Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Xây dựng chương trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện trung giã Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 79 trang )

MC LC
MC LC.....................................................................................................1
LờI CảM ƠN..................................................................................................3
Lời cam đoan................................................................................................4
Mở đầu.........................................................................................................5
1- Lý do chọn đề tài:.........................................................5
2. Mc ớch v nhim v ca ti...................................6
3. i tng v khỏch th nghiờn cu...............................6
4. Cu trỳc ca ti.........................................................6
5. Phng phỏp nghiờn cu...............................................7
CHNG 1. C S Lí THUYT..............................................................9
1.1. Lý thuyt chung v c s d liu................................9
1.1.1. C s d liu............................................................9
1.1.2. S cn thit ca cỏc h c s d liu....................10
1.1.3. Mụ hỡnh d liu......................................................10
1.1.4. Rng buc d liu..................................................12
1.1.5. Cỏch tip cn mụ hỡnh c s d liu quan h........14
1.1.6. Mụ hỡnh thc th quan h......................................17
1.2. Lý thuyt chung v phõn tớch v thit k h thng
qun lý..............................................................................20
1.2.1. Vai trũ ca phõn tớch v thit k h thng............20
1.2.2. Khỏi nim v h thng v h thng thụng tin qun
lý:.....................................................................................21
1.2.3. Vai trũ v cht lng ca h thụng tin qun lý:.....24
1.2.4. Cỏc giai on phõn tớch v thit k h thng:.......27
1.3. Tng quan v phn mm Microsorft Access.............30
1.3.1. Các thành phần trong màn hình Access..............30
1.3.2. Các đối tợng trong Access.....................................30
Chơng 2.......................................................................................................35
Khảo sát hệ thống quản lý bệnh nhân.......................................................35
tại phòng khám đa khoa trung giã................................................................35


2.1. Phòng khám đa khoa Trung Giã................................35
2.2. Tổ chức của phòng khám đa khoa Trung Giã...........35
2.3. Công tác khám chữa bệnh tại phòng khám đa khoa
Trung Giã...........................................................................35
2.4. Công tác quản lý bệnh nhân tại phòng khám đa
khoa Trung Giã:.................................................................36
2.5. Đánh giá hiện trạng công tác quản lý bệnh nhân tại
phòng khám đa khoa......................................................37
1


2.6. Tin học hoá bài toán quản lý bệnh nhân tại phòng
khám đa khoa.................................................................37
Chơng 3.......................................................................................................45
Phân tích và thiết kế hệ thống...............................................................45
3.1. Thông tin vào ra của hệ thống.................................45
3.2. Biểu đồ phân cấp chức năng..................................46
3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh..................47
3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh............................48
3.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh......................49
3.6. Thiết kế cơ sở dữ liệu.............................................53
3.6.1. Xác định các kiểu thực thể và thuộc tính...........53
3.6.2. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể............54
3.6.3. Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu.................................56
3.6.4. Sơ đồ thực thể các mối quan hệ..........................60
Chơng 4.......................................................................................................61
Cài đặt chơng trình.................................................................................61
4.1. Giao diện chính của chơng trình...........................61
4.2. Chức năng cập nhật..................................................62
4.3. Chức năng tìm kiếm................................................68

4.4. Chức năng thống kê báo cáo......................................71
4.5. Chức năng Thanh toán..............................................75
kết luận......................................................................................................78
Tài liệu tham khảo.....................................................................................79

2


LờI CảM ƠN
Trải qua 5 năm học tập và rèn luyện tại khoa công nghệ
thông tin - Đại học Thái Nguyên, đến nay em đã kết thúc
khóa học và hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp, để có đợc
kết quả này em xin chân thành cảm ơn :
Ban chủ nhiệm khoa công nghệ thông tin cùng

các thầy cô giáo đã giảng dạy, quan tâm và tạo
điều kiện thuận lợi để chúng em học tập và rèn
luyện trong suốt thời gian học ở trờng.
Thầy giáo Th.S Bùi Văn Tùng đã tận tình hớng

dẫn, giúp đỡ em trong quá trình học tập đặc
biệt là trong suốt thời gian làm đồ án tốt nghiệp
thầy luôn quan tâm và hớng dẫn từ việc tìm tài
liệu cho đến việc định hớng chọn giải pháp để
triển khai đồ án. Thầy luôn nhắc nhở động viên
em mỗi khi em gặp khó khăn, nhờ vậy mà em đã
hoàn thành đồ án tốt nghiệp đúng thời hạn.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè

giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian học tập và

làm đồ án tốt nghiệp.
Do trình độ còn hạn chế nên đồ án còn rất

nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự chỉ
đạo của thầy cô, sự đóng góp ý kiến của bạn bè
để đồ án của em đợc hoàn thiện hơn, có khả
năng ứng dụng trong thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn !
3


