Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

gdcd6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.38 KB, 31 trang )

Ngày soạn21:...../8......./2008......... Tuần:1
Ngày dạy:..26..../....8.../.2008........ Tiết: 1
Bài 1 (1tiết): tự chăm sóc, rèn luyện bản thân
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn
luyện thân thể.
- ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2. Thái độ
Có ý thức thờng xuyên tự rèn luyện thân thể.
3. Kĩ năng
- Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.
- Biết vận động mọi ngời cùng tham gia và hởng ứng phong trào thể dục, thể
thao (TDTT).
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất,
giấy khổ Ao, bút dạ , tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học (10
/
)
Gv: Cho học sinh đọc truyện Mùa hè kì diệu
HS: Trả lời các câu hỏi sau:


a. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa
hè vừa qua?
b. Vì sao Minh có đợc điều kì diệu ấy?
c. Sức khoẻ có cần cho mỗi ngời không? Vì
sao?
GV: Tổ chức cho học sinh tự liên hệ bản thân...
HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm sóc,
giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm về ý nghĩa của
việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể.(13
/
)
Nhóm 1: Chủ đề sức khoẻ đối với học tập
Nhóm 2: Chủ đề Sức khoẻ đối với lao động
Nhóm 3: Chủ đề Sức khoẻ với vui chơi, giải trí
HS: sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện
của nhóm mình lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến (nếu có)
1.Tìm hiểu bài (truyện đọc)
- Mùa hè này Minh đợc đi tập bơi và
biết bơi.
- Minh đợc thầy giáo Quân hớng dẫn
cách tập luyện TT
- Con ngời có sức khoẻ thì mới tham
gia tốt các hoạt động nh: học tập, lao
động, vui chơi, giải trí...
2.ý nghĩa của việc chăm sóc sức
khoẻ, tự rèn luyện thân thể.
a.ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con ngời.

- sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học
GV chốt lại
GV: Hớng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả
của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ.
Ghi chú: Phần này nếu có điều kiện thì có thể cho
học sinh sắm vai
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức
khoẻ.(10
/
)
Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
ăn uống điều độ đủ dinh dỡng.
ăn uống kiên khem để giảm cân.
ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì
chiều cao phát triển.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
Hằng ngày luyện tập TDTT.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại
nội dung kiến thức lên bảng:
Hoạt động 5: Luyện tập (7
/
)
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập1 và 2 trong
sách giáo khoa.
Có thể cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã đợc

phân công.
tập tốt, lao động có hiệu quả, năng
suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ,
thoải mái yêu đời.
- Nếu sức khoẻ không tốt: Học tập
uể oải, tiếp thu kiến thức chậm,
không hoàn thành công việc, không
hứng thú tham gia các hoạt động vui
chơi giải trí...
b. Rèn luyện sức khoẻ nh thế nào:
- ăn uống điều độ đủ chất dinh d-
ỡng...(chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập
TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy
triệt để.
3. Dặn dò:(3
/
)
- Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5).
- Su tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ.
Ngày soạn:5-9-2008 Ngày
dạy:9-9-2008
Bài 2 (2tiế8): Siêng năng, kiên trì
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Học sinh nắm đợc thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của siêng
năng, kiên trì.
- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.

2. Thái độ
Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các
hoạt động khác.
3. Kĩ năng
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo dợc kế hoạch vợt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và
các hoạt động khác... để trở thành ngời tốt.
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gơng danh nhân, bài tập tình huống.
Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
3. Bài mới.
Tiết 1
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (Có thể sử dụng tranh hoặc một câu chuyện có
nội dung thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì). (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính
siêng năng, kiên trì của Bác Hồ.(13
/
)
GV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện Bác Hồ tự học ngoại
ngữ cho cả lớp cùng nghe và dùng bút gạch chân

những chi tiết cần lu ý trong câu truyện (trớc khi
giáo viên đặt câu hỏi)
GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng?
HS: Trả lời theo phần gạch chân trong SGK.
GV bổ sung thêm: Bác còn biết tiếng Đức, ý,
Nhật... Khi đến nớc nào Bác cũng học tiếng nớc đó.
Câu 2: Bác đã tự học nh thế nào?
HS: Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (ban đêm)
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc)
Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào cánh
tay, vừa làm vừa học;...
GV: Nhận xét... cho điểm
Câu 3: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?
HS: Bác không đợc học ở trờng lớp, Bác làm phụ
bếp trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 18
tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học.
GV: Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác vừa
lao động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống các n-
ớc, tìm hiểu đờng lối cách mạng...
Câu 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
HS: Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng,
kiên trì.
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm siêng năng,
kiên trì.(20
/
)
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết
nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công

