Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Thong bao ket qua kiem tra chuyen mon giao duc Mam non hoc ky I nam hoc 2009 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.11 KB, 8 trang )

UBND tỉnh Hà Tĩnh
nam
Sở Giáo dục -Đào tạo

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt

Số: 58 /SGDĐT- GDMN
1 năm 2010

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Tĩnh, ngày 13 tháng

V/v: Thông báo kết quả
kiểm tra chuyên môn GDMN

Kính gửi: Phòng Giáo dục - Đào tạo các huyện, thị xã,
thành phố.
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2009-2010 của Sở Giáo
dục và Đào tạo Hà Tĩnh về việc đổi mới công tác thanh
kiểm tra, đánh giá phong trào Giáo dục mầm non, học kỳ I
vừa qua Sở GD- ĐT Hà Tĩnh đã tiến hành kiểm tra đột xuất
một số cơ sở giáo dục mầm non trong tỉnh. Kết quả cụ thể
nh sau:
I- Các đơn vị đợc kiểm tra: Đã kiểm tra 17 trờng
mầm non (MN) và 51 cán bộ giáo viên, dự 45 hoạt động:
Tốt: 13 = 28,9%; Khá: 25 = 55,6%; ĐYC: 7 =15,5% và kiểm
tra 48 bộ hồ sơ: Tốt: 12 = 25%; Khá: 31 = 64,6%; ĐYC: 3 =
6,2%; Yếu: 2 = 4,2% của cán bộ và giáo viên thuộc các đơn
vị: Kỳ Anh, Can lộc, Cẩm Xuyên, Thành Phố Hà tĩnh, Hơng
Sơn và Vũ Quang.


II - Kết quả cụ thể:
1 - Công tác phát triển qui mô trờng lớp và huy
động trẻ:
a - Về u điểm:
- Phòng Giáo dục - Đào tạo đã chỉ đạo các nhà trờng thực
hiện tốt công tác phát triển, huy động số lợng trẻ ra trờng lớp
đạt tỷ lệ cao, hầu hết các trờng MN đợc kiểm tra đều đạt
và vợt chỉ tiêu, nhất là huy động trẻ mẫu giáo (có phụ lục
kèm theo), đặc biệt trẻ 5 tuổi và trên 5 tuổi đợc huy động
100% ra lớp.
- Tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần đạt tỷ lệ cao: MG 95%, nhà
trẻ 85% qua kết quả theo dõi sổ điểm diện trẻ hàng ngày
của giáo viên.


- Các đơn vị đã tiến hành xây dựng thêm các cụm lớp
MN, vì vậy số nhóm, lớp phân chia độ tuổi tăng lên nhiều
so với năm học trớc điển hình nh trờng MN Kỳ Xuân, Kỳ
Phong-KA; Thạch Bình-TPHT; Cẩm Quang-CX; Sơn Phúc-HS;
Hơng Thọ-VQ.
b- Tồn tại:
- Một số trờng MN do thiếu phòng học nên huy động trẻ
nhà trẻ vào trờng MN còn thấp nh: Sơn Long- Hơng
Sơn:11,4%, Kỳ Phong- Kỳ Anh: 10%, Thạch Môn -TP.Hà
Tĩnh: 13%.
- Việc tổ chức theo dõi trẻ đến lớp hàng ngày ở một số
giáo viên tiến hành cha kịp thời, cha thờng xuyên.
- Một số trờng MN hồ sơ nhà trờng còn sai lệch giữa
tên trẻ, ngày sinh và tên bố mẹ trong danh sách trẻ đến lớp
với danh sách điều tra trẻ trong độ tuổi.

