Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

DSpace at VNU: Một số vấn đề về biên bản của hoạt động điều tra, xét xử và các tài liệu, đồ vật khác trong vụ án hình sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.25 KB, 5 trang )

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHQGHN. KINH TẾ - LUẬT, T.XXIII, số 1, 2007

MỘT SỐ VẤN ĐỂ VỂ BIÊN BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG Đ lỂ ư TRA,
XÉT XỬ VÀ CÁC TÀI LIỆU, ĐỒ VẬT KHÁC TRONG v ụ ÁN HÌNH s ự


'







V ư ơ n g V ăn B ép(*)

Biên b ả n về h o ạ t động điều tra , xét

Các tà i liệu, đồ v ậ t khác tro n g vụ án
là n h ữ n g v ăn b ả n p h á p lý, v ậ t chứ a đựng

xử là v ă n b ả n p h áp lý ghi n h ậ n hoạt
động đ iều tra , x ét xử của các cơ quan
tiến h à n h tô" tụ n g . Đối với mỗi h o ạ t động

liên q u a n đến vụ án h ìn h sự do cơ quan,

tô" tụ n g cụ th ể, p h áp lu ậ t tô" tụ n g h ìn h sự

tổ chức, cá n h â n cu n g cấp cho cơ quan


của nước ta đều có quy đ ịnh p h ải lập
biên b ả n tư ơng ứ ng n h ư biên b ản biên

tiế n h à n h t ố tụ n g . C ác tà i liệu có thể là
sổ sách, hóa đơn, chứ ng từ; nhữ ng sô'

b ản k h ám nghiệm h iện trư òng, khám

liệu, báo cáo có liên q u a n đến vụ án hình

xét, biên b ả n b ắ t người, giao, n h ậ n ngưòi
bị b ắt; b iên b ản hỏi cung bị can, biên bản

sự ... Đồ v ậ t k h ác có th ể là các m ẫu v ật
cù n g loại với công cụ, phương tiện phạm

ghi lời k h a i ngưòi làm chứng, người bị

tội, đốì tượng tá c động của tội phạm ,

hại; b iên b ả n đôì ch ất, n h ậ n dạng; biên

n h ữ n g v ậ t th ể m à người p h ạm tội sử

bản th u giữ, kê b iên tà i sản , biên bản

d ụ n g tro n g công tá c có liên q u a n đến vụ

phiên tò a ...


á n ... N h ữ n g tìn h tiế t có liên q u a n đến vụ

n h ữ n g th ô n g tin về n h ữ n g tìn h tiết có

án h ìn h sự được g h i n h ậ n tro n g biên

P h á p lu ậ t tô" tụ n g h ìn h sự V iệt Nam
đã quy đ ịn h n h ữ n g nội d u n g b ắ t buộc

b ả n về h o ạ t động đ iều tra , x ét xử và các
tà i liệu, đồ v ậ t k h á c có th ể được coi là

của m ột b iên b ả n ghi n h ậ n các h o ạ t động

chứ ng cứ.

tô" tụ n g , đ ó là : đ ịa đ iể m , n g à y , giờ, th á n g ,

năm , tiế n h à n h tô" tụ n g , thòi gian b ắt

N g h iên cứu p h á p lu ậ t tô" tụ n g hình

đầu và thờ i gian k ế t th ú c, nội d u n g các

sự củ a Liẽn b an g N ga, Cộng hòa H àn

h o ạ t động tô" tụ n g , n h ữ n g người tiến

Q uốc... cho th ây , Bộ lu ậ t tô 'tụ n g hình sự


h àn h , th a m gia hoặc có liên q u a n đến

L iên b a n g N ga đề cập biên b ản hoạt

h o ạ t động tô' tụ n g , n h ữ n g k h iế u nại, yêu

động đ iều tra và b iên b ản phiên tòa, các

cầu hoặc đề n ghị của họ. Biên b ả n ghi

tà i liệu khác tạ i các điều 83 và 84. Điều

n h ậ n h o ạ t động tô" tụ n g h ìn h sự p h ải có
chữ ký củ a n h ữ n g người m à p h áp lu ậ t