Thái Nguyên ngày 05 tháng 02
năm 2016
Sinh viên
Lu Thái Hậu

Lời cam đoan
Đồ án tốt nghiệp là sản phẩm tổng hợp toàn bộ các
kiến thức mà sinh viên đã học tập trong suốt quá trình học
tập tại trờng đại học, ý thức đợc điều đó, với tinh thần
nghiêm túc và ý thức tự giác cùng sự lao động miệt mài cảu
bản thân và sự hớng dẫn nhiệt tình của thầy giáo - Th.S Bùi
Văn Tùng

em đã hoàn thành xong đồ án tốt nghiệp của

mình.
Em xin cam đoan đồ án của em không sao chép nội
dung cơ bản từ các đồ án khác và sản phẩm của đồ án là
của chính bản thân em nghiên cứu xây dựng lên. Mọi

thông tin sai lệch em xin chịu trách nhiệm trớc hội đồng
bảo vệ

4


Mở đầu
1- Lý do chọn đề tài:
Bớc vào thế kỷ XXI, kinh tế tri thức với sản phẩm mũi
nhọn là công nghệ thông tin đang thể hiện vai trò và sức
mạnh vợt trội chi phối các hoạt động của con ngời. ứng dụng
công nghệ thông tin vào trong công tác quản lý điều hành
mọi hoạt động của phòng khám là một vấn đề hết sức cần
thiết và cấp bách nhằm nâng cao hơn nữa chất lợng, độ
chính xác, tính kịp thời và hiệu quả trong công tác điều
trị quản lý góp phần thúc đẩy phòng khám phát triển toàn
diện, từng bớc đáp ứng đợc yêu cầu về khám chữa bệnh và
chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
Trong những năm gần đây lu lợng bệnh nhân đến
khám và điều trị tại phòng khám đa khoa Trung Giã không
ngừng tăng cao theo thời gian. Do đó việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện là hết sức cần
thiết. Với hệ thống quản lý bệnh nhân chúng ta có thể dễ
dàng tìm kiếm một bệnh nhân, cũng nh việc thống kê
bệnh nhân theo tiêu chí mà Ban lãnh đạo phòng khám đa
ra một cách nhanh chóng và hiệu quả. Cần phải khẳng
5


định rằng muốn đạt hiệu quả cao trong quản lý và điều

trị thì việc tin học hoá bệnh viện là việc cần phải thực
hiện để có thể trao đổi thông tin, khai thác thông tin từ
các nguồn khác nhau, quản lý kinh tế y tế trong phòng
khám chặt chẽ và có hệ thống.
Xuất phát từ lý do trên và đợc sự hớng dẫn của thầy
giáo Bùi Văn Tùng em đã chọn đề tài Xây dựng phần
mềm quản lý bệnh nhân tại phòng khám đa khoa
Trung Giã
2. Mc ớch v nhim v ca ti
- Tỡm hiu phn mm Microsorft Access.
- Kho sỏt v phõn tớch h thng qun lý bnh nhõn n khỏm ti
phũng khỏm a khoa Trung Gió.
- Ci t mt s chc nng ca bi toỏn qun lý bnh nhõn bng
phn mm Microsorft Access.
3. i tng v khỏch th nghiờn cu
i tng nghiờn cu ca ti: L phn mm Access v bi toỏn
qun lý bnh nhõn n khỏm ti khoa phũng khỏm a khoa Trung Gió.
Khỏch th nghiờn cu ca ti: L nhng thao tỏc c bn vi phn
mm Access, l ni dung cỏch thc, bin phỏp qun lý bnh nhõn m bnh
vin ang tin hnh
4. Cu trỳc ca ti.
ti chia lm 4 chng:
Chng 1. C s lý thuyt.
6


Trong chng ny em trỡnh by v c s lý thuyt chung v c s d
liu, phõn tớch thit k h thng v tng quan v phn mm Microsoft
Access.
Chng 2. Kho sỏt h thng qun lý bnh nhõn n khỏm ti phũng

khỏm a khoa Trung Gió
Chng ny nhm kho sỏt h thng qun lý bnh nhõn thc t hin
ti phũng khỏm a khoa Trung Gió
Chng 3. Phõn tớch và thiết kế h thng
Dựa trên cơ sở khảo sát hệ thống quản lý bệnh nhân
thực tế hiện tại phòng khám t ú i c t yờu cu ca bi toỏn,
phõn tớch bi toỏn v thit k c s d liu cho bi toỏn qun lý Bnh nhõn
khỏm bnh ti phũng khỏm a khoa Trung Gió.
Chng 4. Xõy dng chng trỡnh qun lý Bnh nhõn khỏm bnh
ti phũng khỏm a khoa Trung Gió.
Thit k mt s chc nng ca chng trỡnh qun lý Bnh nhõn
khỏm bnh ti phũng khỏm a khoa Trung Gió.
5. Phng phỏp nghiờn cu.
- Tỡm hiu phn mm Access thụng qua ti liu.
- Tỡm hiu thc t cụng tỏc qun lý Bnh nhõn khỏm bnh ti khoa
phũng khỏm a khoa Trung Gió
- Nghiờn cu Quy ch ca bnh vin, cỏc vn bn, cỏc quy nh v
cụng tỏc khỏm cha bnh.