2- Kết quả thực hiện công tác chăm sóc giáo dục
trẻ:
a - Về u điểm:
* Về công tác chăm sóc nuôi dỡng trẻ:
- Số trẻ đợc tổ chức ăn bán trú và ăn phụ tại các trờng MN
đã đợc tăng nhiều so với năm học trớc, một số đơn vị có tỷ
lệ trẻ ăn bán trú cao nh Thành phố Hà Tĩnh: 100%, Cẩm
Xuyên: 69,8%, Can Lộc: 63,4%, Kỳ Anh: 57,8%.
- Nhiều đơn vị đã đầu t phát triển mô hình VAC, xây
dựng vờn rau sạch trong trờng MN, hợp đồng mua thực phẩm
đảm bảo VSATTP cho trẻ, đảm bảo tốt cho công tác tổ chức
ăn của trẻ tại trờng nh: Thiên lộc- Can Lộc.
- Đa số các trờng MN đã tập trung xây dựng thực đơn
cho trẻ ăn theo tuần tơng đối phù hợp, tổ chức cho trẻ ăn hợp
lý và đảm bảo chất lợng bữa ăn của trẻ. Trẻ có nề nếp ăn ngủ và vệ sinh cá nhân. Các trờng đã chú trọng mua sắm
trang thiết bị đồ dùng cho trẻ ăn, uống đảm bảo, thay cho
đồ dùng làm bằng nhựa tái sinh trớc đây nh: Bát ăn cơm,
cốc uống nớc, xoong, nồi, thùng đựng nớc uống cho trẻ bằng
INOC.....
- 100% số trẻ đã đợc theo dõi sức khoẻ bằng biểu đồ
tăng trởng cân nặng và khám sức khoẻ đầu năm.
* Công tác chăm sóc vệ sinh cá nhân trẻ:


- Các nhà trờng đã chú trọng xây dựng hệ thống máng
và vòi nớc rửa tay cho trẻ, công trình vệ sinh khép kín. 90100% số trẻ có đủ đồ dùng cá nhân và có kí hiệu riêng nh:
Khăn lau măt, ca cốc, bát thìa, các loại giá treo...giáo viên
thực hiện công tác chăm sóc vệ sinh cá nhân trẻ nh vệ sinh
quần áo, dày dép, vệ sinh rửa mặt, rửa tay bằng xà phòng,
vệ sinh răng miệng tơng đối tốt. Các cháu đã đợc hớng dẫn

quy trình rửa tay bằng xà phòng dới vòi nớc sạch khi tay bẩn,
trớc khi ăn, sau khi đi vệ sinh và đã bớc đầu hình thành
thói quen cho trẻ.
* Chỉ đạo thực hiện chơng trình CSGD trẻ:
- Các trờng Mầm non đã chỉ đạo giáo viên thực hiện
đúng các loại chơng trình CSGD trẻ theo quy định của Bộ.
- Số nhóm trẻ, lớp MG thực hiện chơng trình GDMN mới
đợc mở rộng nh TPHT, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, Hơng Sơn, Vũ
Quang.
- Phần lớn giáo viên xây dựng kế hoạch CSGD trẻ đầy
đủ, kịp thời. 100% số trẻ có đủ hồ sơ nh: Vở "Bé tập tô",
"Bé làm quen với toán" và tạo hình 3 độ tuổi. Hầu hết các
trờng MN đảm bảo chế độ sinh hoạt hàng ngày, thực hiện
quy chế chuyên môn đảm bảo.
- Tại thời điểm đoàn kiểm tra, các đơn vị đảm bảo an
toàn cho trẻ, không có tai nạn và ngộ độc xảy ra. Trẻ khoẻ
mạnh, hoạt động tích cực, có nề nếp.
b - Tồn tại:
- Việc tổ chức quản lý công tác nuôi dỡng trẻ ăn tại trờng
MN một số đơn vị cha đảm về nguyên tắc tài chính, hồ
sơ, sổ sách còn thiếu, cha cập nhật kịp thời. Công tác quản
lý thu - chi tiền ăn của trẻ một số nhà trờng còn tuỳ tiện VD
nh cô nhà bếp tự thu tiền của trẻ và tự chi chợ không có sự
quản lý của ban giám hiệu nhà trờng điển hình là trờng
Mầm non Kỳ Tiến - Kỳ Anh; Sơn Long - Hơng Sơn.
- Bếp ăn không đảm bảo yêu cầu, trang thiết bị cho
nhà bếp còn thiếu nh trờng MN Kỳ Tiến -KA, Cẩm QuangCX; Sơn Châu - HS.
- Việc lu mẫu thức ăn của trẻ hàng ngày tại 1 số trờng MN
cha đảm bảo yêu cầu VSATTP, cha đúng theo quy định
chung (lu 1 suất ăn đầy đủ) nh: trờng Mầm non Thạch Môn TPHT, trờng Mầm non Cẩm Quang- CX, Sơn Long - HS.



