Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GDTH V V huong dan kiem tra hoc ki 1 mon Tieng Viet lop 1 va dieu chinh lich kiem tra chu viet lan 2 nam hoc 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.19 KB, 12 trang )

UBND TỈNH HÀ TĨNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số: 1888

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

/SGDĐT-GDTH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 12 năm 2014

V/V hướng dẫn kiểm tra học kì 1 môn Tiếng
Việt lớp 1 và điều chỉnh lịch kiểm tra chữ viết
lần 2 năm học 2014 -2015

Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, thị xã.
Thực hiên Công văn số 7157/BGDĐT-GDTH ngày 10/12/2014 về việc kiểm
tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 – Công nghệ giáo dục, năm học 2014 -2015, Sở
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các phòng Giáo dục và Đào tạo một số nội dung
sau:
1. Về kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 – Công nghệ giáo dục, năm học
2014 -2015:
- Nội dung kiểm tra phải đảm bảo theo mục tiêu dạy học; bám sát chuẩn kiến
thức, kĩ năng môn Tiếng Việt lớp 1 đã được quy định tại Quyết định số 16/2006/QĐBGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các nhà trường có thể sử
dụng đề kiểm tra tham khảo của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đính kèm), hoặc tự thiết kế
đề kiểm tra nhưng phải đảm bảo theo khung đề, mức độ yêu cầu tương đương như
đề tham khảo của Bộ.
- Việc đánh giá, chấm điểm và sử dụng kết quả bài kiểm tra của học sinh thực
hiện theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 về việc Ban
hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học.


2. Về lịch kiểm tra chữ viết:
Sở Giáo dục và Đào tạo đã có Công văn số 1567/SGDĐT- GDTH ngày
30/10/2014 về việc hướng dẫn kiểm tra chữ viết và kiểm tra định kì năm học 2014
-2015, tuy nhiên để thực hiện đúng thời gian nghỉ Tết dương lịch theo quy định mới,
Sở điều chỉnh lại lịch kiểm tra chữ viết lần 2, năm học 2014 -2015 như sau:
Thời gian nhận đề: 29/12/2014;
Thời gian kiểm tra: + Lớp 1,2,3: 14h30 ngày 6/1/2015;
+ Lớp 4,5 : 14h 30 ngày 7/1/2015.
Các lần kiểm tra chữ viết khác vẫn thực hiện đúng theo lịch tại Công văn số
1567/SGDĐT- GDTH ngày 30/10/2014.
Nhận được Công văn này, đề nghị các phòng Giáo dục - Đào tạo thông báo
cho các trường tiểu học và chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc và các P Giám đốc;
- Lưu: VT, Phòng GDTH.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(đã kí)

Nguyễn Thị Hải Lý


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (tham khảo)
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 – CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
NĂM HỌC 2014 – 2015

(Kèm theo Công văn số: 7157/BGDĐT-GDTH ngày 10 tháng12 năm 2014)
PHẦN I

HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1. CGD
I.

MỤC ĐÍCH

- Kiểm tra để đánh giá kiến thức, kĩ năng và năng lực của học sinh học
chương trình Tiếng Việt lớp 1. CGD sau khi học hết tuần 17.
- Sử dụng kết quả bài kiểm tra theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT về
việc Quy định đánh giá học sinh tiểu học ra ngày 28 tháng 08 năm 2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Kiến thức và năng lực phân tích ngữ âm
a. Về kiến thức
- Tách lời thành tiếng, tách tiếng thành các phần.
- Các kiểu vần đã học.
- Các luật chính tả: Luật chính tả e, ê, i. Luật chính tả ghi âm /cờ/ trước
âm đệm.
b. Về năng lực phân tích ngữ âm
- Đọc và phân tích tiếng chứa các kiểu vần đã học.
- Nhận diện các kiểu vần và đưa tiếng vào mô hình.
2. Kĩ năng đọc - viết
a. Đọc
- Dung lượng: đoạn văn dài 30 tiếng
- Tốc độ tối thiểu: 20 tiếng/ 1 phút
- Mức độ đọc:
+ Đọc trơn: đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu.
+ Đọc hiểu: hiểu một số từ, ngữ khó trong bài.
b. Viết



