Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Phân tích vai trò và mục tiêu của tài chính doanh nghiệp và cho nhận xét về vai trò của CFO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.3 KB, 14 trang )

PHÂN TÍCH VAI TRÒ VÀ MỤC TIÊU CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
VÀ CHO NHẬN XÉT VỀ VAI TRÒ CỦA CFO
. Anh/chị cho nhận xét về vai trò của CFO (giám đốc tài chính) trong các doanh
nghiệp. Sự cần thiết của chức danh này trong các doanh nghiệp Việt Nam.
Tài chính doanh nghiệp là tổng thể các quan hệ liên quan đến tài chính trong
doanh nghiệp. Các mối quan hệ này Các mối quan hệ này hình thành nên một
tổng thể phản ánh tình hình tài chính chung của doanh nghiệp. Và để diễn tả
các mối quan hệ hình thành nên tình hình tài chính đó, người ta gọi là "Tài
chính Doanh nghiệp".
Khi bàn đến "tổng thể các quan hệ", chứng tỏ tồn tại một mối liên quan giữa
các đối tượng mà mối liên quan đó thuộc phạm vi tài chính. Các đối tượng có
thể có quan hệ với nhau để hình thành nên tài chính doanh nghiệp là các đối
tượng sau đây:
1/ Tiền và các khoản tương đương tiền
2/ Phải thu
3/ Hàng tồn kho
4/ Đầu tư
5/ Nợ phải trả
6/ Vốn chủ sở hữu
7/ Doanh thu
8/ Chi phí
Các đối tượng trên có những quan hệ mật thiết với nhau, cấu thành nên tài
chính doanh nghiệp.
Vai trò của tài chính doanh nghiệp.
Vai trò của tài chính doanh nghiệp được ví như những tế bào có khả năng tái
tạo, hay còn được coi như “ cái gốc của nền tài chính”. Sự phát triển hay suy thoái
1


của sản xuất- kinh doanh gắn liền với sự mở rộng hay thu hẹp nguồn lực tài chính.
Vì vậy vai trò của tài chính doanh nghiệp sẽ trở nên tích cực hay thụ động, thậm


chí có thể là tiêu cực đối với kinh doanh trước hết phụ thuộc vào khả năng, trình độ
của người quản lý ; sau đó nó còn phụ thuộc vào môi trường kinh doanh, phụ thuộc
vào cơ chế quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước.
Song song với việc chuyển sang nền kinh tế thị trường, nhà nước đã hoạch
định hàng loạt chính sách đổi mới nhằm xác lập cơ chế quản lý năng động như các
chính sách khuyến khích đầu tư kinh doanh, mở rộng khuyến khích giao lưu vốn. ..
Trong điều kiện như vậy, tài chính doanh nghiệp có vai trò sau:
a/Tài chính doanh nghiệp- một công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài
chính nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho đầu tư kinh doanh.
Để thực hiện mọi quá trình sản xuất kinh doanh, trước hết các doanh nghiệp
phải có một yếu tố tiền đề - đó là vốn kinh doanh.
Trong cơ chế quản lý hành chính bao cấp trước đây, vốn của các doanh
nghiệp nghiệp nhà nước được nhà nước tài trợ hầu hết. Vì thế vai trò khai thác, thu
hút vốn không được đạt ra như một nhu cầu cấp bách, có tính sống còn với doanh
nghiệp.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường đa thành phần, các doanh nghiệp nhà
nước chỉ là một bộ phận cùng song song tồn tại trong cạnh tranh, cho việc đầu tư
phát triển những ngành nghề mới nhằm thu hút được lợi nhuận cao... đã trở thành
động lực và là một đòi hỏi bức bách đối với tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh
tế. Trong nền kinh tế thị trường, khi đã có nhu cầu về vốn, thì nảy sinh vấn đề cung
ứng vốn. Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp có đầy đủ điều kiện và khả năng để
chủ động khai thác thu hút các nguồn vốn trên thị trường nhằm phục vụ cho các
mục tiêu kinh doanh và phát triển của mình.