- Một số trờng MN tỷ lệ trẻ suy dinh dỡng về cân nặng
còn cao nh: MN Thị Trấn- CL: 27,6%; Sơn Diệm- HS: 24,3%;
Kỳ Tiến- KA: 24,4%.
- Công tác vệ sinh môi trờng và vệ sinh cá nhân trẻ tại
một số trờng MN cha thực hiện thờng xuyên nh: Kỳ Tiến- KA,
Sơn Long - HS, tại thời điểm đoàn kiểm tra đồ dùng để
ngổn ngang, công trình vệ sinh quá bẩn thiếu sự đôn đốc
quản lý của Ban giám hiệu nhà trờng.
- Việc thực hiện chơng trình giáo dục Mầm non mới tại
trờng MN Sơn Diệm - Hơng Sơn cha đảm bảo, Ban giám
hiệu nhà trờng cha xây dựng kế hoạch triển khai CT, cha có
hồ sơ thực hiện chơng trình theo quy định của Bộ, giáo
viên cha nắm đợc nội dung của chơng trình GDMN mới, cha
biết khai thác, sử dụng sách hớng dẫn thực hiện chơng trình
của Bộ GD-ĐT.
- Việc xây dựng kế hoạch CSGD trẻ ở một số giáo viên
đại trà còn nhiều hạn chế: Lựa chọn nội dung đa vào hoạt
động góc, hoạt động ngoài trời, hoạt động chiều cha phù
hợp, cha biết cách đóng - mở chủ đề, tích hợp các hoạt
động GD còn cứng nhắc, ôm đồm, cha đổi mới phơng
pháp giảng dạy, cha chú ý khai thác hệ thống câu hỏi "mở"
để phát huy tính tích cực của trẻ.
- Việc tạo môi trờng học tập cho trẻ ở một số trờng, lớp
MN cha phong phú, GV cha biết tận dụng các điều kiện và
nguyên vật liệu sẵn có của địa phơng để làm đồ chơi,
đồ dùng giảng dạy cho cô và trẻ, nhất là đối với chuyên đề
LQVH - chữ viết, giáo dục dinh dỡng, trò chơi đóng vai theo
chủ đề, trò chơi học tập, góc khám phá khoa học phục vụ

chơng trình GDMN mới các nhà trờng cha chú trọng nh trờng
MN: Sơn Châu - HS; Kỳ Tiến - KA, Hơng Thọ - VQ, Thạch
Bình - TPHT.
- Việc vận động phụ huynh và trẻ cùng tham gia vào việc
tạo môi trờng học tập còn hạn chế.
3- Về xây dựng cơ sở vật chất:
a - Ưu điểm:
- Các trờng MN đã có nhiều cố gắng trong việc xây
dựng cảnh quan môi trờng, mua sắm thêm trang thiết bị,
đồ dùng - đồ chơi, tài liệu phục vụ cho việc dạy và học.


- Chơng trình kiến cố hoá trờng học đầu t cụ thể và
hiệu quả, cho nên cơ sở vật chất của một số trờng MN đã đợc
xây dựng khang trang, tập trung về 1 đến 2 điểm đảm
bảo yêu cầu, các lớp học đợc phân chia độ tuổi thuận lợi cho
việc dạy và học, tờng rào, sân chơi, cảnh quan s phạm đã và
đang đợc tập trung xây dựng nh trờng MN: Tùng Lộc - CL; Kỳ
Phong - KA; Đức Lĩnh 1, Hơng Thọ - VQ; Sơn Diệm, Sơn Phúc
- HS; Thạch Bình, Trần Phú - TPHT.
- Môi trờng học tập của trẻ đợc nhà trờng và giáo viên
đầu t làm nhiều đồ dùng, đồ chơi, các loại hồ sơ học tập
của trẻ đầy đủ 100% nh vở "Tập tô- viết", Tạo hình, sách
"Làm quen chữ cái", sách "Làm quen với toán". Mảng tờng mở
đợc chú trọng xây dựng cho trẻ hoạt động thuận lợi, đa dạng
và phong phú hơn về thể loại, các trờng đã huy động phụ
huynh cùng tham gia nh trờng MN: Sơn Phúc - HS; Thiên Lộc,
Tùng Lộc - CL.
- Một số trờng MN xây dựng bếp ăn, công trình vệ sinh
và nguồn nớc sạch đợc đảm bảo yêu cầu cho trẻ sinh hoạt,

