Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài tập tài chính doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.87 KB, 9 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN : TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
Báo cáo tài chính và phân tích tài chính
Bài 1: Cho số liệu tài chính của Công ty KCF (Đvt: Triệu USD)
Tiền

120

Chỉ số nhanh

1,5

TSCĐ

325

Chỉ số hiện hành

3,5

Doanh thu
Lãi dòng NI

1.000
60

Kì thu nợ bán chịu
ROE


32 ngày
12%

Nguồn vốn của Công ty chỉ bao gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và cổ phần đại chúng. Lập
bảng cân đối kế toán của công ty:
Kỳ thu nợ bán chịu = Khoản phải thu*360/ Doanh thu = 32
Khoàn phải thu = Doanh thu*32/360 = 1.000*32/36 = 89
Chỉ số hiện hành/chỉ số nhanh = TSLĐ/ TSLĐ-HTK = TSCĐ/Tiền+KPT+HTK-HTK
= TSCĐ/Tiền+KPT = TSLĐ/(120+89) = 3,5/1,5
TSLĐ = (120+89)*3,5/1,5 = 487
HTK = TSLĐ – (Tiền + KPT) = 487 – (120+89) = 279
Chỉ số nhanh = TSLĐ/Nợ ngắn hạn = 3,5
Nợ NH = TSLĐ/3,5 = 487/3,5 = 139
TTS = TSCĐ + TSLĐ = 325 + 487 = 812
ROE = NI/VCSH = 12%
VCSH = NI/12% = 500
TTS = Nguồn vốn = Nợ NH + Nợ DH + VCSH
Nguyễn Quang Lập

1


Nợ HH = Nguồn vốn – (Nợ NH + VCSH) = 812 - (139+500) = 173
Ta có bảng cân đối kế toán của Công ty KCF như sau:
A

TÀI SẢN

THỜI ĐIỂM TÍNH


1 Tiền

120

2 Khoản phải thu

89

3 Hàng tồn kho

279

4 Tài sản lưu động

487

5 Tài sản cố định

325

6 Tổng tài sản

812

B

NGUỒN VỐN

7 Khoản phải trả


-

8 Vay ngắn hạn

139

9 Nợ định kỳ

-

10 Tổng nợ ngắn hạn

139

11 Nợ dài hạn

173

16 Vốn chủ sở hữu

500

17 Tổng nguồn vốn

812

Bài 2:
Tính các chỉ số của Công ty Toàn thắng:

TT


I

Tên chỉ số

Tính toán

Trung

Toàn

bình

Thắng

ngành

0.99

1.0

Bình thường

2.16

2.7

Không tốt

4.70


7

Không tốt

Nhận xét

Khả năng thanh khoản (Liquidity
ratios)
Tỷ số nhanh

Tỷ số lưu động
II

Công thức

Chỉ số

(TSNH-HTK)/

(1600-862)/

Tổng nợ NH

742

TSNH/

1600/


Tổng nợ NH

742

Khả năng quản lý tài sản
Vòng quay hàng

Nguyễn Quang Lập

Doanh thu/

4050/
2


tồn kho

HTK

862

KPT*360/

438*360/

Doanh thu

4050

Doanh thu/


4050/

TSCĐ

1100

Vòng quay tổng tài

Doanh thu/

4050/

sản

Tổng tài sản

2700

Tỷ suất thu hồi tài

Lãi dòng NI/

247/

sản ROA

Tổng tài sản

2700


Tỷ suất thu hồi vốn

Lãi dòng NI/

247/

VCSH

(250+848)

Tổng nợ/

(742+800)/

Tổng tài sản

2700

Lãi dòng NI/

247/

Doanh thu

4050

Kỳ thu nợ bán chịu
Vòng quay TSCĐ


III

38.93

32

Không tốt

3.68

13

Rất không tốt

1.50

2,6

Không tốt

9.15%

9.10%

Tốt

22.50% 18.20%

Tốt


Khả năng sinh lời

góp ROE
Tỷ số nợ
Lợi nhuận biên
ROS

57%

50%

Không tốt

6.10%

3,5%

Tốt

Nhận xét: Chỉ số lưu động của Công ty Toàn Thắng thấp hơn nhiều so với trung
bình ngành do vay ngắn hạn lớn. Điều này dẫn đến khả năng sinh lời cao. Tuy nhiên Hiện
nay các chỉ số về khả năng quản lý tài sản đều thấp hơn nhiều so với trung bình ngành.
Do đó nếu không đẩy mạnh việc bán hàng, nâng cao hiệu quả quản lý sản xuất thì công ty
có thể sẽ gặp rủi ro cao về khả năng thanh khoản.
Sơ đồ Dupon áp dụng cho Công ty Toàn Thắng (Đơn vị tính Tỷ VNĐ)
Tỷ suất thu hồi tài sản, ROE: 22%