2


b/Tài chính doanh nghiệp có vai trò trong việc sử dụng vốn một cách
tiết kiệm và hiệu quả.
Cũng như đảm bảo vốn, việc tổ chức sử dụng vốn một cách tiết kiệm và có

hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong điều
kiện của nền kinh tế thị trường, yêu cầu của các quy luật kinh tế đã đặt ra trước
mọi doanh nghiệp những chuẩn mực hết sức khe khắt; sản xuất không phải với bất
kỳ giá nào. Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đều được phản ánh bằng các chỉ tiêu giá trị, chỉ tiêu tài chính, bằng
các số liệu của kế toán và bảng tổng kết tài sản. Với đặc điểm này, người cán bộ tài
chính có khả năng phân tích, giám sát các hoạt động kinh doanh để một mặt phải
bảo toàn được vốn, mặt khác phải sử dụng các biện pháp tăng nhanh vòng quay
vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh.
c/Tài chính doanh nghiệp có vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết sản
xuất kinh doanh.
Khác với nền kinh tế tập trung, trong nền kinh tế thị trường các quan hệ tài
chính doanh nghiệp được mở ra trên một phạm vi rộng lớn. Đó là những quan hệ
với hệ thống ngân hàng thương mại, với các tổ chức tài chính trung gian khác, các
thành viên góp vốn đầu tư liên doanh và những quan hệ tài chính trong nội bộ
doanh nghiệp...Những quan hệ tài chính trên đây chỉ có thể được diễn ra khi cả hai
bên cùng có lợi và trong khuôn khổ của pháp luật. Dựa vào khả năng này, nhà quản
lý có thể sử dụng các công cụ tài chính như đầu tư, xác định lãi suất, tiền lương,
tiền thưởng để kích thích tăng năng suất lao động, kích thích tiêu dùng, kích thích
thu hút vốn nhằm thúc đẩy sự tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh.

3


d/Tài chính doanh nghiệp là công cụ quan trọng để kiểm tra các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tình hình tài chính doanh nghiệp là tấm gương phản ánh trung thực nhất
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, Thông qua các chỉ tiêu tài
chính như: hệ số nợ, hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn, cơ cấu các thành phần
vốn...có thể dễ dàng nhận biết chính xác thực trạng tốt, xấu trong các khâu của quá

trình sản xuất kinh doanh.
Để sử dụng có hiệu quả công cụ kiểm tra tài chính, đòi hỏi nhà quản lý doanh
nghiệp cần tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, xây
dựnghệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính và duy trì nề nếp chế độ phân
tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
Mục tiêu của tài chính doanh nghiệp là nhằm tới tối đa hóa lợi ích chủ sở
hữu.
Giám đốc tài chính, hay còn gọi là CFO, luôn được biết đến là những người
chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý và kiểm soát rủi ro tài chính, lên kế
hoạch tài chính và báo cáo lên các cấp quản lý cao hơn trong doanh nghiệp. Tuy
nhiên, trong kỷ nguyên mới này, vai trò của CFO không còn giới hạn trong những
công việc kể trên nữa. Theo một nghiên cứu gần đây của Accenture, có 70% mối
tương quan giữa một công ty có hiệu suất hoạt động cao với một công ty có đội
ngũ Tài chính hoạt động với hiệu suất cao. Điều này có nghĩa là trách nhiệm của
CFO đã thay đổi sang một trang mới. Những nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng vai
trò của CFO đã thay đổi từ việc cung cấp góc nhìn "gương phản chiếu" sang vai trò
của một nhà tư vấn chiến lược, lèo lái doanh nghiệp vượt qua những thời khắc khó
khăn và định hướng đi tương lai cho doanh nghiệp.
Những vai trò mới của CFO

4


CFO hiện nay đang làm việc trong một môi trường đầy biến động và cạnh
tranh, đòi hỏi sự thay đổi hầu như hàng ngày để có thể dẫn dắt doanh nghiệp đi
đúng hướng. Báo cáo gần đây của Deloitte & Touche LLP phân loại vai trò của
CFO thành bốn nhóm chính mà đã vượt qua ranh giới của các vai trò truyền thống
ở trên. Dưới đây là 4 vai trò mới của CFO hiện đại:




Quản lý: Kế toán, kiểm soát, quản lý rủi ro, và bảo toàn tài sản là những
nhiệm vụ chính của nhóm quản lý, họ phải đảm bảo doanh nghiệp phải tuân
thủ với các chuẩn mực báo cáo tài chính và kiểm soát các yêu cầu khác
nhau.