mua sắm tủ lạnh và các trang bị đồ dùng ăn, uống của trẻ
đầy đủ nh trờng MN: Tùng Lộc, Thiên Lộc - CL.
b - Tồn tại:
- Một số trờng MN phòng học chật hẹp, 1 số phòng học
còn học nhờ hội quán, thiếu công trình vệ sinh nh trờng MN
Kỳ Tiến- KA, Cẩm Hà- CX, Thị trấn Can Lộc - CL rất khó khăn
cho giáo viên xây dựng môi trờng giáo dục và thực hiện
công tác chăm sóc giáo dục trẻ.
- Nhà trờng đã tổ chức cho trẻ ăn bán trú tại trờng nhng
bếp ăn cha đảm bảo, trang thiết bị còn thiếu nh trờng MN:
Kỳ Tiến -KA; Thị Trấn Can Lộc-CL; Cẩm Hà-CX; Sơn Châu HS, Thạch Môn -TPHT..
- Một số trờng mầm non còn thiếu đồ chơi lớn ngoài trời,
môi trờng cây xanh, bóng mát, vờn trờng cha đợc quan
tâm, đồ dùng, đồ chơi, môi trờng học tập của trẻ còn nghèo
cần có kế hoạch làm bổ sung nh trờng MN: Kỳ Tiến -KA, Sơn
Long -HS; Hơng Thọ -VQ, Thạch Bình - TPHT.
4- Về xây dựng đội ngũ và công tác quản lý:
a- Ưu điểm:
- Phòng GD-ĐT các huyện, thị xã, thành phố đã tổ chức
cho CBGV học tập chuyên đề hè 2009, cập nhật kịp thời


những thông tin về văn bản mới của ngành học MN, các trờng MN triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học đầy đủ các
nội dung ngành chỉ đạo, tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn
hàng tháng đầy đủ, đảm bảo các loại tài liệu, sách hớng
dẫn thực hiện chơng trình cho giáo viên.
- Phong trào tự học tự bồi dỡng đạt kết quả tốt, tỷ lệ giáo
viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn ngày càng cao
nh Hơng Sơn: 100%, Vũ Quang: 100%, Cẩm Xuyên: 97,7%,
TPHT: 97,4 %, Kỳ Anh: 95,4%, Can Lộc: 93,4%. Trong 17 trờng MN: TS CBGV có 302 ngời chỉ có 11 ngời cha đạt trình

độ chuẩn = 3,6%.
- Bố trí định biên về đội ngũ cán bộ quản lý và giáo
viên cho các trờng MN nhìn chung đầy đủ, không có đơn
vị nào thiếu giáo viên giảng dạy.
- Chế độ giáo viên ngoài biên chế một số đơn vị làm
tốt công tác tham mu có mức lơng khá nh trờng MN Thạch
Môn -TPHT: 1.506.000đ/tháng; Thạch Bình: -TPHT:
1.254.000đ/tháng; Đức Lĩnh 1 -VQ: 1.200.000đ/tháng; Kỳ
Phong - KA: 1.328.000đ/tháng, Kỳ Tiến -KA: 1.400đ/tháng.
Bên cạnh đó vẫn còn một số trờng có mức lơng cho giáo viên
còn thấp nh trờng MN: Sơn Phúc - HS: 850 -900.000đ/tháng;
Tùng Lộc 856 - 936.000đ/tháng.
b- Tồn tại:
- Đơn vị Vũ Quang, cho đến hết học kỳ I vẫn cha có
chuyên viên phụ trách Ngành học Mầm non.
- Quản lý việc tổ chức cho trẻ ăn tại trờng vẫn còn thiếu
sót, cha chặt chẽ tại 1 số trờng MN nh nêu ở trên. Hầu hất các
trờng MN đã đợc kiểm tra không có kế toán, chủ yếu do giáo
viên kiêm nhiệm cho nên hồ sơ, sổ sách về quản lý tiền ăn
của trẻ cha cập nhật kịp thời, cha đảmbảo yêu cầu.
- Công tác thanh, kiểm tra, đánh giá của các phòng GDĐT đối với trờng MN và Ban giám hiệu đối với giáo viên ở một
số đơn vị còn chung chung, cha có biện pháp tích cực
mang tính đột phá sau mỗi đợt kiểm tra để giúp cho công
tác quản lý các trờng MN thực sự đổi mới, mà chủ yếu còn
thiên về dự giờ và các hoạt động, thanh tra chuyên đề còn
mang tính cú nhát, cha thờng xuyên.
- Một số đ/c Cán bộ quản lý còn nhiều lúng túng trong
công tác xây dựng kế hoạch năm học của nhà trờng, cha bố