Tỷ suất thu hồi tài sản, ROA: 9.15%

Nhân với


Lợi nhuận biên, ROS: 6.10%

Nhân với

Lãi dòng:
247
Doanh
thu:
Nguyễn
Quang
Lập
4050

Chia cho

Doanh thu:
4050
Tổng chi phí: 3
3803

TTS/VCSH: 2.5

VQTTS: 1,5

Doanh thu:
4050
TSCĐ:
1100


Chia cho

TTS:
2700
TSNH:
1600


Trừ đi

Các chi
phí
khác:
3372

Khấu
hao:
110

Cộng với

Lãi
vay:
237

Thuế:
84

Tiền:
300


KPT:
438

HTK:
3372

Nếu trong năm nay công ty đưa ra được những biện pháp cắt giảm chi phí nhờ đó giảm
đáng kể hàng tồn kho và giá vốn hàng bán thì Lãi doàng NI sẽ tăng, kéo theo ROS, ROA
và ROE đều tăng, điều này giúp cho công ty tăng lợi thế cạnh tranh và khắc phục được
nguy cơ rủi ro cao về việc thanh khoản.
Bài 3:
Nguyên giá
Nguyên giá TSCĐ

= 1.200.000 + 200.000 + 200.000

=

1.600.000

USD

ĐVT: USD
Theo MACRS 3 năm:
Năm

1

2


3

4

5

Mkh

528.000

720.000

240.000

112.000

Năm

1

2

3

4

5

GTCL


Mkh

320.000

512.000

304.000

192.000

176.000

96.000

Theo MACRS 5 năm:

Bảng xác định dòng tiền của dự án (Theo MACRS 3 năm):
Chỉ tiêu/Năm

0

1

2

3

4


5

I

Dòng tiền ra

(1.900.000)

0

0

0

0

0

1

Đầu tư TSCĐ

(1.600.000)

2

Đầu tư VLĐ tx

(300.000)


II

Dòng tiền vào

400.000

480.000

360.000

328.000

690.000

400.000

480.000

360.000

328.000

300.000

1

Dòng tiền thuần
của dự án

-


Doanh thu

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

-

Tổng chi phí

1.128.000

1.320.000

840.000

712.000

600.000

+

Chi phí cố định


-

-

-

-

-

+

Chi phí khấu

528.000

720.000

240.000

112.000

-

Nguyễn Quang Lập

4



hao
+

Chi phí biến đổi

-

NI

2
3

600.000

600.000

600.000

600.000

600.000

(128.000)

(240.000)

120.000

216.000


300.000

Thu thuần thanh

90.000

lý TSCĐ
Thu hồi VLĐ
Dòng tiền của
dự án

PV
NPV

300.000
(1.900.000)

400.000

480.000

360.000

328.000

690.000

$1.729.78
1,05
($170.218,

95)

NPV<0: Công ty Tuần Châu Ltd. không nên đầu tư vào dự án này
Bảng xác định dòng tiền của dự án (Theo MACRS 5 năm):
Chỉ tiêu/Năm

0

1

2

3

4

5

I

Dòng tiền ra

(1.900.000)

-

-

-


-

-

1

Đầu tư TSCĐ

(1.600.000)

2

Đầu tư VLĐ tx

(300.000)

II

Dòng tiền vào

400.000

428.000

376.000

348.000

758.000


400.000

428.000

376.000

348.000

344.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

1.000.000

920.000

1.112.000

904.000

792.000

776.000


-

-

-

-

-

320.000

512.000

304.000

192.000

176.000

1

Dòng tiền thuần
của dự án

-

Doanh thu

-


Tổng chi phí

+
+

Chi phí cố định
(Chưa KH)
Chi phí khấu
hao

+

Chi phí biến đổi

600.000

600.000

600.000

600.000

600.000

-

NI

80.000


(84.000)

72.000

156.000

168.000

2
3

Thu thuần thanh

114.000

lý TSCĐ
Thu hồi VLĐ
Dòng tiền của dự
án

PV
Nguyễn Quang Lập

300.000
(1.900.000)

400.000

$1.756.73

2,47
5

428.000

376.000

348.000

758.000


NPV

($143.267,
53)

NPV <0: Công ty Tuần Châu Ltd. không nên đầu tư vào dự án này.

Bài 4:
Theo bài ra ta có một số dữ kiện như sau:
Lãi phải trả do nợ
Lãi phải trả do đầu tư thêm

960.000

USD

2.160.000


USD

Ta có bảng tính EPS của công ty TTC trong 3 trường hợp như sau:

Nguyễn Quang Lập

6


TT

Chỉ tiêu

Công nghệ hiện nay

Công nghệ mới
dùng nợ

dùng vốn cổ phần

1 Doanh thu ròng

53.940.000

53.940.000

53.940.000

2 Chi phí biến đổi


41.250.000

33.825.000

33.825.000

3 Chi phí cố định

6.472.800

6.800.000

6.800.000

47.722.800

40.625.000

40.625.000

6.217.200

13.315.000

13.315.000

960.000

960.000


960.000

4 Tổng chi phí
5 EBIT
Lãi vay cũ
Lãi vay mới

2.160.000

6 Tổng lãi vay

960.000

3.120.000

960.000

7 EBT

5.257.200

10.195.000

12.355.000

8 Thuế thu nhập (40%)

2.102.880

4.078.000


4.942.000

3.154.320

6.117.000

7.413.000

7,01

13,59

8,24

9 Cổ tức cũ
10 Cổ tức mới
11 NI - Lãi ròng
12 EPS

Tính DOL, DFL và DTL trong cả 3 trường hợp
Chỉ số
DOL (Đòn bảy hoạt động), DOL =
[Q.(P-V)] / [Q.(P-V)-F]
DFL (Đòn bảy tài chính), DFL =
EBIT/(EBIT - lãi)
DTL (Đòn bảy tổng hợp), DTL =
[Q.(P-V)] / [Q.(P-V) -F - lãi]

Công nghệ hiện nay


Công nghệ mới
dùng nợ

dùng vốn cổ phần

2,04

1,51

1,51

1,18

1,31

1,08

2,41

1,97

1,63

Ý nghĩa các chỉ số:
- Đòn bẩy hoạt động DOL: Cung cấp cho các nhà quản lý doanh nghiệp một công cụ
để dự kiến lợi nhuận. Ở đây công ty TTC có doanh thu không đổi trong cả ba trường
hợp nên khi chưa vượt qua sản lượng hòa vốn thì TTC sử dụng công nghệ hiện tại sẽ
lỗ ít nhất. Công nghệ hiện tại cho DOL cao nhất nên với cùng một sự thay đổi sản
lượng thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay do sử dụng công nghệ cũ sẽ thay đổi lớn hơn

so với hai trường hợp còn lại.
7


- Đòn bẩy tài chính DFL: Phản ánh chính sách vay nợ của doanh nghiệp. Trong ba
trường hợp trên thì khi công ty TTC sử dụng công nghệ mới dùng vốn cổ phần sẽ ít
rủi ro nhất.
- Đòn bẩy tổng hợp DTL: Phản ánh mức độ nhạy cảm của lợi nhuận vốn chủ sở hữu
với sự thay đổi của doanh thu.
Bài 5:
Ta có báo cáo tài chính của công ty Hùng Việt như sau (ĐVT: triệu USD):
BÁO CÁO THU NHẬP
TT

Hiện

Hệ số

nay

dự báo

Dự báo năm tới
Lần 1

Điều

Lần 2

Điều


chỉnh

chỉnh

1

2

Duyệt

1 Doanh thu ròng

6.000

1,1

6.600

6.600

6.600

2 Giá vốn hàng bán

5.233

1,1

5.756


5.756

5.756

160

1,1

176

176

176

5.393

5.932

5.932

5.932

5 EBIT

607

668

668


668

6 Lãi vay

375

375

7 EBT

232

293

282

281

58

73

70

70

174

220


211

211

10 Cổ tức ưu đãi

6

6

6

6

11 NI - Lãi ròng

168

214

205

205

3 Khấu hao
4 Tổng chi phí hoạt động

8 Thuế (25%)
9 Lãi ròng trước CTƯĐ


12 Cổ tức Đại chúng

76

13 RE

92

1,08

82

11

4,53

386

87

0,6

0,25

386

87

131


119

118

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
A

TÀI SẢN
1 Tiền

575

1,1

633

633

633

2 Khoản phải thu

700

1,1

770

770


770

3 Hàng tồn kho

1.125

1,1

1.238

1.238

1.238

4 Tài sản ngắn hạn

2.400

2.640

2.640

2.640

5 Tài sản cố định ròng

1.600

1.760


1.760

1.760

6 Tổng tài sản

4.000

4.400

4.400

4.400

132

132

132

1,1

NGUỒN VỐN
7 Khoản phải trả

120

8 Vay ngắn hạn


740

1,1

740
8

46

786

2,52

788


9 Nợ định kỳ

280

1,1

308

308

308

1.226


1.228

10 Tổng nợ ngắn hạn

1.140

1.180

11 Nợ dài hạn

1.000

1.000

12 Tổng nợ

2.140

2.180

2.294

2.301

60

60

60


60

800

800

15 Lợi nhuận giữ lại

1.000

1.131

1.119

1.118

16 Vốn chủ sở hữu

1.800

1.931

2.033

2.039

17 Nguồn vốn

4.000


4.171

4.387

4.400

229

13

0

13 Cổ phần ưu đãi
14 Cổ phiếu đại chúng

18

AFN

69

114

1.069

914

4

6


1.072

921

Ngoài ra, ta có một số chỉ tiêu sau:
Cổ phiếu đại chúng bổ

Số cổ phiếu phát hành

Cổ tức đại

sung (tr USD)

thêm (triệu CP)

chúng năm tới

Lần 1

114

4,97

0,91

Lần 2

6


0,27

Điều chỉnh

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

9

Cổ tức bổ
sung năm
tới
4,53
0,25



×