7


- Sử dụng phương pháp trao đổi, xin ý kiến đánh giá của cán bộ trực
tiếp làm công tác quản lý bệnh nhân từ đó hiểu rõ hơn về công tác quản lý
bệnh nhân nhằm xây dựng một chương trình có tính ứng dụng trong thực
tiễn.

8



CHNG 1. C S Lí THUYT
1.1. Lý thuyt chung v c s d liu.
1.1.1. C s d liu
Cơ sở dữ liệu là một bộ su tập rất lớn về các loại dữ
liệu tác nghiệp, bao gồm các loại dữ liệu âm thanh, tiếng
nói, chữ viết, văn bản, đồ hoạ, hình ảnh tĩnh hay hình
ảnh động... đợc mã hoá dới dạng các chuỗi bít và đợc lu trữ
dới dạng File dữ liệu trong các bộ nhớ của máy tính. Cấu trúc
dữ liệu tuân theo các quy tắc dựa trên lý thuyết toán học.
Cơ sở dữ liệu phản ánh trung thực thế giới dữ liệu hiện
thực khách quan.
Cơ sở dữ liệu là tài nguyên thông tin dùng chung cho
nhiều ngời: Cơ sở dữ liệu (CSDL) là tài nguyên thông tin
chung cho nhiều ngời cùng sử dụng. Bất kỳ ngời sử dụng
nào trên mạng máy tính, tại các thiết bị đầu cuối, về
nguyên tắc có quyền truy nhập khai thác toàn bộ hay một
phần dữ liệu theo chế độ trực tuyến hay tơng tác mà
không phụ thuộc vào vị trí địa lý của ngời sử dụng với
các tài nguyên đó.
CSDL đợc các hệ ứng dụng khai thác bằng ngôn ngữ
con dữ liệu hoặc bằng các chơng trình ứng dụng để xử
lý, tìm kiếm, tra cứu, sửa đổi, bổ sung hay loại bỏ dữ
liệu. Tìm kiếm và tra cứu thông tin là một trong những
chức năng quan trọng và phổ biến nhất của các dịch vụ
CSDL. Hệ quản trị CSDL(HQTCSDL) là phần mềm điều
khiển các chiến lợc truy nhập CSDL. Khi ngời sử dụng đa ra
yêu cầu truy nhập bằng ngôn ngữ con dữ liệu nào đó,
9



HQTCSDL tiếp nhận và thực hiện các thao tác trên CSDL lu
trữ.
Đối tợng nghiên cứu của CSDL là các thực thể và mối
quan hệ giữa các thực thể. Thực thể và mối quan hệ giữa
các thực thể là hai đối tợng khác nhau về căn bản. Mối quan
hệ giữa các thực thể cũng là một loại thực thể đặc biệt.
Trong cách tiếp cận CSDL quan hệ, ngời ta dựa trên lý
thuyết đại số quan hệ để xây dựng các hệ chuẩn, khi kết
nối không tổn thất thông tin và khi biểu diễn dữ liệu là
duy nhất. Dữ liệu đợc lu trữ trong bộ nhớ của máy tính
không những phải tính đến yếu tố về tối u không gian lu
trữ, mà phải đảm bảo tính khách quan, trung thực của dữ
liệu hiện thực. Nghĩa là phải đảm bảo tính nhất quán của
dữ liệu và giữ đợc sự toàn vẹn của dữ liệu.
1.1.2. S cn thit ca cỏc h c s d liu
- Giảm bớt d thừa dữ liệu trong lu trữ.
- Tổ chức lu trữ dữ liệu theo lý thuyết CSDL sẽ tránh đợc sự không nhất quán trong lu trữ dữ liệu và đảm bảo đợc
tính toàn vẹn của dữ liệu.
- Sự không nhất quán dữ liệu trong lu trữ.
1.1.3. Mụ hỡnh d liu
Một mô hình dữ liệu là một hệ thống hình thức toán
học, bao gồm:
- Hệ thống các ký hiệu biểu diễn dữ liệu.
10


- Tập hợp các phép toán thao tác trên CSDL.
Đặc trng của một mô hình dữ liệu:
- Tính ổn định khi thiết kế mô hình dữ liệu.
- Tính đơn giản có nghĩa là dễ hiểu và dễ thao tác.