Điều hành: Hiệu quả và mức độ dịch vụ là những lĩnh vực trọng tâm của
nhóm điều hành, người phải liên tục cân bằng chi phí một cách linh hoạt và
mức độ dịch vụ trong việcchịu trách nhiệm tài chính của doanh nghiệp, và
áp dụng các mô hình hoạt động tài chính khi cần thiết.

5




Chiến lược Nhà chiến lược giúp vạch ra con đường tương lai cho công ty để
tăng cường hiệu suất kinh doanh và giá trị cho cổ đông, đồng thời cung cấp
góc nhìn tài chính để đột phá và gia tăng lợi nhuận.



Xúc tác: Nhóm xúc tác là đại diện của sự thay đổi để đạt được sự hòa hợp
trong chiến lược kinh doanh và phục vụ như là đối tác kinh doanh với những
người ra quyết định khác, bao gồm cả trưởng phòng, giám đốc thông tin, và
quản lý bán hàng/marketing.
Vai trò của nhóm Quản lý và Điều hành là kiểm soát và tăng cường hiệu


suất, thiên về vai trò truyền thống của CFO, trong khi nhóm Xúc tác và Chiến lược
đại diện cho "quân sư chiến lược" đối với các thành viên khác trong công ty.
Bên cạnh những giá trị truyền thống trong chức năng tài chính mà nhóm
Quản lý và Điều hành đại diện; hiện nay, CFO đóng vai trò quan trọng hơn với tư
cách là người Xúc tác và Chiến lược cho những thành viên khác trong ban quản trị
(C-suite). Họ giúp doanh nghiệp đảm bảo mọi kế hoạch đều đi đúng hướng, mọi
chiến lược đều được hỗ trợ bởi các phân tích đáng tin cậy và mọi hoạt động đều đạt
đến mức độ đã định.
Phần 2: Trắc nghiệm
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào phương án
mà Anh/chị lựa chọn. Mẫu câu hỏi chỉ có một đáp án đúng.
Tài sản
Tiền mặt và chứng khoán dễ bán
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Chi phí trả trước
Tổng tài sản ngắn hạn
Tài sản cố định
Trừ: khấu hao tích lũy
Tài sản cố định thuần
Tổng tài sản
Nợ phải trả:
Phải trả ngắn hạn
Thương phiếu phải trả

$300.000
2.215.000
1.837.500
24,000
$3.286.500

2.700.000
1.087.500
$1.612.500
$4.899.000
$240.000
825.000
6


Thuế dồn tích
Tổng nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn CSH
Tổng nợ và vốn CSH

42.500
$1.107.000
975.000
2.817.000
$4.899.000

Báo cáo kết quả kinh doanh
Doanh thu thuần (bán chịu)
Trừ: Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Chi phí khấu hao
Chi phí trả lãi
Thu nhập trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập (lợi nhuận) thuần

Lợi tức cổ phiếu thường
Thu nhập (lợi nhuận) để lại

$6.375.000
4.312.500
1.387.500
135.000
127.000
$412.500
225.000
$187.500
$97.500
$90.000

1. Dựa trên các thông tin ở Bảng 1, tỷ suất hiện hành là:
A. 2,97.
B. 1,46.
C. 2,11.
D. 2,23.
2. Dựa trên các thông tin ở Bảng 1, sử dụng 360 ngày/năm kỳ thu tiền trung
bình là:
A. 71 ngày
B. 84 ngày
C. 64 ngày
D. 125 ngày
3. Dựa trên các thông tin ở Bảng 1, hệ số nợ (tỷ số nợ phải trả) là:
A. 0,70.
B. 0,20.
C. 0,74.


7


D. 0,42.
4. Dựa trên các thông tin ở Bảng 1, tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu
bằng bao nhiêu:
A. 4,61%.
B. 2,94%.
C. 1,97%.
D. 5,33%.
5. Dựa trên các thông tin ở Bảng 1, hệ số vòng quay hàng tồn kho là:
A. 0,29 lần
B. 2,35 lần
C. 0,43 lần
D. 3,47 lần
6. Loại hình công ty nào sau đây không thuộc diện gánh chịu trách nhiệm nợ
hữu hạn?
A) công ty tư nhân
B) công ty cổ phần
C) công ty đại chúng
D) không có câu trả lời nào trên đúng
7. Hãy tính giá trị hiện tại (PV) của $100.000 nhận được sau 5 năm kể từ
ngày hôm nay, giả sử mức lãi suất là 8% /năm?
A) $60.000,00
B) $68.058,32
C) $73.502,99
D) $82.609,42
8. Hãy tính giá trị hiện tại (PV) của $80.000 nhận được sau 10 năm kể từ
ngày hôm nay, giả sử lãi suất là 5%/năm?
A) $38.422,76