trí thời gian hợp lý để nghiên cứu nắm vững văn bản pháp
quy về ngành học MN và chơng trình GDMN mới, vì vậy
cha hoàn thành nhiệm vụ ví dụ nh : Hiệu phó phụ trách
chuyên môn của trờng MN Sơn Diệm-HS, hiệu phó phụ trách
công tác nuôi dỡng của trờng MN Kỳ Tiến - KA.
- Hầu hết các trờng Mầm non cha có bìa đất theo quy
định của Điều lệ trờng MN.
5 - Đề xuất - Kiến nghị:
1- Đề nghị Phòng GD-ĐT huyện Vũ Quang kịp thời tham
mu cho Uỷ ban nhân dân huyện bố trí chuyên viên phụ
trách ngành học mầm non để đảm bảo hiệu quả chỉ đạo
Bậc học.
Đối với phòng GD-ĐT huyện Kỳ Anh và Hơng Sơn cần
xem xét năng lực, trách nhiêm đối với ngời quản lý của ban
giám hiệu trờng MN Kỳ Tiến -KA và Hiệu phó phụ trách
chuyên môn Trờng MN Sơn Diệm-HS.
2- Phòng Giáo dục - Đào tạo và các nhà trờng cần tăng cờng công tác thanh - kiểm tra, nhất là kiểm tra đột xuất
việc thực hiện chế độ sinh hoạt hàng ngày và công tác vệ
sinh dinh dỡng - an toàn thực phẩm trong các trờng MN.
3- Tổ chức bồi dỡng cho CBQL, giáo viên và những kế
toán hiện nay mới đợc hợp đồng tại một số trờng MN về
nghiệp vụ quản lý tài chính, chuyên đề vệ sinh dinh dỡng
và an toàn thực phẩm, văn học - chữ viết và chơng trình
GDMN mới để khắc phục những thiếu sót đã đánh giá ở
trên.
4- Tiếp tục tăng cờng trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi
cho trẻ, xây dựng môi trờng giáo dục phong phú đáp ứng
yêu cầu chơng trình GDMN hiện nay.
5- Đối với trờng MN có các phòng chức năng nhng cha có
giáo viên chuyên trách cần phải phân công giáo viên kiêm

nhiệm cụ thể, rõ ràng để nâng cao chất lợng hoạt động
của các phòng Y tế, phòng HĐÂN và tổ chức cho trẻ hoạt
động chơng trình KIDSMART.
6- Bám sát Quy chế công nhận trờng MN đạt chuẩn Quốc
gia theo Quyết định 36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008
của Bộ trởng Bộ GD-ĐT, nghiên cứu nắm chắc các tiêu chuẩn
để đề ra các giải pháp thiết thực phấn đấu đạt các yêu
cầu về trờng chuẩn Quốc gia mức độ I và mức độ II, đẩy


nhanh tiến độ xây dựng, hoàn thiện CSVC đối với các trờng
MN đăng ký đạt Chuẩn Quốc gia năm học 2009-2010./.
KT.Giám đốc
phó giám đốc

Nơi

gửi:

(Đã ký)

- Nh trên
- Lu Văn phòng.
- Lu Phòng GDMN.

Hồ Thị Hồng
Vân




×