- Tính d thừa cần phải kiểm tra kỹ lỡng.
- Tính đối xứng phải đợc bảo toàn và có cơ sở lý
thuyết vững chắc.
Tổ chức dữ liệu theo mô hình nào là tốt nhất. Thực
tế cha có mô hình nào là tốt nhất. Tốt nhất phụ thuộc vào
yêu cầu truy xuất và khai thác thông tin của đơn vị quản
lý nó. Nó đợc sử dụng ở đâu và vào lúc nào là tốt nhất. Tuy
nhiên, thờng ngời ta dựa vào các tiêu chí sau để nói rằng
mô hình dữ liệu tốt nhất khi:
1- Mục đích: Phần lớn các mô hình dữ liệu sử dụng hệ
thống ký hiệu để biểu diễn dữ liệu và làm nền tảng cho
các hệ ứng dụng và ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Các mô
hình thực thể quan hệ không có hệ thống ký hiệu để
xây dựng các phép toán thao tác dữ liệu, mà sử dụng để
thiết kế lợc đồ khái niệm, cài đặt trong một mô hình dữ
liệu với một hệ quản trị CSDL nào đó.
2- Hớng giá trị hay hớng đối tợng: Các mô hình dữ liệu
quan hệ và mô hình logic là các mô hình dữ liệu hớng giá
trị. Trong các mô hình dữ liệu hớng giá trị có tính khai báo
và có tác động đến các ngôn ngữ đợc nó hỗ trợ. Các mô
hình mạng, phân cấp, mô hình dữ liệu hớng đối tợng
11


cung cấp đặc tính nhận dạng đối tợng, nên có thể xem
chúng là các mô hình hớng đối tợng. Mô hình thực thể
quan hệ cũng đợc có đặc tính nhận dạng hớng đối tợng.
3- Tính d thừa: Tất cả các mô hình dữ liệu đều có
khả năng hỗ trợ lu trữ dữ liệu vật lý và hạn chế sự d thừa
dữ liệu. Tuy nhiên các mô hình dữ liệu hớng đối tợng giải

quyết sự d thừa tốt hơn, bằng cách tạo ra sử dụng con trỏ
trỏ đến nhiều vị trí khác nhau.
4- Giải quyết mối quan hệ nhiều - nhiều: Phần lớn trong
các mô hình CSDL có chứa các mối quan hệ nhiều - nhiều,
một - nhiều hay một - một. Một quan hệ có nhiều phần tử
của các quan hệ khác và ngợc lại. Tuy nhiên trong mô hình
dữ liệu mạng không chấp nhận mối quan hệ nhiều - nhiều.
1.1.4. Rng buc d liu.
Giữa các thực thể dữ liệu tồn tại các mối quan hệ, ràng
buộc lẫn nhau. Các ràng buộc này là tập các quy tắc, quy
định yêu cầu dữ liệu trong CSDL phải thoả mãn. Mục đích
xây dựng các ràng buộc dữ liệu là nhằm đảm bảo tính
độc lập và tính toàn vẹn dữ liệu. Dữ liệu lu trữ trong
CSDL luôn luôn hiện thực khách quan, không thừa thiếu
thông tin, không mâu thuẫn thông tin. Các hệ CSDL cần
phải có các cơ chế cho việc mô tả các ràng buộc và quản lý
các ràng buộc đã đợc mô tả.
Có rất nhiều loại ràng buộc. Ràng buộc về kiểu, ràng
buộc giải tích, ràng buộc logic, đó là các khái niệm về phụ
thuộc hàm, phụ thuộc đa trị, phụ thuộc kết nối.
12


Ràng buộc kiểu: Loại ràng buộc thấp nhất, mô tả tính
chất của các loại thuộc tính khi tạo lập CSDL ngoài tên của
thuộc tính, thuộc tính đó kiểu gì chuỗi ký tự, kiểu số,
kiểu ngày, kiểu logic và độ dài là bao nhiêu. Ví dụ thuộc
tính "số điện thoại" là kiểu chuỗi ký tự đúng bằng 7 ký tự
trong xâu. Hệ thống sẽ không chấp nhận, nếu nhập vào
CSDL một số điện thoại kiểu số hoặc kiểu xâu nhng cha

