Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

de thi giua hoc ki 1 mon tieng viet lop 5 truong tieu hoc tran hung dao nam hoc 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.18 KB, 7 trang )

Trường TH Trần Hưng Đạo
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ I
Lớp : 5.......
NĂM HỌC 2017– 2018
Họ và tên ..............................................
MÔN TIẾNG VIỆT (Đề chính thức)
............................................................... (Thời gian 90 phút – Không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM

A/ KIỂM TRA ĐỌC : (5Đ)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (1,5 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc các bài Tập đọc - Học thuộc
lòng đã học. (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5 – Tập 1 - ở các
tuần từ tuần 5 đến tuần 9 ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng
học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đã được đánh dấu).
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (3,5 điểm)
2.1. Đọc thầm bài văn sau:
Chợ nổi Cà Mau.
Đứng trên chiếc cầu đoạn cuối sông Gành Hào, nhìn về phía mặt trời mọc, có thể
thấy một dãy ghe dập dờn xao động cả mặt sông, những cái chân vịt gác chổng lên loang
loáng dưới ánh mặt trời. Đó là chợ nổi Cà Mau quê tôi.
Chợ lúc bình minh lên đẹp đẽ, tinh khiết, trong ngần. Sương đọng trên chiếc mùng
giăng trên mui ghe của đám trẻ con ngủ vùi, ngủ nướng rồi lảng bảng tan cho một ngày
buôn bán bận rộn bắt đầu. Hàng trăm chiếc ghe to, nhỏ khẳm lừ, đậu sát vào nhau thành
một dãy dài, người bán, người mua trùng trình trên sóng nước. Chủ ghe tất bật bày biện
hàng hóa gọn ghẽ, tươi tắn và tinh tươm.
Chợ nổi Cà Mau chỉ tập trung bán buôn rau, trái miệt vườn. Không cần ghé vào
từng ghe để xem mà chỉ cần nhìn cái nhánh cây thon, dài buộc ở đầu ghe, trên cây treo gì
thì ghe bán thức ấy. Lúc la lúc lỉu trông lạ vậy, nhưng đó là tiếng chào mời không lời.
Nhìn cái nhánh cây thon, dài ấy, ta khó cầm lòng được với cái màu đỏ thanh thao của đu


đủ chín cây, đỏ au au của chùm chôm chôm, vàng ươm của dứa, xoài, nâu đất của me chín,
xanh non của mướp, tím lịm của cà…
Giữa chợ nổi Cà mau, ngập tràn hồn tôi cái cảm giác như gặp được những khu vườn
của miệt sông Tiền, sông Hậu, như nhìn thấy những rẫy khóm, rẫy mía miên man dọc triền
sông Trẹm quê mình.
Theo NGUYỄN NGỌC TƯ
2.2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn
thành các bài tập sau:
1/ Chợ họp vào lúc nào trong ngày? (0,5đ)
a/ Vào buổi chiều.
b/ Vào lúc bình minh lên.
c/ Vào buổi trưa.
d/ Vào tất cả các buổi trong ngày.
2/ Chợ nổi Cà Mau họp ở đâu? (0,5đ)
a/ Họp trên bờ sông.
b/ Họp trên ghe, ở giữa sông.
c/ Họp ở siêu thị trên bờ sông.
d/ Họp trên ghe, ở giữa biển.
3/ Người đi chợ mua bán những gì? (0,5đ)
a/ rau, trái cây.
b/ hoa, rau, trái cây.
c/ rau, quả, gà vịt, tôm cá.
d/ tất cả các mặt hàng.
4/ Người ta buộc nhánh cây ở ghe để làm gì? (0,25đ)
a/ Để trang trí ghe cho đẹp.
b/ Để treo hàng hóa, chào mời khách mua hàng.
c/ Để treo hàng hóa cho chủ ghe khỏi phải tất bật bày biện.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



d/ Để giăng mùng trên mui ghe cho trẻ ngủ vùi, ngủ nướng.
5/ Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc? (0,25đ)
a/ Cái chân vịt gác chỏng lên ghe loang loáng dưới mặt trời.
b/ Người bán, người mua trùng trình trên sóng nước.
c/ Thấy một dãy ghe dập dờn xao động trên cả mặt sông.
6/ Đoạn 2 của bài văn tả cảnh gì? (0,25đ)
a/ Tả cảnh sông nước Cà Mau.
b/ Tả cảnh chợ nổi Cà Mau buổi sáng mai.
c/ Tả những dãy thuyền ghe trên sông Gành Hào.
7/ Câu đầu đoạn 2,3 có tác dụng gì trong mỗi đoạn và trong cả bài? (0,25đ)
a/ Chỉ có tác dụng mở đoạn.
b/ Chỉ có tác dụng liên kết các đoạn.
c/ Có tác dụng mở đoạn, nêu ý khái quát và liên kết các đoạn.
8/ Hai từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc” là: (0,5đ)
…………………………………………………………………..…………………………………

9/ Đặt câu có từ “bàn” là từ đồng âm (đặt 1 hoặc 2 câu): (0,5đ)
…………………………………………………………………..…………………………………
…………………………………………………………………..…………………………………

B. KIỂM TRA VIẾT : (5Đ)
I. Viết chính tả : ( 2đ)
(Nghe - viết) bài: Vịnh Hạ Long (SGK TV lớp 5, tập 1 trang 70)
Viết từ : “ Vịnh Hạ Long là một ……… trên mặt biển”

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


II - Tập làm văn : (3đ) Chọn một trong hai đề sau:
1/ Em hãy tả một cảnh đẹp mà em đã có dịp tới thăm.