xuất sắc trong sự nghiệp của mình.
HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS bác sĩ Tôn
Thất Tùng, nhà nông học Lơng Đình Của, nhà bác
học Niutơn...
GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng
năng, kiên trì trong học tập?
HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao
trong lớp.
GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, th-
ơng binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp
của mình nhờ đức tónh siêng năng, kiên trì.
HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x vào
ý kiến mà em đồng ý):(5
/
)
Ngời siêng năng:
- Là ngời yêu lao động.
- Miệt mài trong công việc.
- Là ngời chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.
- làm việc thờng xuyên, đều đặn.
- Làm tốt công việc không cần khen thởng.
- Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
- Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình.
- Học bài quá nửa đêm.
GV: Sau khi học sinh trả lời, gv phân tích và lấy
ví dụ cho học sinh hiểu.
HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng năng,
kiên trì.(3
/
)

GV: Nhận xét và kết luận:
- Bác Hồ của chúng ta đã có lòng
quyết tâm và sự kiên trì.
- Đức tính siêng năng đã giúp Bác
thành công trong sự nghiệp.

2. Nội dung bài học.
a. Thế nào là siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng là phẩm chất đạo đức
của con ngời. Là sự cần cù, tự giác,
miệt mài, thờng xuyên, đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến
cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ
4. Cũng cố bài.(2
/
)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần nội dung bài học.
Học sinh về nhà làm bài tập a, b trong sách giáo khoa.
Tiết 2
Ngày soạn12-9-2008
1. ổn định tổ chức. Ngày dạy ;16-9-08

2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một ngời có đức tính
siêng năng, kiên trì? (3
/
)
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của đức tính

siêng năng, kiên trì. (20
/
)
GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ
đề:
Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
học tập.
Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
lao động.
Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
các hoạt động xã hội khác.
HS: Thảo luận xong cử nhóm trởng ghi kết quả lên
bảng.
GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3 phần với
3 chủ đề:
b. Biểu hiện của siêng năng, kiên
trì.
Học tập Lao động Hoạt động khác
- Đi học chuyên cần
- Chăm chỉ làm bài
- Có kế hoạch học tập
- Bài khó không nản chí
- tự giác học
- Không chơi la cà
- Đạt kết quả cao
- Chăm chỉ làm việc nhà
- Không bỏ dở công việc
- Không ngại khó
- Miệt mài với công việc
- Tiết kiệm

- tìm tòi, sáng tạo
- Kiên trì luyện TDTT
- Kiên trì đấu tranh phòng
chống tệ nạn xã hộ.
- Bảo vệ môi trờng.
- Đến với đồng bào vùng sâu,
vùng xa, xoá đói, giảm nghèo,
dạy chử.
GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận xét
(Chú ý đánh giá thời gian và lợng kiến thức)
GV: Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ liên
quan đến đức tính siêng năng, kiên trì:
HS:- Tay làm hàm nhai
- Siêng làm thì có
- Miệng nói tay làm
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ
- Cần cù bù khả năng
GV: Nhận xét và cho điểm.
Biểu hiện
- Siêng năng, kiên trì trong học
tập;...
- Siêng năng, kiên trì trong lao
động;...
- Siêng năng, kiên trì trong hoạt
động xã hội khác;...
Rút ra ý nghĩa:(10
/
)
GV nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng

năng, kiên trì:
GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với
đức tính siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh dấu
x vào cột tơng ứng.
Hành vi Khôn
g

- Cần cù chịu khó
- Lời biếng, ỷ lại
- Tự giác làm việc
- Việc hôm nay chớ để ngày
mai
- Uể oải, chểnh mảng
- Cẩu thả, hời hợt
- Đùn đẩy, trốn tránh
- Nói ít làm nhiều

x
x
x
x
x
GV:Hớng dẫn học sinh rút ra bài học và nêu phơng
hớng rèn luyện. Phê phán những biểuhiện trái với
siêng năng, kiên trì.
HS: nêu hớng giải quyết các vấn đề trên
Hoạt động 2: Luyện tập khắc sâu kiến thức, hình
thành thái độ và cũng cố hành vi. (10
/
)

GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập (a)
Đánh dấu x vào tơng ứng thể hiện tính siêng
năng, kiên trì.
- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
- Gặp bài tập khó Bắc không làm
- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật
- Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp
- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em
Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau
câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì.
- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn
- Năng nhặt, chặt bị
- Đổ mồ hôi sôi nớc mắt
- Liệu cơm, gắp mắm
- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng
- Siêng làm thì có, siêng học thì hay
Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính
siêng năng, kiên trì.
ý nghĩa
Siêng năng và kiên trì giúp cho con
ngời thành công trong mọi lĩnh vực
của cuộc sống.
c. Những biểu hiện trái với đức tính
siêng năng, kiên trì.
- Lời biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời hợt...
- Ngại khó, ngại khổ, dể chán nản
3. Luyện tập.
Bài tập a,b,c
4. Cũng cố, dặn dò. (2

/
)
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và
những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì.
- Su tầm ca dao, tục ngữ, truyện cời nói về đức tính siêng năng, kiên trì.
- Xem trớc bài 3: Tiết kiệm.

Ngày soạn:.16..../....9.../2008......... Tuần:
Ngày dạy:...23.../....9.../..2008....... Tiết:
04
Bài 3 (1tiết): tiết kiệm
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Hiểu đợc thế nào là tiết kiệm.
- Biết đợc những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết
kiệm.
2. Thái độ
Biết quý trọng ngời tiết kiệm, giản dị, phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm cha.
- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã
hội.
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Những mẩu truyện về tấm gơng tiết kiệm. Những vụ án làm thất thoát tài sản
của Nhà nớc, nhân dân, tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3

/
)
- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
- ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khai thác truyện đọc (12
/
)
HS: Đọc truyện Thảo và Hà
GV: Đặt câu hỏi:
- Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thởng tiền
không?
- Thảo có suy nghĩ gì khi đợc mẹ thởng tiền?
- Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
- Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trớc và sau
khi đến nhà Thảo?
- Suy nghĩ của Hà thế nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: phân tích thêm và yêu cầu học sinh liên hệ
bản thân: Qua câu truyện trên em thấy mình có khi
nào giống Hà hay Thảo?
Hoạt động 3: Phân tích nội dung bài học (15
/
)
GV: Đa ra các tình huống sau:
HS: Giải thích và rút ra kết luận tiết kiệm là gì?

Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất
khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết
quả học tập tốt.
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc.
Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận
thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian
ngủ tra, thời gian gaỉi trí và thăm bạn bè.
Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trờng xa nhà.
Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe
đạp mới nhng chị không đồng ý.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan,
mặc dù đã lớn nhng vẫn mặc áo quần cũ của anh
trai.
GV: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì
GV: Đa ra câu hỏi. Tiết kiệm thì bản thân, gia đình
và xã hội có lợi ích gì?
Hs: -
-
1. Tìm hiểu bài
- Thảo có đức tính tiết kiệm.
- Hà ân hận vì việc làm của mình.
Hà càng thơng mẹ hơn và hứa sẽ tiết
kiệm.
2. Thế nào là tiết kiệm, biểu hiện
và ý nghĩa của tiết kiệm.
a. Thế nào là tiết kiệm.
Tiết kiệm là biết sử dụng một cách
hợp lí, đúng mức của cải vật chất,
thời gian, sức lực của mình và ngời
khác.

b. Biểu hiện tiết kiệm là quý trọng
kết quả lao động của ngời khác.
c. ý nghĩa của tiết kiệm.
tiết kiệm là làmgiàu cho mình cho
Hoạt động 4: Luyện tập, cũng cố (7
/
)
GV: Học sinh làm bài tập sau: đánh dấu x vào
tơng ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm.
- Ăn phải dành, có phảỉ kiệm
- Tích tiểu thầnh đại
- Năng nhặt chặt bị
- Ăn chắc mặc bền
- Boca ngắn cắn dài
gia đình và xã hội.
3. Luyện tập
4. Cũng cố bài.(3
/
)
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là tiết kiệm và ý nghĩa của tiết kiệm đối
với bản thân, gia đình, xã hội.
- Học sinh về nhà làm các bài tập trong sgk và xem trớc bài 4 trớc khi dến lớp.