83 Bộ lu ậ t quy đ ịn h : "Biên b ản hoạt

quy đ ịn h mới có giá trị p h áp lý, mới được
coi là n g uồn chứ ng cứ; n h ữ n g chỗ sửa

coi là chứ ng cứ n ếu chú n g p h ù hợp với

chữa, bổ sung, xóa bỏ tro n g biên bản

tr.48]7

động điểu tra và b iên b ản p hiên tòa được
n h ữ n g quy đ ịn h củ a Bộ lu ậ t này"[l,

phải được xác n h ậ n b ằ n g chữ ký của


Về các tà i liệu kh ác, Điều 84 Bộ lu ật

n h ữ n g người p h ải ký vào b iên bản.

này quy định:

n MA., Viện Kiểm sát nhân dàn thành phố Bắc Ninh.

44


Một số vấn dẻ vé biCn bản cùa hoại dộng diéu tra, .xét xử..

45

"1. Các tà i liệu k h ác được coi là
chứ ng cứ nếu n h ữ n g th ô n g tin tro n g đó

về các h o ạ t động tố tụ n g k h ác tiế n h àn h

có ý n ghĩa tro n g việc xác đ ịn h các tình

được coi là chứ ng cứ".

tiết được quy định tạ i Điều 73 Bộ lu ậ t này.

theo quy định của Bộ lu ậ t n ày có th ể

Về các tà i liệu, đồ v ậ t khác trong vụ


2. Các tà i liệu n ày có th ể ch ứ a đựng

án, Đ iểu 78 Bộ lu ậ t tô tụ n g h ìn h sự năm

n h ữ n g thông tin được ghi n h ậ n dưới

2003 quy định: "N hữ ng tìn h tiế t có liên

dạng v ăn bản hoặc dưới d ạ n g khác. Đó có

q u an đến vụ án được ghi tro n g tà i liệu

th ể là các tà i liệu b ằn g ả n h , phim , băng

cũng n h ư đồ v ậ t do cơ q u an , tổ chức, cá

đìa audio, video và n h ữ n g v ậ t có chứa

n h â n cung cấp có th ể được coi là chứng cứ.

thông tin được th u th ậ p , c u n g cấp theo

T rong trư ờ n g hợp n h ữ n g tà i liệu, đồ

th ủ tục quy đ ịnh tạ i Đ iều 86 Bộ lu ậ t này.

v ậ t này có n h ữ n g d ấu hiệu quy định tại

3. Các tà i liệu n à y được đ ư a vào hồ sơ


Đ iều 74 của Bộ lu ậ t này th ì được coi là

vụ á n và được bảo q u ả n tro n g thòi hạn

v ậ t chửng".

bảo quản. Theo yêu cầu của người chủ sở

N hữ ng tìn h tiế t có liên q u a n đến vụ

hữu hợp pháp, các tà i liệu đ ã bị th u giữ

á n do các cơ q u an , tổ chức và cá n hân

và đưa vào hồ sơ vụ á n hoặc b ả n sao cùa

cung cấp được quy đ ịn h tạ i k h o ản 2 Đ iểu

n h ữ n g tà i liệu đó, có th ể được tr ả cho họ.

65 Bộ lu ậ t tố tụ n g h ìn h sự n ăm 2003, có

4. Các tà i liệu có d ấ u h iệu được quy

th ể được công n h ậ n là chứ ng cứ, nếu

định tạ i khoản 1 Đ iếu 81 Bộ lu ậ t này

th ỏ a m ãn ba thuộc tín h của chứ ng cứ


được coi là v ậ t c h ứ n g "[l, tr.49].

được quy định tạ i Đ iểu 64 Bộ lu ậ t tố
tụ n g h ìn h sự n ăm 2003.