đủ hoặc vợt quá 7 ký tự. Phản ứng của hệ thống hoặc là
đa ra thông báo "dữ liệu không hợp lệ" hoặc cắt đi
những ký tự thừa.
Ràng buộc giải tích: Là những ràng buộc giữa các
thuộc tính đợc biểu diễn bằng các biểu thức toán học. Ví
dụ khi nhập "số lợng" và "đơn giá" của một mặt hàng, hệ
thống sẽ tự động tính giá trị của thuộc tính "thành tiền"
theo công thức "số lợng" x "đơn giá" = "thành tiền". Hoặc
đánh giá năng lực của một em học sinh, khi nhập giá trị
"điểm trung bình" của từng em trong hệ thống, hệ thống
tự động đánh giá em đó có năng lực học tập là "kém",
"trung bình", "khá" hay "giỏi".
Ràng buộc logic: Mối quan hệ giữa các thuộc tính với
nhau không phải là các ràng buộc giải tích, đợc gọi là phụ
thuộc hàm. Thuộc tính Y phụ thuộc hàm vào thuộc tính X,
nghĩa là mỗi giá trị của X xác định giá trị của Y. Ví dụ
nếu giá trị của số điện thoại có thể xác định các thông tin
về thuê bao có số điện thoại đó. Những ràng buộc logic có
thể là ánh xạ một - một hoặc một - nhiều.

13


1.1.5. Cỏch tip cn mụ hỡnh c s d liu quan h
* Khái niệm lý thuyết tập hợp quan hệ.
Khái niệm toán học lý thuyết tập hợp là nền tảng xây
dựng lý thuyết mô hình dữ liệu quan hệ. Đó là tập con của
tích Đề các của danh sách các miền xác định. Miền là tập
các giá trị, là kiểu dữ liệu. Chẳng hạn, tập các chuỗi ký tự
có số chiều dài chính xác là 7, là miền của thuộc tính

điện thoại. Tích Đề các của các miền A 1, A2, , An đợc biểu
diễn:
A1 x A2 xx An = {(a1, a2, an) ai Ai , i = 1 ữ n}
Quan hệ (Relation) là một tập con của tích Đề các của
một hoặc nhiều miền. Sẽ ngầm hiểu quan hệ là hữu hạn.
Các phần tử của quan hệ gọi là bộ (a 1, a2, an) có n giá trị
thành phần, hay gọi là n _ bộ.
Khái niệm tập n_ bộ không phải là khái niệm duy nhất
đối với lý thuyết CSDL kiểu quan hệ nếu gán tên thuộc
tính cho các cột, khi đó thứ tự của các cột là không quan
trọng. Vì vậy có thể xem các bộ nh là ánh xạ từ các thuộc
tính đến tập các giá trị của miền xác định các thuộc
tính. ánh xạ à đợc định nghĩa nh sau:
à: = {A1, A2, , An}
Khi đó quan hệ là tập n_ bộ: {à (A1), à(A2), , à (An)} =
{(a1, a2, , an)}.

14


Nh vậy, "Cơ sở dữ liệu quan hệ" có thể hiểu là dữ liệu
đợc ngời sử dụng nhìn dới dạng một quan hệ toán học và
các phép toán thao tác dữ liệu đợc xây dựng trên các cấu
trúc quan hệ toán học. Một quan hệ là một bảng và mỗi
bảng là một cấu trúc quan hệ toán học. Nói cách khác, CSDL
quan hệ đợc biểu diễn dới dạng các bảng, gồm các cột là
thuộc tính và các hàng là tập n của giá trị thực thể, đối tợng có cấu trúc. Cấu trúc dữ liệu quan hệ là mối liên kết
giữa các bộ đợc biểu diễn duy nhất bằng các giá trị dữ
liệu trong các cuộc đợc rút ra từ miền chung. Giữa các
thuộc tính có mối quan hệ ràng buộc phụ thuộc lẫn nhau

và các phụ thuộc cũng là các thực thể đặc biệt.
Ví dụ: quan hệ về tuyến cáp - các loại cáp - nhật ký lắp
đặt.
TC#: Mã tuyến cáp, TC: Tên gọi tuyến cáp, DAI: độ dài
tuyến cáp, NGHT: ngày hoàn thành tuyến, MC#: mã cáp,
MC: tên gọi cáp, GIA: giá cáp, N#: mã nớc sản xuất, NSX: tên
nớc sản xuất.
* Ngôn ngữ thao tác dữ liệu kiểu quan hệ.
Ngôn ngữ con dữ liệu kiểu quan hệ là tập các phép
toán có các cấu trúc quan hệ thao tác trên các dữ liệu dới
dạng quan hệ. Dữ liệu đợc biểu diễn một các duy nhất,
ngôn ngữ con dữ liệu gồm nhóm các phép toán tìm kiếm
và nhóm các phép toán cập nhật, lu trữ.
Các phép toán lu trữ: Là các phép toán chèn thêm, sửa
đổi và loại bỏ, là các toán tử đợc xây dựng trên đại số
15


