Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Công nghệ xử lý nước thải y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 26 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG

Bài tiểu luận: Kĩ thuật xử lí nước thải
Tên đề tài: Công nghệ xử lý nước thải y tế
 
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Ngọc Tú
Nhóm thực hiện : Nhóm 01 – tiết 789 thứ 3 – TY106


DANH SÁCH THÀNH VIÊN
STT

Mã sinh viên

Họ lót

Tên

Mã lớp

Tên lớp

Điểm thành viên

1

573288

Bùi Thị Lan


Anh

K57MTA

K57-12-Môi trường A

B

2

553102

Nguyễn Hoàng

Anh

K55MTB

K55-10-Môi trường B

C

3

583361

Nguyễn Kim

Anh


K58MTA

K58-13-Khoa học môi trường A

B

4

583362

Nguyễn Thị

Anh

K58MTA

K58-13-Khoa học môi trường A

B

5

583364

Nguyễn Thị Minh

Anh

K58MTA


K58-13-Khoa học môi trường A

C

6

583365

Nguyễn Thị Vân

Anh

K58MTA

K58-13-Khoa học môi trường A

B

7

583449

Trần Thị Ngọc

Ánh

K58MTB

K58-13-Khoa học môi trường B


B

8

583367

Trần Thị

Ba

K58MTA

K58-13-Khoa học môi trường A

B

9

583368

Lưu Tài

Bách

K58MTA

K58-13-Khoa học môi trường A

A


10

583369

Lê Thị



K58MTA

K58-13-Khoa học môi trường A

A

11

573622

Nguyễn Quốc

Chí

K57MTD

K57-12-Môi trường D

D

12


583628

Phan Văn

Công

K58MTD

K58-13-Khoa học môi trường D

D

13

583555

Hà Thị

Dịu

K58MTC

K58-13-Khoa học môi trường C

A

14

583372


Nguyễn Thị

Doan

K58MTA

K58-13-Khoa học môi trường A

A

15

583446

Trương Thị Huyền

Trang

K58MTA

K58-13-Khoa học môi trường A

B

16

583644

Nguyễn Thị Thu




K58MTD

K58-13-Khoa học môi trường D

A


NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Tính cấp thiết của đề tài

Tổng quan về nước thải y tế

Giới thiệu công nghệ xử lí nước thải y tế

Kết luận


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Mức sống, điều kiện kinh tế phát triển
Nhu cầu chăm sóc sức khỏe tăng cao
Dịch vụ y tế mở rộng, hiện đại

Phát sinh chất thải y tế

Tổng lượng chất thải y tế
350 - 400 tấn /ngày


Nước thải y tế thải ra
3
120 nghìn m /ngày


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ảnh hưởng của nước thải y tế

Vi sinh vật gây bệnh
Hóa chất ảnh hưởng tới môi trường
Công nghệ xử lý còn nhiều hạn chế
Lựa chọn công nghệ

Phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn
Tiết kiệm, hiệu quả
Dễ thực hiện
Đề tài “Công nghệ xử lý nước thải y tế”


TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ
Một số khái niệm
Chất thải y tế là chất thải từ các hoạt động khám chữa bệnh, chăm sóc, xét nghiệm,
nghiên cứu…
Chất thải y tế nguy hại là chất thải có các thành phần như: máu, dịch cơ thể, chất bài tiết,
các bộ phận, cơ quan, bơm, kim tiêm, vật sắc nhọn, dược phẩm, hoá chất, chất phóng
xạ…
Nước thải y tế là dung dịch từ các phòng khám, chữa bệnh hoặc từ các bệnh viện thải ra;
bao gồm chất lỏng thải ra trong điều trị (máu, mủ, dịch tiết, dịch rửa,…), hóa chất (thuốc
thừa, nước rửa dụng cụ,…), các chất rắn bị phân hủy và nước thải sinh hoạt y tế (vệ sinh,

lau chùi,…)


TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ
Nguồn gốc phát sinh nước thải y tế


TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ
Tính chất đặc trưng
80% là nước thải sinh hoạt
20% là nước thải từ hoạt động khám, chữa bệnh

Chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học,

Nồng độ BOD5, COD trong nước

Các chất hữu cơ, các chất dinh

chất rắn lơ lửng, vi trùng gây bệnh

thải không cao

dưỡng của N, P


TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ
Thành phần nước thải y tế

Ô nhiễm hữu cơ


CÁC CHẤT DỄ PHÂN HỦY SINH HỌC
Giảm oxy hòa tan trong nước
Suy thoái tài nguyên thủy sản
Giảm chất lượng nước

CÁC CHẤT KHÓ PHÂN HỦY SINH HỌC
Độc tính cao đối với con người và sinh vât
Tồn lưu lâu dài trong môi trường và cơ thể sinh vật


TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ
Ô nhiễm vô cơ
Các chất vô cơ có nồng độ cao các ion Cl-, SO42-, PO43-, Na+,…

Ô nhiễm vi sinh vật
Trong người và động vật có chứa nhiều loại vi trùng gây hại
Xác định các vi trùng đối với mẫu nước phức tạp và tốn thời gian

Ô nhiễm đặc biệt khác
Các kim loại nặng: Chì (Pb) và Thủy ngân (Hg)
Hóa chất độc hại dạng lỏng như các chất AOX từ in chụp X-quang
Các chất kháng sinh có trong nước thải khoa dược, nước thải trong quá trình điều trị


TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ
Áp lực xả thải
Hoạt động y tế sinh ra lượng nước thải lớn
Công nghệ xử lí chưa phổ biến và hiệu quả
Hành vi xả thải trái phép chưa được xử lí đúng
Chi phí xử lí chất thải rất cao