T rong Bộ lu ậ t tô" tụ n g h ìn h sự năm
1988 của nưóc ta , b iên b ả n về h o ạ t động
điều tra , xét xử, các tà i liệu, đồ v ậ t khác
tro n g vụ án được ch ín h th ứ c ghi n h ậ n về
m ặ t p h áp lý tạ i các đ iều 59, 60. T rong Bộ
lu ậ t tố tụ n g h ìn h sự n ăm 2003, biên bản
về h o ạ t động đ iều tra , x é t xử được quy
đ ịnh tạ i điểu 77; các tà i liệu, đồ v ậ t khác
tro n g vụ án được quy đ ịn h tạ i Đ iều 78.

V ề v iệ c t h u th ậ p , k iể m t r a , đ á n h g iá

chứ ng cứ từ biên b ản về h o ạ t động điều
tra , xét xử và các tà i liệu, đồ v ậ t khác
tro n g vụ án , trưốc k h i Bộ lu ậ t tô' tụ n g
h ìn h sự n ăm 1988 ra đời, Công ván sô"
98-N C PL ngày 02-03-1974 của Tòa án
n h â n d ân tối cao gửi cho các Tòa án địa
phương đã hướng dẫn: "Tùy th eo loại tội
p hạm m à hồ sơ vụ á n có n h ữ n g tà i liệu

Về biên b ản h o ạ t động điều tr a và xét

và chứ ng từ liên q u a n như: biên bản


xử, Đ iều 77 Bộ lu ậ t t ố tụ n g h ìn h sự năm

k h ám nghiệm h iện trư ờ ng hoặc khám

2003 quy định: "N h ữ n g tìn h tiế t được ghi

nghiệm tử th i, biên b ản do ủ y b a n h à n h

tro n g các biên b ản b ắ t người, k h á m xét,

chính xã h a y đồn Công a n lậ p k h i xảy ra

kh ám nghiệm h iện trư ờng, k h á m nghiệm

việc

tử th i, đối ch ất, n h ậ n d ạn g , th ự c nghiệm

thư ơng tích, đơn thuốc hoặc sổ sách, hóa

điều tra , biên b ả n p h iê n tò a v à b iên bản

đơn và chứ ng từ k ế to á n ...

Tạp chi Khoa liọc DHQGHN. Kinh tẽ - ulật. T XXIII. S ấ t. 2007

phạm

p h áp ,


giấy

chứ ng

nhận


Vương Vãn Bép

46

Khi n g h iên cứu hồ sơ, cán bộ xét xử

Kiểm s á t viên, bị cáo, người bào chữ a

cần đọc kỹ các giây tờ nói trê n và đối

và n h ữ n g người k h ác th a m gia phiên tòa
có quyền n h ậ n x ét về n h ữ n g tà i liệu đó

chiếu với lời k h a i của bị cáo, của người bị
hại, của n h â n chứng, với biên b ản xác
n h ậ n v ậ t chứng và k ế t lu ậ n của giám
định viên, để p h á t h iện m âu th u ẵ n giữa
các tà i liệu, n h ữ n g điểm b ấ t hợp lý, b ất
hợp pháp hoặc th iếu sót củ a từ n g tà i liệu
để chú ý xác m inh ỏ p h iên tò a "[l, tr.77].
H ướng d ẫn nói trê n của Tòa á n n h ân


và hỏi thêm n h ữ n g v ấn để có liên quan".
N ghiên cứu p h á p lu ậ t tố tụ n g h ìn h
sự của m ột số nước trê n th ế giới n h ư
N h ậ t Bản, Vương quốc T h á i L an, L iên
b an g Nga ... cho th â y , p h áp lu ậ t tố tụ n g
h ìn h sự của các nước này, đều có quy
định về trình tự, th ủ tục th u thập, kiểm

phương có đ ịn h hướng cụ th ể tro n g việc

tra, đánh giá chứng cứ từ biên bản về hoạt
động điều tra, xét xử, các tài liệu, đồ vật

th u th ậ p chứ ng cứ từ biên b ản về hoạt

khác trong vụ án.