quan hệ. Các phép toán này có khả năng xử lý tập hợp theo
lô, các quan hệ đợc xem nh toán hạng trong các toán tử. Khi
thực hiện các phép lu trữ không có khả năng xuất hiện dị
thờng thông tin và không làm mất mát sự nhất quán dữ
liệu. Bằng ngôn ngữ con dữ liệu kiểu quan hệ, thao tác
trên các quan hệ bảo đảm đợc tính toàn vẹn dữ liệu.
Các phép toán tìm kiếm: kết quả của các phép tìm
kiếm dữ liệu cũng là một quan hệ.Vì vậy với cách tiếp cận
quan hệ, ngời ta hoàn toàn có khả năng xây dựng dễ dàng
một ngôn ngữ con dữ liệu rất đơn giản nhng cũng rất
mạnh ở mức độ tập hợp nhằm cung cấp các khả năng thuận
tiện cho ngời sử dụng. Đây là một trong những điểm mạnh

của cách tiếp cận quan hệ và ngôn ngữ đại số quan hệ.
Các câu hỏi tìm kiếm là đối xứng nhau.
* Các phép toán cơ bản của đại số quan hệ.
1- Phép hợp (Union): Hợp của các quan hệ khả hợp là một
quan hệ gồm các bộ: R S: = {t t R or t S}
2- Phép trừ (Minus): Hiệu của hai quan hệ khả hợp là
một quan hệ gồm các bộ của quan hệ bị trừ, không thuộc
quan hệ trừ: R S: = {t t R and t S}
3- Tích Đề các: của hai quan hệ bao gồm các bộ của
quan hệ sao cho thành phần đầu là bộ của quan hệ thứ
nhất, các thành phần xâu thuộc các thành phần của quan
hệ thứ hai. R x S: = {t=<r,s> r R and s S}

16


4- Phép chiếu: Từ quan hệ nguồn loại bỏ một số thuộc
tính.


AJ1, AJ2,, AJk

(R): = {<aj1, aj2, ajk> aji Dom(Aji), ji = j1 ữ

j k}
5- Phép chọn: Từ quan hệ nguồn, loại bỏ một số bộ thoả
mãn biểu thức logic F.
F (R): = {t tF = "True" }
Nh vậy mô hình CSDL quan hệ bao gồm các quan hệ
toán học, là các tệp truyền thống tuân theo các ràng buộc

của quan hệ toán học. Ngôn ngữ con thao tác dữ liệu gồm
các toán tử có cấu trúc quan hệ toán học thao tác trên các
quan hệ.
* Ưu điểm cách tiếp cận mô hình CSDL quan hệ.
- Tính đơn giản.
- Tính độc lập dữ liệu.
- Tính đối xứng.
- Có cơ sở lý thuyết vững chắc.
1.1.6. Mụ hỡnh thc th quan h
* Khái niệm
- Mô hình thực thể quan hệ cho phép mô tả lợc đồ
khái niệm của một tổ chức, tác dụng cho vòng đời của
CSDL mà không để ý đến tính hiệu quả hoặc thiết kế
CSDL vật lý nh cách tiếp cận với các mô hình khác. Nó mô
17


tả đợc thế giới thực gồm những đối tợng cơ bản đợc gọi là
những thực thể và những quan hệ giữa thực thể. ánh xạ
và những tác động qua lại của thế giới thực phức tạp đợc
mô tả bằng các khái niệm lợc đồ. Nó đợc phát triển để tạo
thuận lợi cho thiết kế CSDL bằng cách cho phép định rõ
một lợc đồ phức tạp, đại diện cho toàn bộ cấu trúc logic của
cơ sở dữ liệu. Dạng đơn giản của mô hình thực thể quan
hệ đợc dùng làm cơ sở để trao đổi một cách hiệu quả với
ngời sử dụng đầu cuối về CSDL khái niệm. Từ sơ đồ thực
thể quan hệ ngời ta có thể chuyển thành lợc đồ khái niệm
mô hình quan hệ. Mô hình thực thể quan hệ có thể đợc
xem là mô hình hớng đối tợng. Mô hình thực thể - quan
hệ cơ bản bao gồm 3 lớp đối tợng: thực thể, mối quan hệ,

và thuộc tính.
* Thực thể, mối quan hệ, thuộc tính.
Thực thể là những đối tợng dữ liệu cơ bản chứa nội
dung các thông tin cần thu thập. Thực thể có thể biểu thị
cho ngời, nơi chốn, sự vật, hoặc các biến cố thông tin
đáng chú ý. Một xuất hiện cụ thể của một thực thể đợc gọi
là thể hiện thực thể. Ví dụ: nhân viên, phòng ban, kỹ
năng, vị trí, thủ tục, chơng trình, là các thực thể. Tên thực
thể đợc viết bên trong hình chữ nhật.
Một nhóm các thực thể cùng chung một số tính chất,
một số đặc trng cơ bản tạo ra một tập thực thể. Tập tất cả
nhân viên trong một cơ quan, tập các biến trong một chơng trình, tập các khái niệm về CSDL là tập các thực thể.
Khái niệm tập thực thể là khái niệm ở mức lợc đồ.
18