2/ Em hãy tả ngôi trường em đang học.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Nhận xét của giáo viên

Ý kiến của phụ huynh

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
BIỂ ĐIỂM CH M
MÔN TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC : (5Đ)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (1,5 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Đọc thông một đoạn (bài) trong các bài tập đọc (Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70
tiếng/ 1 phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ); trả lời đúng câu hỏi

liên quan đến nội dung bài (Ghi: 1,5 điểm).
- Đọc bài chưa đạt tốc độ quy định, chưa ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, … Tùy mức độ sai sót (Trừ từng thang điểm 0,1 điểm trở lên).
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (3,5điểm)
1/ (0,5đ) Chợ họp vào lúc nào trong ngày?
b/ Vào lúc bình minh lên.
2/ (0,5đ) Chợ nổi Cà Mau họp ở đâu?
b/ Họp trên ghe, ở giữa sông.
3/ (0,5đ) Người đi chợ mua bán những gì?
a/ rau, trái cây.
4/ (0,25đ) Người ta buộc nhánh cây ở ghe để làm gì?
b/ Để treo hàng hóa, chào mời khách mua hàng.
5/ (0,25đ) Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
b/ Người bán, người mua trùng trình trên sóng nước.
6/ (0,25đ) Đoạn 2 của bài văn tả cảnh gì?
b/ Tả cảnh chợ nổi Cà Mau buổi sáng mai.
7/ (0,25đ) Câu đầu đoạn 2,3 có tác dụng gì trong mỗi đoạn và trong cả bài?
c/ Có tác dụng mở đoạn, nêu ý khái quát và liên kết các đoạn.
8/ (0,5đ) Hai từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc” là:
Đất nước, giang sơn, quốc gia, quê hương, …
9/ (0,5đ) Đặt câu có từ “bàn” là từ đồng âm (đặt 1 hoặc 2 câu):
Chúng em ngồi xung quanh bàn để thảo luận, bàn bạc theo nhóm.
B. KIỂM TRA VIẾT : (5Đ)
I. Viết chính tả : ( 2đ)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn : 2 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả sai về phụ âm đầu; vần thanh; không viết hoa đúng quy định trừ :
0,25 điểm.
* Lưu ý : Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình
bày không sạch đẹp,... trừ 0,25 điểm toàn bài.
II - Tập làm văn : (3đ)

1/ Em hãy tả một cảnh đẹp mà em đã có dịp tới thăm.
2/ Em hãy tả ngôi trường em đang học.
- Viết được một bài văn tả cảnh đẹp hoặc tả cảnh trường có đủ 3 phần, đúng yêu cầu
thể loại văn tả cảnh đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Điểm thành phần được chia như sau:
+ Mở bài: 0,5 điểm.
+ Thân bài : 2 điểm (Nội dung: 0,75đ; kĩ năng: 0,75 đ; Cảm xúc: 0,5đ).
+ Kết bài: 0,5 điểm.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


* Gợi ý đáp án đề 2 như sau:
a/ Mở bài: 0,5 điểm.
Giới thiệu được ngôi trường sẽ tả - trường Trần Hưng Đạo(GT trực tiếp hoặc gián tiếp).
b/ Thân bài: 2 điểm.
Tả bao quát ngôi trường; Tả cổng trường, sân trường, cây cối, các phòng học .…. .
Điểm thành phần được chia như sau: Nội dung: 0,75đ; kĩ năng: 0,75 đ; Cảm xúc: 0,5đ
c/ Kết bài: 0,5 điểm.
Nói lên được tình cảm của mình về ngôi trường vừa tả (yêu quý, mơ ước, trách nhiệm).

BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – GIỮA KÌ I

TT

1

Mức 1
(28%)

TN
TL

Chủ đề
Mạch KT, KN

Mức 2
(22%)
TN
TL

Mức 3
(22%)
TN
TL

Mức 4
(28%)
TN
TL

TN

01

01

01

04


2

3

4

0,5 đ

0,5 đ

0,25 đ

01

01

01

01

01

8

7

6

5


9

Số câu
01
Đọc hiểu
Câu số
1
văn bản
Số điểm 0,5 đ

Số câu
Kiến thức
2
Câu số
tiếng Việt
Số điểm
Tổng số câu

0,5 đ 0,25 đ
01

01

0,25 đ

02

Tổng
TL


1,75 đ
03

02

0,25 đ 0,5 đ 0,75 đ 1 điểm

02

02

01

07

02

Tổng số

02 câu

02 câu

02 câu

03 câu

09 câu


Tổng số điểm

1 điểm

0,75 điểm

0,75 điểm

1 điểm

3,5 điểm

7

Số câu

01

Câu số
Số
điểm
Tổng số câu

B2

Toán
chuyển
động

01


01 đ
02

03

1

03

01

01

01 đ
09

02

Tổng số

02 câu

04 câu

03 câu

02 câu

11 câu


Số điểm

02 đ

3,5 đ

2,5 đ

02 đ

10 đ

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×