Ngày soạn:25...../..9...../.....2008.... Tuần:
Ngày dạy:....../...9..../.2008........ Tiết: 05
Bài 4 (1tiết): lễ độ
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Hiểu đợc thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- ý nghĩa và sự cầnt của việc rèn luyện tính lễ độ.

2. Thái độ
Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá đợc hành vi của mình, từ đó đề ra phơng hớng rèn luyện
tính lễ độ
- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với ngời trên, kiềm chế nóng nảy với
bạn bè và những ngời xung quanh mình.
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Những mẩu truyện về tấm gơng lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ
độ.
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)
Chữa bài tập a, b trong sgk.
3. Bài mới.
Hoạt động :1 Giới thiệu bài. (2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Khai thác nội dung của truyện đọc
trong sgk (13
/
)
GV: đọc một lần truyện đọc Em thuỷ trong sgk,
gọi HS đọc lại
GV: - Lu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và ngời

khách.
- Em hãy kể lại những việc làm của Thuỷ khi
khách đến nhà.
HS: -
-
GV: - Em nhận xét cách c xử của Thuỷ
- Những hành vi, việc làm của Thuỷ thể hịên
đức tính gì?
Hoạt động 3: Phân tích khái niệm lễ độ (15
/
)
GV: Đa ra 3 tình huống và yêu cầu học sinh nhận
xét về cách c xử, đức tính của các nhân vật trong
các tình huống.
GV: Cho biết thế nào là lễ độ
GV: Chuyển ý sang mục (b) bằng cách đa ra 3 chủ
đề để học sinh thảo luận.
Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện sự lễ
độ phù hợp với các đối tợng:
Đối tợng Biểu hiện, thái độ
- Ông bà, cha mẹ.
- Anh chị em trong gia
đình.
- Chú bác, cô dì.
- Ngời già cả, lớn tuổi.
- Tôn kính, biết ơn,
vâng lời.
- Quý trọng, đoàn kết,
hoà thuận.
- Quý trọng, gần gũi.

- Kính trọng, lễ phép.
Nhóm 2:
Thái độ Hành vi
- Vô lễ.
- Lời ăn tiếng nói
thiếu văn hoá
- Ngông nghênh
- Cãi lại bố mẹ
- Lời nói, hành động
cộc lốc, xấc xợc, xúc
phạm đến mọi ngời.
Cậy học giỏi, nhiều tiền
của, có địa vị xã hội,
học làm sang.
Nhóm 3:
Đánh dấu X vào ô trống ý kiến đúng:
- Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn.
- Lễ độ thể hiện ngời có đạo đức tốt.
- Lễ độ là việc riêng của cá nhân.
1. Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
- Thuỷ nhanh nhẹn, khéo léo, lịch
sự khi tiếp khách khách.
- Biết tôn trọng bà và khách.
- Làm vui lòng khách và để lại ấn t-
ợng tốt đẹp.
- Thuỷ thể hiện là một học sinh
ngoan, lễ độ.
2. Thế nào là lễ độ, những biểu
hiện và ý nghĩa của lễ độ.
a. Thế nào là lễ độ

Lễ độ là cách c xử đúng mực của
mỗi ngời trong khi giao tiếp với ngời
khác.
b. Biểu hiện của lễ độ
-Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng,
hoà nhã, quý mến ngời khác.
-Là thể hiện ngời có văn hoá, đạo
đức.
c. ý nghĩa
- Quan hệ với mọi ngời tốt đẹp.
- Xã hội tiến bộ văn minh.
- Không lễ độ với kẻ xấu.
- Sống có văn hoá là cần phải lễ độ.
GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 4: Rút ra bài học thực tiễn và rèn
luyện đức tính lễ độ. (10
/
)
GV: Em làm gì để trở thành ngời có đức tính lễ
độ?
HS: Trả lời
-
-
3. Rèn luyện đức tính lễ độ:
- Thờng xuyên rèn luyện.
- Học hỏi các quy tắc, cách c xử
có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi, thái độ
của cá nhân.
- Tránh những hành vi thái độ