Mối quan hệ giữa một hay nhiều thực thể trong thế giới
thực với nhau, chúng không xuất hiện vật lý hay khái niệm
bên ngoài cùng với các phụ thuộc của chúng. Một xuất hiện
cụ thể của một mối quan hệ đợc gọi là thể hiện quan hệ.
Các mối quan hệ đợc mô tả theo độ quan hệ, tính kết nối
và xuất hiện. Mối quan hệ đợc chỉ ra bằng tính nối kết
giữa các thể hiện thực thể: một - một, một - nhiều và
nhiều - nhiều.
Quan hệ một một: Một thực thể trong A đợc kết hợp
với tối đa một thực thể trong B, và một thực thể trong B đợc kết hợp với tối đa một thực thể trong A
11

Nhân
viên


Số chứng
minh

Quan hệ một nhiều: Một thực thể trong A đợc kết nối
với nhiều thực thể trong B, và một thực thể trong B có thể
đợc kết hợp với tối đa với một thực thể trong A.

Khách
hàng

1-N

Hoá đơn

Quan hệ nhiều nhiều: Nhiều thực thể trong A đợc
kết hợp với nhiều thực thể trong B, và nhiều thực thể trong
B có thể đợc kết hợp với nhiều thực thể trong A.
Khách
hàng

N-N

19

Hoá đơn


Trong lợc đồ quan hệ, cấu trúc dữ liệu quan hệ nhiều nhiều sẽ đợc thực thể hoá dới dạng một - nhiều.


Tuyến cáp

N-N

Loại cáp

Loại cáp

Tuyến cáp

Nhật ký lắp
đặt
Thuộc tính là các tính chất đặc trng của thực thể,
chỉ ra các chi tiết cần mô tả về thực thể. Một xuất hiện cụ
thể của một thuộc tính trong một thực thể hoặc một mối
quan hệ đợc gọi là giá trị thuộc tính của thực thể nhân
viên là mã nhân viên, họ và tên, địa chỉ ký hiệu cho
thuộc tính là một hình elíp, bên trong là tên thuộc tính,
đợc nối với thực thể.
1.2. Lý thuyt chung v phõn tớch v thit k h thng qun lý.
1.2.1. Vai trũ ca phõn tớch v thit k h thng.
Mi ngi trong cuc sng luụn gp phi cỏc vn cn gii quyt.
Vn cú th d m cng cú th phc tp, khú khn. cú th gii quyt
vn , chỳng ta cn tỡm ra cỏc li gii thớch hp nht nh mc tiờu mong
mun da trờn kh nng cng nh hn ch ca chỳng ta. Quỏ trỡnh ny cũn
gi l quỏ trỡnh phõn tớch.
Tng t nh trờn, khi quyt nh ỏp dng tin hc cho mt vic no
ú, ta cn phi suy ngh tỡm cỏc phng ỏn thớch hp vi kh nng cng
20



như hạn chế của chúng ta. Điều này có nghĩa ta đang phân tích một áp dụng
tin học.
Phân tích một áp dụng tin học là một nghiên cứu gồm:
- Nghiên cứu vấn đề mà giới hạn của nó đã được xác định.
- Lựa chọn các lời giải.
- Và phát triển các lời giải dựa trên cơ sở của công cụ xử lý trên máy
tính điện tử.
1.2.2. Khái niệm về hệ thống và hệ thống thông tin quản lý:
* Khái niệm về hệ thống
Hệ thống là tập hợp các phần tử tương tác được tổ chức nhằm thực
hiện một mục đích xác định. Áp dụng định nghĩa này vào các tổ chức ta
cần chính xác hoá một số khái niệm:
- Các phần tử ở đây tập hợp các phương tiện vật chất và nhân lực.
- Tổ chức tạo thành một hệ thống mở, nghĩa là liên hệ với một môi
trường. Một số phần tử của hệ thống có sự tương tác với bên ngoài (cung
ứng, thương mại,v.v…).
- Các tổ chức đều là những hệ thống sống và phát triển, vì vậy mặt
động là cơ bản.
* Khái niệm về hệ thống thông tin quản lý
Một hệ thống tích hợp "Người - Máy" tạo ra các thông tin giúp con
người trong sản xuất, quản lý và ra quyết định là hệ thông tin quản lý. Hệ
thông tin quản lý sử dụng các thiết bị tin học, các phần mềm, CSDL, các
21