B) $40.000,00
C) $49.113,06
8


D) $76.000,00
9. Hãy tính giá trị hiện tại (PV) của $50.000 nhận được sau 20 năm kể từ
ngày hôm nay, giả sử lãi suất là 4%/năm?
A) $5.242,88
B) $10.000,00
C) $22. 819,35
D) $40.000,00
10.Tính giá trị tương lai (FV) của $60.000 trong 5 năm, giả sử tỷ lệ lãi suất
là 5%/năm?
A) $62.500,00
B) $72.674,86
C) $75.000,00
D) $76.576,89
11. Phương pháp NPV :
A. Là phù hợp với mục tiêu tối đa hóa giá trị cho các cổ đông.
B. Thừa nhận giá trị của tiền theo thời gian.
C. Sử dụng luồng tiền mặt
D. Tất cả các ý trên
12. Phương pháp NPV giả thiết luồng tiền mặt được tái đầu tư ở mức:
A. IRR.
B. NPV.
C. Tỷ lệ thu nhập thực.
D. Chi phí vốn bình quân (WACC).
13. Bạn đang phân tích một dự án đề xuất và có các thông tin như sau:
Năm


Dòng tiền

0

-$135.000

1

$ 28.600

2

$ 65.500

3

$ 71.900
9


Thời gian hoàn vốn yêu cầu 3 năm
Tỷ lệ thu nhập yêu cầu 8,50%
Giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án đề xuất là?
A. $3.289,86
B. $3.313,29
C. $4.289,06
D. $4.713,71
14.Tính giá trị tương lai (FV) của $10.000 trong 8 năm, giả sử lãi suất là
10%/năm?

A) $16.212,78
B) $18.000,00
C) $18.756,22
D) $21.435,89
15.Tính giá trị tương lai (FV) của $20.000 trong 4 năm, giả sử tỷ lệ lãi suất
là 12%/năm?
A) $17.096,08
B) $28.292,66
C) $31.470,39
D) $32.020,64
16. Nếu $15.000 được đầu tư ở mức lãi suất 10% /năm, hỏi trong khoảng
bao nhiêu năm thì khoản đầu tư sẽ tăng lên gấp đôi?
A) 7,3 năm
B) 8,4 năm
C) 10,6 năm
D) 14,8 năm
17. Nếu tiền được đầu tư ở mức lãi suất 8%/năm, hỏi trong khoảng bao
nhiêu năm thì tiền lãi nhận được sẽ bằng khoản đầu tư gốc ban đầu?
A) 5 năm
B) 6 năm
10


C) 9 năm
D) 12 năm
18. Sara muốn có $500.000 trong tài khoản tiết kiệm khi cô ta về hưu. Hỏi
cô ta phải có bao nhiêu tiền trong tài khoản ngay từ bây giờ nếu tỷ lệ lãi suất cố
định là 8%/năm, để đảm bảo chắc chắn cô ta sẽ có $500.000 trong 20 năm?
A) $107.274
B) $144.616

C) $180.884
D) $231.480
19. Bạn đang phân tích một dự án đề xuất và có các thông tin như sau:
Năm

Dòng tiền

0

-$135.000

1

$ 28.600

2

$ 65.500

3

$ 71.900

Thời gian hoàn vốn yêu cầu

3 năm

Tỷ lệ thu nhập yêu cầu

8,50%


Thời gian hoàn vốn sử dụng dòng tiền chiết khấu của dự án là?
A. 2,57 năm
B. 2,64 năm
C. 2,87 năm
D. 2,94 năm
20. Yếu tố nào dưới đây không được coi là vốn chủ sở hữu trong bảng cân
đối kế toán của công ty?
A. Tiền mặt
B. Thặng dư vốn cổ phần (Paid in capital)
C. Cổ phiếu ưu đãi
D. Thu nhập để lại (Lợi nhuận lưu giữ)
E. Cổ phiếu thường
11