- Dung lượng: đoạn văn dài 20 chữ
- Tốc độ tối thiểu: 1 chữ / 1 phút
- Yêu cầu:
+ Viết đúng kiểu chữ thường cỡ vừa, chưa bắt buộc viết hoa.
+ Viết đúng luật chính tả, phân biệt được các âm vần dễ lẫn.
III. TIÊU CHÍ RA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Nội dung Mức độ
Đọc thành
tiếng

Dạng bài

Điểm

Đọc âm

2

Đọc vần/ tiếng

2

Đọc hiểu nghĩa từ

1

Đọc hiểu nghĩa câu/
đoạn/ bài


5

Đọc
10

Đọc hiểu

Bài tập

Viết thanh/chữ /vần (bài 2
tập điền thanh/chữ /vần)
2

Viết
Viết từ ( BT điền từ)
Viết câu / đoạn/ bài

5

Trình bày

1

Viết chính tả

10


III. CÁCH TIẾN HÀNH
A. Bài đọc

1. Thời gian: GV linh hoạt tuỳ thuộc vào sĩ số HS của lớp mình.
2. Cách thức: kiểm tra từng học sinh.
- GV nêu yêu cầu kiểm tra đọc: từng em đọc trơn bài đọc, đọc to, rõ ràng.
- GV cho từng học sinh đọc thầm bài đọc trước 1 lần.
- GV gọi từng học sinh đọc to bài đọc. Nếu HS đọc chưa đúng tiếng nào,
GV cho phép HS đọc lại (đọc phân tích) tiếng đó.
- GV ghi lại thời gian đọc của học sinh và ghi các lỗi học sinh cần khắc
phục vào bài đọc (phụ lục 1) để làm căn cứ chấm điểm.
B. Bài viết
1. Thời gian: 35 phút (gồm cả thời gian chuẩn bị và đọc soát bài).
2. Cách thức: kiểm tra tập thể.
- HS chuẩn bị sẵn giấy kiểm tra ô ly để làm bài/ hoặc làm theo mẫu (phụ
lục 2).
- HS làm bài xong, GV thu bài chấm, nhận xét vào bài của HS và ghi
điểm vào bảng điểm tổng hợp.
a. Chính tả (nghe - viết)
- GV đọc trước cho HS nghe một lần bài chính tả.
- GV đọc cho HS viết từng từ, cụm từ.
- GV đọc cho HS soát bài sau khi viết xong.
b. Bài tập
GV có thể chép bài tập lên bảng, HS làm bài tập chính tả vào giấy kiểm
tra (hoặc sử dụng phiếu bài tập do GV thiết kế).


PHẦN II
NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
A. Bài đọc
1. Phát âm phần đầu của tiếng: đất, nghĩ, to, sàn, nơ, trong,
cháo,ga.
STT


Tên âm
(HS
phát
âm)

Từ/tiếng
(GV đọc)

Không có
Đúng

Sai

câu trả lời

GV phát âm mẫu tiếng /nhà/, HS xác
MẪU

nhà

/nhờ/

định phần đầu của tiếng là /nhờ/. Nếu
HS chưa làm đúng, GV làm mẫu.

1

đất


/đờ/

2

nghĩ

/ngờ/

3

to

/tờ/

4

sàn

/sờ /

5



/nờ/

6

trong


/trờ/

7

cháo

/chờ/

8

ga

/gờ/

2. Đọc phân tích các tiếng trong mô hình sau:
h
th

o

a
i

ng
ch

m
q

e

u

a


3. Đọc và nối chữ với tranh
1
nhặt rau
a
2
lau nhà
b
3
gấp áo

c
4.Đọc bài
Bé đỡ mẹ
Mẹ dạy Hoàng nhặt rau, lau nhà, gấp áo. Bé làm chăm chỉ và thích
thú. Mẹ bảo Hoàng năm nay tài quá, mẹ đỡ vất vả.
Câu hỏi
(GV hỏi)

Gợi ý câu trả lời

Đúng

Không có câu
trả lời


Điểm
0,5đ

1. Hoàng biết làm
những việc gì?

Sai

Hoàng biết nhặt rau, lau
nhà, gấp áo.
0,5đ

2. Mẹ khen Hoàng
như thế nào?

Mẹ khen Hoàng tài quá.