thủ tục thủ công, các mô hình để phân tích, lập kế hoạch quản lý và ra
quyết định.
* Cấu trúc tổng quát của hệ thông tin quản lý
Hệ thông tin quản lý có thể gồm 4 thành phần: các lĩnh vực quản lý,

dữ liệu, thủ tục xử lý (mô hình) và các quy tắc quản lý.
a. Các lĩnh vực quản lý:
Mỗi lĩnh vực quản lý tương ứng những hoạt động đồng nhất (lĩnh
vực thương mại, lĩnh vực hành chính, kỹ thuật, kế toán - tài vụ, v.v…).
b. Dữ liệu:
Là nguyên liệu của hệ thông tin quản lý được biểu diễn dưới nhiều
dạng (truyền khẩu, văn bản, hình vẽ, ký hiệu, v.v…) và trên nhiều vật mang
tin (giấy, băng từ, đĩa từ, đối thoại trực tiếp hoặc thông qua điện thoại, bản
sao, fax, v.v…).
c. Các mô hình:
Là nhóm tập hợp các thủ tục ở từng lĩnh vực. Ví dụ:
- Kế hoạch và hoạch đồ kế toán cho lĩnh vực kế toán - tài vụ.
- Quy trình sản xuất.
- Phương pháp vận hành thiết bị.
- Phương pháp quy hoạch dùng cho quản lý dự trữ hoặc quản lý sản
xuất.
d. Quy tắc quản lý:
22


Sử dụng biến đổi / xử lý dữ liệu phục vụ cho các mục đích xác định.

23


1.2.3. Vai trò và chất lượng của hệ thông tin quản lý:
1.2.3.1. Vai trò:
Vai trò của hệ thông tin là thu nhận thông tin, xử lý và cung cấp cho
người sử dụng khi có nhu cầu. Ta có thể sơ đồ hoá toàn bộ quá trình diễn ra
trong hệ thông tin quản lý như sau:


Thông tin nội

Thông tin ngoại

- Thông tin viết
- Thông tin nói
- Thông tin hình ảnh
- Thông tin dạng khác

HTQL thu nhận

- Thông tin viết
- Thông tin nói
- Thông tin hình ảnh
- Thông tin dạng khác

Xử lý các dữ liệu thô (lọc cấu trúc hoá)
Thông tin cấu trúc

Xử lý (Áp dụng các quy tắc quản lý)
Thông tin kết quả

NSD

Phân phát

NSD

a. Thu thập thông tin:

Hệ thông tin phải thu nhận các thông tin có nguồn gốc khác nhau và
dưới nhiều dạng khác nhau. Tổ chức chỉ có thể giữ lại những thông tin hữu
ích, vì vậy cần phải lọc thông tin:
- Phân tích các thông tin để tránh sự quá tải, đôi khi có hại.
- Thu thập thông tin có ích: Những thông tin có ích cho hệ thống
được cấu trúc hoá để có thể khai thác trên các phương tiện tin học. Thu
thập thông tin thường sử dụng giấy hoặc vật ký tin từ.
24


Thông thường, việc thu thập thông tin được tiến hành một cách hệ
thống và tương ứng với các thủ tục được xác định trước, Ví dụ: nhập vật tư
vào kho, thanh toán cho nhà cung ứng. Mỗi sự kiện dẫn đến việc thu thập
theo một mẫu định sẵn trước, ví dụ: cách tổ chức trên màn hình máy tính,
v.v…
Thu thập thông tin là tác vụ rất quan trọng và tế nhị, yêu cầu không
được sai sót.
b. Xử lý thông tin:
Công việc lựa chọn thông tin thu thập được coi là bước xử lý đầu
tiên, tiếp theo sẽ tác động lên thông tin, xử lý thông tin là:
- Tiến hành tính toán trên các nhóm chỉ tiêu.
- Thực hiện tính toán, tạo các thông tin kết quả.
- Nhập từ dữ liệu (thay đổi hoặc loại bỏ).
- Sắp xếp dữ liệu.
- Lưu tạm thời hoặc lưu trữ.
Xử lý có thể thực hiện thủ công, cơ giới hoặc tự động.
c. Phân phối thông tin:
Cung cấp thông tin là mục tiêu của hệ thống. Nó đặt ra vấn đề quyền
lực: ai quyết định việc phân phối? cho ai? vì sao?
Phân phối thông tin có thể có mục tiêu ban bố lệnh, báo cáo về sản

xuất, trường hợp này gọi là phân phối dọc. Mục tiêu phân phối nhằm phối
hợp một số hoạt động giữa các bộ phận chức năng gọi là phân phối ngang.
25


×