d ân tôì cao đã giúp cho các Tòa án địa

động điều tra , các tà i liệu, đồ v ậ t khác
tro n g vụ án, tro n g đó tậ p tru n g làm sáng
tỏb n h ữ n g m âu th u ẫ n , b ấ t hợp lý giữa các
chứ ng cứ th u th ậ p được để có cơ sở xác
m inh, làm sán g tỏ tạ i p h iên tòa.
Bộ lu ậ t tô" tụ n g h ìn h sự năm 1988,

T rong p háp lu ậ t tô" tụ n g h ìn h sự
N h ậ t B ản, không p h ải mọi biên bản về
h o ạ t động điều tra , x é t xử đều được công
n h ậ n là nguồn ch ứ n g cứ, m à chỉ nhữ ng

biên b ản nào đ áp ứ ng n h ữ n g điều kiện
nhâ't định, mối được công n h ậ n là nguồn

cũng n h ư Bộ ĩu ậ t tô' tụ n g h ìn h sự năm
2003 của nước ta đều đã chính thứ c ghi
n h ậ n về m ặ t p h áp lý b iên b ản về hoạt
động điều tra , xét xử và các tà i liệu, đồ
v ậ t k h ác tro n g vụ án. Việc th u thập,

chứng cứ. Đây có th ể nói là m ột tro n g
n hữ ng quy định m an g tín h đặc th ù của

kiểm tra , đ án h giá chứ ng cứ từ các tà i

Biên b ản trong đó có các lòi k h ai của m ột

liệu, đồ v ậ t khác tro n g vụ án được quy

ngưòi không p h ải là bị cáo được đưa ra

định tạ i Đ iều 214 Bộ lu ậ t tố tụ n g hình
.sự năm 2003: "N h ận xét, báo cáo của cơ

vào ngày ch u ẩn bị x ét xử hoặc ngày xét
xử, hoặc biên b ả n mô tả k ế t quả xem xét

qu an , tổ chức về n h ữ n g tìn h tiế t của vụ

chứ ng cứ do Tòa á n hoặc th ẩ m ph án tiến


á n do đại diện của cơ q u an , tổ chức đó

h à n h , có th ể được sử d ụ n g làm chứng cứ

trìn h bày; tro n g trư ờ n g hợp không có đại

không kể đến k h o ản 1 trê n đây.

diện của cơ qu an , tổ chức đó th a m dự thì
Hội đồng xét xử công bố n h ậ n xét, báo
cáo tạ i p hiên tòa.

p háp lu ậ t tố tụ n g h ìn h sự nước này.
K hoản 2, k h o ản 2 Đ iều 321 Bộ lu ậ t tô
tụ n g h ìn h sự N h ậ t B ản quy định: "2.

3.

Biên b ản mô tả k ế t quả xem xét

chứ ng cứ do C ông tố viên, sĩ q u an trợ lý
Công tô" viên, hoặc viên chức cảnh s á t tư

Các tà i liệu đã có tro n g hồ sơ vụ án

ph áp tiến h à n h , có th ể được sử dụng làm

hoặc mới đưa ra kh i x ét hỏi đểu phải

chứng cứ, nếu người đ ã lập biên bản đó


được công bố tạ i phiên tòa!

có m ặ t vào ngày x é t xử vói tư cách người

Tạp chi Khoa học DHQGHN. Kinli tế - Luật. T.XXII. Số l, 2007


Một sổ vấn dé vé biổn bán cùa hoạt động diéu Ira, xét xử..

