàng bán
5213: Hàng bán bị trả lại
Chiết khấu thương mại
- TK sử dụng TK 5211 - Chiết khấu thương mại
11


+ Kết cấu:
Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách
hàng
Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại sang TK 511 - doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác đinh doanh thu thuần của kỳ kế toán
TK 5211 không có số dư cuối kỳ.
Hàng hóa bị trả lại
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- TK sử dụng: TK 5212 - Hàng bán trả lại
Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán trả lại đã trả lại tiền cho người mua hàng
hoặc trả vào các khoản nợ phải thu
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bị trả lại để xác định doanh thu
thuần
TK 5211 không có số dư cuối kỳ.

Giảm giá hàng bán
- Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy
cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- TK sử dụng TK 5213 - Giảm giá hàng bán
Bên Nợ : Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua hàng
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511
TK 5213 không có số dư cuối kỳ.
 Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho (đối với hàng bán bị trả lại), hóa đơn
GTGT, Phiếu giảm giá…
 Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu về các khoản giảm

trừ doanh thu (PGS.TS Võ Văn Nhị, 2010).

12


TK 111, 112, 131

TK 521

TK 511

Phản ánh các khoản CKTM, GGHB, Kết chuyển các khoản CKTM, GGHH
HBBTL phát sinh trong kỳ

HBBTL để xác định DT thuần
TK 333

Thuế GTGT( nếu có)
TK 632


TK 156

TK 641
Chi phí liên quan đến
HBBTL

Đồng thời phản ánh Giá vốn HBBTL
giá vốn HBBTL

Sơ đồ 2.3: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Kế toán giá vốn hàng bán
-

Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho (đối với hàng hóa

nhập lại kho do khách trả lại).
-

TK sử dụng: 632

 Kế toán Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên:

Kết cấu:
- Bên Nợ:Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp theo
hóa đơn
- Bên Có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu dùng trong kỳ vào tài khoản xác
định kết quả
- Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
 Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ:

Kết cấu:
Bên Nợ:

13


+ Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ với đơn vị kinh doanh

vật

tư hàng hóa.
+ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị
dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ (với đơn vị sản xuất, dịch vụ).
Bên Có:
+ Giá trị hàng hóa đã xuất bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ.
+ Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác
định kết quả (GS.TS Ngô Thế Chi và TS. Ngô Thị Thuỷ, 2010).
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về kế toán giá vốn hàng bán
(PGS.TS Võ Văn Nhị, 2010).
TK 156

TK 632

Bán hàng qua nhập kho

hàng bán bị trả lại

TK 157
Gửi bán hoặc

giao đại lý

Giá vốn hàng
bán gửi bán

TK 156

TK 911
kết chuyển giá vốn hàng bán
xác định KQSXKD

TK 152, 156, 138
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn
kho tính vào giá vốn
TK 627
Chi phí sản xuất chung không
được phân bổ tính vào giá vốn

Sơ đồ 2.4: Hạch toán giá vốn hàng bán

14


 Chi phí quản lý kinh doanh
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi; Phiếu xuất kho; Các hợp đồng dịch vụ mua
ngoài; Bảng thanh toán lương; Bảng chấm công; Bảng khấu hao tài sản ..
- Tài khoản chi phí quản lý kinh doanh (TK642) được chia làm 2 tài khoản:
TK 6421: Chi phí bán hàng
TK 6422: Chi phí quản lý
- Chi phí bán hàng

- Tài khoản sử dụng: 6421:
- Tài khoản này được dùng để tập hợp và phân bổ chi phí liên quan đến
bán hàng trong kỳ.
+ Kết cấu:
o Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ.
o Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
o Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ (GS.TS Ngô Thế Chi - TS. Ngô
Thị Thuỷ, 2010).
+ Tài khoản 6421 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như sau:
TK 6421: Chi phí nhân viên
TK 64212: Chi phí vật liệu bao bì
TK 64213: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 64214: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 64215: Chi phí bảo hành
TK 64217: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 64218: Chi phí bằng tiền khác.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp

15


Chi phí QLDN dùng để tập hợp và phân bổ chi phí quản lý phục vụ chung
cho toàn doanh nghiệp.
- Tài khoản sử dụng: 6422
- Kết cấu:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có:
o Các khoản làm giảm chi phí QLDN trong kỳ

o Kết chuyển CPQLDN sang TK911
+ Tài khoản 6422 không có só dư cuối kỳ.
+ Tài khoản 6422 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy
định.Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, Tài khoản
6422 có thể được mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung
chi phí thuộc chi phí quản lý ở doanh nghi ệp (GS.TS Ngô Thế Chi và TS. Ngô
Thị Thuỷ, 2010).
TK 64221: Chi tiếp khách
TK 64222: Chi phí vật liệu quản lý
TK 64223: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 64224: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 64225: thuế, phí, lệ phí
TK 64226: Chi phí dự phòng
TK 64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 64228: Chi phí bằng tiền khác
- Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu (PGS.TS Võ Văn Nhị,
2010).

16


TK 334, 338

TK 6421

Tiền lương, trợ cấp và các
khoản trích theo lương cho NV

TK 111,112388


Các khoản thu giảm chi
chi phí bán hàng

TK 152,153
Trị giá vốn thực tế vật liệu, CCDC
xuất dùng cho BH
TK 142,242,335

TK 911

Chi phí phân bổ dần

Kết chuyển CPBH và CPQLDN

Chi phí trích trước

để xác định kết quả bán hàng

TK 214
Khấu hao TSCĐ

TK 352
Hoàn nhập dự phòng (nếu có)

TK 352
Dự phòng phải trả về chi phí
bảo hành hàng hóa sản phẩm
TK111, 112, 141, 331….
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác

TK 133
Thuế GTGT

Sơ đồ 2.5: Hạch toán chi phí bán hàng

17


2.1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu ,các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp .Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính

và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả (GS.TS Ngô Thế Chi và TS. Ngô Thị Thuỷ, 2010).
2.1.3. Các phươngthức bán hàng
2.1.3.1. Phương thức bán buôn qua kho
 Hàng hóa xuất từ kho của doanh nghiệp thương mại để bán cho người
mua, phương thức này lại phân biệt hai hình thức:
- Bán trực tiếp qua kho: Doanh nghiệp xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho
người mua do bên mua ủy nhiệm đến nhận hàng trực tiếp. Hàng hóa được coi là
bán khi người mua đã nhận hàng và ký xác nhận trên chứng từ bán hàng, còn
việc thanh toán tiền bán hàng với bên mua tùy thuộc hợp đồng đã ký với hai

bên.
- Bán qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này doanh

nghiệp xuất hàng từ kho đến chuyển đi cho người mua theo hợp đồng bằng
phương tiện vận tải tự có hoặc thuê ngoài, hàng hóa gửi đi vẫn thuộc quyền sở
18


×