Xử phạt còn thấp hơn chi phí xử lí
Nhận thức còn thấp về mức độ nguy hiểm


TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ

Thành phần chính

Tác động đến môi trường

Chất hữu cơ

Giảm hàm lượng oxy trong nước

Chất dinh dưỡng của N, P

Phú dưỡng nước mặt

Chất rắn lơ lửng

Tắc nghẽn hệ thống ống dẫn nước

Vi sinh vật gây bệnh

Nguồn gây dịch bệnh


GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ XỬ LÍ
Một số công nghệ đang được sử dụng
Công nghệ xử lý nước thải Plasma

Công nghệ xử lý nước thải MBR 
Công nghệ xử lý nước thải AAO


GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ XỬ LÍ
Video giới thiệu Công nghệ xử lý nước thải Plasma


GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ XỬ LÍ
Giới thiệu một công nghệ xử lý phổ biến
Công nghệ xử lý nước thải AAO
Giai đoạn xử lí
Xử lý kị khí: Xử lý các chất hữu cơ, kim loại nặng, Các chất clo hoạt động
Xử lý thiếu khí: Giai đoạn chủ yếu xử lý Nitơ, photpho, COD và BOD
Xử lý hiếu khí: Khử COD, BOD về ngưỡng giá trị cho phép.
Tiệt trùng: Bằng lọc vi lọc hoặc sử dụng hóa chất, mà chủ yếu là Hypocloride
(CaOCl2) để khử các vi trùng gây bệnh… 


GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ XỬ LÍ
Sơ đồ công nghệ AAO
Hệ thống  AAO
Anaerobic (Yếm khí)
Anoxic (Thiếu khí)
Oxic (Hiếu khí)

Bể Điều Hòa
Điều hòa lưu lượng nước thải trong ngày
Điều hòa nồng độ khác nhau từ các nguồn thải


Hệ thống xử lý hoạt động ổn định
Hệ vi sinh vật tăng trưởng và phát triển tốt


GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ XỬ LÍ

Bể Anaerobic (Quá trình Anaerobic – yếm khí)

Thủy phân do enzyme của vi khuẩn
Thủy phân phức chất và các chất không tan

Các phức đơn giản hơn hoặc chất hòa tan
Xảy ra chậm

Acid hóa do vi khuẩn lên men chuyển hóa
Acid hóa các chất hòa tan

Chất đơn giản như acid béo dễ bay hơi
pH giảm


GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ XỬ LÍ
Bể Anaerobic

Acetic hoá (Acetogenesis)
Do vi khuẩn acetic
Sản phẩm của acid hóa chuyển hóa thành acetate, H 2, CO2 và sinh
khối mới

Methane hóa (methanogenesis)

Giai đoạn cuối của quá trình phân huỷ kỵ khí
Khử NITRATE và khử một phần các hợp chất hữu cơ
COD giảm


GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ XỬ LÍ
Bể Anoxic (Quá trình Anoxic - thiếu khí)
Xử lí tiếp nước thải sau khi qua bể Anaerobic
Trong bể có đa dạng các vi sinh vật có tính tuỳ nghi
Có hệ thống máy khuấy chìm, đệm sinh học

Quá trình Nitrat hóa
Vi khuẩn chính tham gia Nitrosonas và Nitrobacter
NO3-  →  NO2-  →  N2O  →  N2↑

Quá trình Photphorit hóa
Vi khuẩn tham gia Acinetobacter


GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ XỬ LÍ
Bể Aerotank (Quá trình Oxic – hiếu khí)
Nước thải được xáo trộn với các vi sinh vật hiếu khí
Nguồn cấp oxy: máy thổi khí đặt cạn hoặc máy sục khí đặt chìm
Oxy hóa và phân hủy chất hữu cơ
     Chất hữu cơ + O2   CO2 + H2O + Q
Tổng hợp tế bào mới
    Chất hữu cơ + O2 + NH3 Tế bào vi sinh vật + CO2 + H2O+ Q
Phân hủy nội sinh
    C5H7O2N + O2   CO2 + H2O + NH3 + Q
Nồng độ bùn hoạt tính duy trì: 3500 mg/l

Tỷ lệ tuần hoàn bùn 100%

Các chỉ tiêu COD, BOD được xử lý hiệu quả 92 – 98%
Chỉ số DO trong bể Aerotank luôn ở mức 1,5 – 2 mg/l


GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ XỬ LÍ
Ứng dụng xử lí
Xử lý các nước thải có hàm lượng chất hữu cơ cao

Nước thải y tế
Nước thải chăn nuôi
Nước thải chế biến thực phẩm
Nước thải nhà hàng khách sạn
Thường kết hợp với công nghệ MBBR và MBR
Địa điểm đã sử dụng công nghệ AAO

Bệnh viện Chợ Rẫy
Bệnh viện Long Điền-Bà Rịa Vũng Tàu
Bệnh viện y học cổ truyền Kiên Giang


GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ XỬ LÍ
Ưu điểm

Thiết bị hiện đại với những đặc tính ưu việt
Thời gian lắp ráp ngắn
Chiếm không gian ít hơn thiết bị truyền thống
Công suất xử lý càng lớn thì chi phí vận hành càng thấp
Độ bền lớn, có thể tái sử dụng

Thuận tiện cho mở rộng quy mô, tăng công suất
Ít gây mùi


GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ XỬ LÍ

Nhược điểm
Diện tích xây dựng vẫn lớn
Đòi hỏi khả năng vận hành
Bổ sung lớp vật liệu đệm làm tăng vốn đầu tư ban đầu

Giải pháp
Lựa chọn không gian phù hợp
Đào tạo công nhân vận hành
Lên kế hoạch tài chính chi tiết


KẾT LUẬN
Khái quát về nước thải y tế


KẾT LUẬN
Công nghệ xử lí AAO


×