vô lễ
3. Cũng cố, dặn dò (2
/
)
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là lễ độ, biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa và
cách rèn luyện trở thành ngời có đức tính lễ độ. Học sinh về nhà làm các bài tập
trong sgk, xem trớc bài 5.
Ngày soạn26:...../.....9../......2008... Tuần:
Ngày dạy:....../......./.....2008.... Tiết: 06
Bài 5 (1tiết): tôn trọng kỉ luật
I.Mục tiêu bài học
1.Về kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật.
- ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật.
2. Thái độ
Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về ý thức kỉ luật,
có thái độ tôn trọng kỉ luật.
3. Kĩ năng
- Có khả năng rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở ngời khác cùng thực hiện.
- Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ luật.
II.Ph ơng pháp
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
III.Tài liệu, ph ơng tiện
Những mẩu truyện về tấm gơng tôn trọng kỉ luật. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn
nói về tôn trọng kỉ luật
IV.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: (3
/
)

Chữa bài tập a trang 13 sgk. Liên hệ bản thân em đã có những hành vi lễ độ
nh thế nào trong cuộc sống, ở gia đình, trờng học.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(2
/
)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh đọc truyện và
khai thác nội dung truyện đọc. (15
/
)
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc).
GV; Cho học sinh đọc truyện trong sgk sau đó thảo
luận nhóm.
? Qua câu truyện Bác Hồ đã tôn trọng những quy
định chung nh thế nào?, nêu các việc làm của Bác:
HS: Cử đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung:
-
-
GV: Chốt lại : mặc dù là chủ tịch nớc nhng mọi cử
chỉ của Bác...
Hoạt động 3: Tìm hiểu, phân tích nội dung khái
niệm tôn trọng kỉ luật. (15
/
)
GV: Yêu cầu học sinh tự liên hệ xem bản thân
mình đã thực hiện việc tôn trọng kỉ luật cha:
HS: Liên hệ và trả lời...

- Mặc dù là Chủ tịch nớc,nhng mọi

cử chỉ của Bác đã thể hiện sự tôn
trọng luật lệ chung đựoc đặt ra cho
tất cả mọi ngời.
2. Thế nào là tôn trọng kỉ luật,
biểu hiện và ý nghĩa của tổntọng kỉ
luật.
Trong gia đình Trong nhà trờng Ngoài xã hội
- Ngủ dậy đúng giờ.
- Đồ đạc để ngăn nắp.
- Đi học và về nhà đúng giờ.
- Thực hiện đúng giờ tự học.
- Khong đọc truyện trong giờ
học.
- Hoàn thành công việc gia
đình giao.
- Vào lớp đúng giờ.
- Trật tự nghe bài.
- Làm đủ bài tập.
- Mặc đồng phục.
- Đi giày, dép quai hậu
- Không vứt rác, vẽ bẩn lên bàn.
- Trực nhật đúng phân công.
- Đảm bảo giờ giấc.
- Có kỉ luật học tập.
- Nếp sống văn minh.
- Không hút thuốc lá.
- Giữ gìn trật tự chung.
- Đoàn kết.
- đảm bảo nội quy tham
quan.

- Bảo vệ môi trờng.
- Bảo vệ của công.
GV: qua các việc làm cụ thể của các bạn trong các
trờng hợp trên em có nhận xét gì?
HS: Việc tôn trọng kỉ luật là tự mình thực hiện các
quy định chung.
GV: Phạm vi thực hiện thế nào?
HS: Mọi lúc, mọi nơi.
GV: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
HS: Trả lời...
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi.
? Hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực hiện
kỉ luật?
HS: - ...
GV: Việc tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì?
HS: - ...
Hoạt động 4: Luyện tập nâng cao nhận thức và
rèn luyện sự tôn trọng kỉ luật.(8
/
)
Bài tập: Đánh dấu x vào những thành ngữ nói về
kỉ luật:
- Đất có lề, quê có thói.
- Nớc có vua, chùa có bụt.
a. Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác
chấp hành những quy định chung
của tập thể, của tổ chức ở mọi nơi,
mọi lúc.

b. Biểu hiện của tôn trọng kỉ luật là

tự giác, chấp hành sự phân công.
c. ý nghĩa:
Nếu mọi ngời tôn trọng kỉ luật thì
gia đình, nhà trờng, xã hội có kỉ c-
ơng, nền nếp, mang lại lợi ích cho
mọi ngời và giúp xã hội tiến bộ.
3. Luyện tập:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×