21. Tính lợi suất trái phiếu (YTM) của một trái phiếu kỳ hạn 5 năm, mệnh
giá $5.000 với lãi suất trái phiếu 4.5% và trả lãi coupon định kỳ 6 tháng nếu trái
phiếu đang có giá là $4.876?
A) 4.30%
B) 5.07%
C) 6.30%
D) 8.60%
22. Tính lợi suất trái phiếu (YTM) của một trái phiếu kỳ hạn 10 năm, mệnh
giá $1.000 với lãi suất trái phiếu 5.2% và trả lãi coupon định kỳ 6 tháng nếu trái
phiếu đang có giá là $884?
A) 5.02%
B) 6.23%
C) 6.82%
D) 12.46%

23. Một trái phiếu có kỳ hạn 3 năm, mệnh giá $2.000, và có lãi suất trái
phiếu 6.3% với lãi coupon trả định kỳ hàng năm (1 năm trả 1 lần). Hỏi lợi suất trái
phiếu (YTM) bằng bao nhiêu nếu trái phiếu có giá $1.801?
A) 6.30%
B) 8.48%
C) 9.22%
D) 10.32%
24. Một trái phiếu mệnh giá $1.000 với lãi suất trái phiếu 5,4% /năm và trả
lãi coupon định kỳ 6 tháng, trái phiếu có kỳ hạn là 5 năm và lợi suất trái phiếu
(YTM) là 7,5%. Nếu lãi suất tăng và YTM tăng 7,8%, giá trái phiếu sẽ bị ảnh
hưởng như thế nào?
A) giảm $9,82
B) giảm $11,59
C) tăng $12,16
D) giá của trái phiếu không thay đổi.
12


25. Một trái phiếu mệnh giá $5.000 với lãi suất trái phiếu 6.4% /năm và trả
lãi coupon định kỳ 6 tháng, trái phiếu có kỳ hạn là 4 năm và lợi suất trái phiếu
(YTM) là 6.2%. Nếu lãi suất giảm và YTM giảm 0,8%, giá trái phiếu sẽ bị ảnh
hưởng như thế nào?
A) giảm $98,64
B) tăng $40,49
C) tăng $84,46
D) tăng $142,78
26. Tính lãi suất trái phiếu của một trái phiếu có kỳ hạn 2 năm, mệnh giá
$10.000 trả lãi coupon định kỳ 6 tháng và giá trái phiếu hiện tại là $9.543,45, lợi
suất trái phiếu (YTM) 6,8%?
A) 4,32%

B) 5,60%
C) 6,25%
D) 8,44%
27. Trong ngày sinh Harry, bố cậu ta đã bỏ $1.000 vào một tài khoản đầu tư
cam kết trả lãi suất 4%/năm. Hỏi Harry sẽ có bao nhiêu tiền khi cậu ta 18 tuổi?
A) $1.720
B) $2.026
C) $2.804
D) $4.806
28) Helen đang tiết kiệm để bắt đầu kinh doanh của cô ấy. Nếu cô ta đầu tư
$10.000 trong tài khoản ngay từ bây giờ, hỏi mức lãi suất tối thiểu là bao nhiêu để
đảm bảo rằng cô ta có $25.000 trong tài khoản của cô ta trong 10 năm?
A) 2,5%
B) 6,4%
C) 9,6%
D) 10,2%
29. Hãy xem xét chuỗi dòng tiền sau:
13


0

1

2

3

4


|

|

|

|

|

?

$5000

$6000

$7000

$8000

Số năm
Dòng tiền

Nếu lãi suất của thị trường hiện tại là 8%/năm, giá trị hiện tại (PV) của chuỗi
dòng tiền sẽ xấp xỉ bằng:
A) $22.871
B) $21.211
C) $24.074
D) $26.000
30. Hãy xem xét chuỗi dòng tiền sau:

0

1

2

3

4

|

|

|

|

|

$2000

$3000

$4000

$1000

?


Số năm
Dòng tiền

Nếu lãi suất của thị trường hiện tại là 8%/năm, giá trị tương lai (FV) của dòng tiền
sẽ xấp xỉ bằng:
A) $11,699
B) $10,832
C) $12,635
D) $10,339

14



×