làm chứ ng và xác m in h tà i liệu được
ch u ẩn bị là xác th ự c m à k h ô n g kể đến
k ho ản 1 Đ iều này"[2, tr.55].
T rong Bộ lu ậ t tố tụ n g h ìn h sự của
Vương quốc T h á i L an, các tà i liệu khẬc
đã được quy đ ịn h tạ i chương III, gồm ba
điều lu ậ t. Đ iều 238 Bộ lu ậ t này quy
định: "Chỉ các tà i liệu gốc mới được chấp
n h ậ n là ch ứ n g cứ, tu y n h iê n n ếu có tà i
liệu gốíc đó k h ô n g có s ẵ n th ì các b ả n sao
có chứ ng th ự c hoặc lời k h a i về nội dung
tà i liệu đó cũ n g được ch ấp n h ậ n .
N ếu các tà i liệu cùa C h ín h p h ủ được
sử d ụ n g làm b ằ n g chứ ng, th ì n g ay cả khi
sẵn có tà i liệu gốc, v ẫn gửi b ả n sao co
chứ ng th ự c củ a cơ q u a n có th ẩ m quyển,
trừ kh i có quy đ ịn h k h ác tro n g lệnh triệu
tập"[3, tr.63].

47


cần th iế t, ch ủ tọa p h iên tòa có quyển
triệ u tậ p n h ữ n g người đưa n h ậ n xét để
làm rõ nội d u n g của n h ữ n g n h ậ n xét đó.
3.

C ăn cứ k ế t q u ả xem x ét những

n h ậ n xét, ch ủ tọa ph iên tòa ra quyết
đ ịn h công n h ậ n tín h đú n g đ ắn của n h ận
xét hoặc bác bỏ chúng. N h ữ n g n h ận xét
đối với biên b ản ph iên tòa và quyết định
của chủ tọa p hiên tò a được đính kèm
biên b ả n p hiên tò a "[l, tr.128].
Quy đ ịn h trê n của p h áp lu ậ t tố tụ n g
h ìn h sự Liên b a n g N ga tạo điều kiện cho
n h ữ n g người th a m gia tố tụ n g được đán h
giá chứ ng cứ từ b iên b ản phiên tòa, trê n
cơ sở đó giúp n h ữ n g người tiến h à n h tố
tụ n g kiểm tra, đánh giá chứng cứ từ nguồn
chứ ng cứ n ày m ột cách chính xác hơn.

T rong Bộ lu ậ t tố tụ n g h ìn h sự Liên

Thực tiễ n điều tra , tru y tố, xét xử cho

ban g N ga, b iên b ả n về h o ạ t động điều
tra , xét xử được đề cập tạ i Đ iều 83. Biên
bản về h o ạ t động đ iều tr a và biên bản
phiên tòa, Đ iều 166. B iên b ả n h o ạ t động

điểu tra , Đ iểu 167. Xác n h ậ n việc từ chối

th ấy , biên b ản về h o ạ t động điều tra , xét

hoặc k h ô n g có k h ả n ă n g ký b iên bản
h o ạ t động đ iều tra , Đ iểu 174. Biên bản
hỏi cung bị can, Đ iều 180. Biên bản
k h ám n g h iệm và xem xét d â u vết trên
th â n th ể, Đ iều 259. B iên b ả n p hiên tòa.
Đ áng chú ý, Bộ lu ậ t n à y có quy định về

xử p h ải đáp ứ ng yêu cầu p h ả n án h m ột

n h ậ n x ét đối vối b iên b ả n p h iên tòa tạ i
Đ iều 260: "1. T ro n g th ò i h ạ n 3 ngày kể
từ n g à y xem b iên b ả n p h iê n tò a, các
b ên có th ể đư a ra n h ậ n x é t về biên bản
p h iên tòa.

xử và các tà i liệu, đồ v ậ t khác có vị trí,
vai trò r ấ t q u a n trọ n g tro n g sô' các nguồn
chứ ng cứ của vụ á n h ìn h sự.
Biên b àn về h o ạ t động điều tra , xét
cách k h ách q u an , đ ầy đủ, ch ín h xác các
h o ạ t động điểu tra , xét xử, cũng như
điều k iện và các bước tiế n h à n h , để có cơ
sỏ kiểm tra , đ á n h giá các chứ ng cứ từ các
biên b ản đó; trư ò n g ngược lại, th ì sẽ gây
khó k h ă n cho h o ạ t động điều tr a , tru y tố,
x é t xử.