B. Bài viết
1. Nghe- viết:
Thu về
Thu đã về, nắng nhẹ nhàng, lá cây vàng thẫm. Bầy sẻ lích rích
rủ nhau xây tổ.
2. Ghép đúng


quả mận

ch... tay

ân


ẩn

ấn

ận

ần

ẫn

mẩu ph...

3. Gạch chân chữ viết đúng
Mẫu

chim sẻ/chim xẻ

ngăn nắp/ ngăm nắp

xạch sẽ/sạch sẽ


IV.

THANG ĐIỂM − ĐÁP ÁN

Lưu ý: Cách tính điểm trung bình cuối kì = (điểm đọc + điểm viết): 2
A. Bài đọc: Kiểm tra kĩ năng đọc (10 điểm)
1.Xác định phần đầu của tiếng (2 điểm): mỗi tiếng đúng tính 0,25 điểm

2. Đọc phân tích các tiếng và xác định kiểu vần: (2 điểm)
- Đọc phân tích và xác định đúng kiểu vần trong 1 mô hình: 0,5
- Lưu ý: chỉ tay vào mô hình tiếng, đọc phân tích và xác định đúng vị trí âm
và kiểu vần trong mô hình.
3. Đọc và nối chữ với tranh: (1 điểm)
- Đọc và nối đúng 1 tranh( 2c, 3a): 0,5 điểm
4. Đọc bài ( 5 điểm)
- Đọc đúng (đúng tiếng, tốc độ tối thiểu khoảng 20 tiếng/phút): 4đ
- Trả lời được câu hỏi : 1 điểm ( mỗi câu đúng: 0,5đ)
- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu trừ 0,25 điểm.
Bài 2: Kiểm tra kĩ năng viết (10 điểm)
1. Chính tả (7 điểm)
Mỗi lỗi viết sai, viết thừa, viết thiếu trừ 0,25 điểm.
2. Ghép đúng (1 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
3. Gạch chân chữ viết đúng (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
•Trình bày, chữ viết: 1 điểm

PHỤ LỤC 1: BÀI ĐỌC
Họ và tên:……………………..
1. Phát âm phần đầu của tiếng

Lớp:…………….


STT

Tên âm
(HS phát
âm)


Từ/tiếng
(GV đọc)

Đúng

Sai

GV phát âm mẫu tiếng /nhà/,
nhà

MẪU

/nhờ/

HS xác định phần đầu của
tiếng là /nhờ/..

1

đất

2

nghĩ

3

to

4


sàn

5



6

trong

7

cháo

8

ga

2. Đọc phân tích các tiếng trong mô hình sau:
h
th

o

a
i

ng
ch


m
q

e
u

a


Đọc và nối chữ với tranh
1
nhặt rau

a

2
lau nhà
b
3
gấp áo
c
3. Đọc bài

Bé đỡ mẹ
Mẹ dạy Hoàng nhặt rau, lau nhà, gấp áo. Bé làm chăm chỉ
và thích thú. Mẹ bảo Hoàng năm nay tài quá, mẹ đỡ vất vả.
Câu hỏi
(GV hỏi)


Gợi ý câu trả lời

Đúng

Sai

Không có câu
trả lời

1. Hoàng biết làm những
việc gì?

Hoàng biết nhặt rau, lau
nhà, gấp áo.

2. Mẹ khen Hoàng như
Mẹ khen Hoàng tài quá.

thế nào?

PHỤ LỤC 2: BÀI VIẾT
Họ và tên:……………………..
1. Nghe- viết

Lớp:…………….


2. Ghép đúng
quả mận


ch... tay

ân

ẩn

ấn

ận

ần

ẫn

mẩu ph...


3. Gạch chân chữ viết đúng
Mẫu

chim sẻ/chim xẻ

ngăn nắp/ ngăm nắp

xạch sẽ/sạch sẽ



×