Việc kiểm tra , đ á n h giá chứ ng cứ từ
các tà i liệu, đồ v ậ t khác tro n g vụ án

2.
N h ữ n g n h ậ n x é t đôi với biên bản n h ằm làm rõ nguồn gốc củ a các tài liệu,
đồ v ậ t đó; người soạn th ảo tà i liệu, thời
p hiên tòa p h ả i được ch ủ tọ a p hiên tòa
gian, địa điểm soạn thảo; mức độ chính
xem x é t ngay. T ro n g n h ữ n g trư ờ n g hợp

Tạp chí Khoa học ĐHQGHS. Kinh tế - Luật, T.XXII/, Sổ ỉ. 2007


Vưcmg Vản Bép

48

xác của tà i liệu được cu n g cấp tro n g vụ

qu an đến vụ á n được ghi n h ậ n trong

án so với b ản gốc của tà i liệu; nguồn

tro n g các tà i liệu, đồ v ậ t đó với n hữ ng

thông tin cung cấp cho người soạn thảo

chứng cứ k h á c tro n g vụ á n h ìn h sự ... Cơ

tà i liệu; sự tu â n th ủ củ a người soạn thảo


q u an tiến h à n h tô" tụ n g p h ải p h â n tích

tà i liệu đỗi với n h ữ n g quy đ ịnh cua pháp

kỹ lưỡng nội d u n g được ghi n h ậ n trong

lu ậ t; mức độ chính xác, k h ách quan, toàn

các tà i liệu, cũng n h ư đồ v ậ t k h ác do cơ

diện, đầy đủ, cụ th ể của n h ữ n g th ông tin

quan, tổ chức, cá n h â n cu n g cấp, tương
tự n h ư p h â n tích các chứ ng cứ khác

tro n g các tà i liệu, đồ v ậ t khác.
Để làm sán g tỏ n h ữ n g v ấn đề trê n , cơ
qu an tiến h à n h tô" tụ n g có th ể lấy lời
k h ai của ngưòi đã so ạn th ả o tà i liệu,
người chủ sở h ữ u hoặc ngưòi q u ả n lý hợp
p h áp đồ v ậ t tro n g vụ án; tiế n h à n h đối
chiếu, so sá n h n h ữ n g tìn h tiế t có liên

tro n g vụ á n h ìn h sự, n h ư n g p h ải chú ý so
sán h , đôì chiếu các tà i liệu, đồ v ậ t cùng
loại ở n h ữ n g cơ q u an , tổ chức, cá nh ân
khác n h a u , để trê n cơ sở đó có căn cứ
n h ậ n đ ịn h , đ á n h giằ mức độ chính xác
của các tài liệu, đồ v ậ t đó.


T À I L IỆ U T H A M K H Ả O
1.

Bộ luật tố tụng hình sự Liên bang Nga , NXB Prôxpec, Mátxcơva, 2001.

2.

Bộ luật tố tụng hình sự N hật B ản , Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Hà Nội, 1993.

3.

Bộ luật tố tụng hình sự Thái L an , Viện Kiểm sát nhân dân tốỉ cao, Hà Nội, 1995.

4.

Bộ luật tô'tụng hình sự Việt Nam nâm 2003.
VNU JOURNAL OF SCIENCE. ECONOMICS-LAVV. TXXIII. N01. 70Ồ7

S O M E IS S U E S O N W R I T T E N P A P E R S O F I N V E S T IG A T IO N , E X E C U T IO N ,
A S W E L L A S O T H E R (D O C U M E N T S , T H IN G S E T C ...) IN C R IM IN A L C A S E
MA. V u o n g V an B ep

People's Procuracy of Bacninh City
By researching regulations of Code on Crim inal Procedures enavted in 2003 of
Vietnam and those other countries, the author analyzed some is issue on on w ritten papers
of investigation, execution, as well as other (documents, things etc...) in C rim inal Case.

Tạp chi Khoa học ĐỈỈQGHN, Kinh t ế - Liiật, T.XXIII. s ổ i . 2007




×