Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

KHTC: V v lập danh sách học sinh được hỗ trợ tiền và miễn giảm học phí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.37 KB, 3 trang )

UBND TỈNH HÀ TĨNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số: 441/SGDĐT-KHTC
V/v lập danh sách học sinh được
hỗ trợ tiền và miễn giảm học phí

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 3 năm 2015

Kính gửi:
- Các trường Trung học phổ thông;
- Trường Phổ thông dân tộc nội trú Hương Khê;
- Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và GDTX
Thực hiện Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ
chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ
năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 (sau đây viết tắt là Nghị định 74/NĐCP); Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy
định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là Quyết định số 12/QD-TTg); căn cứ các
Thông tư hướng dẫn của liên Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu Hiệu trưởng các
Trường THPT, Phổ thông dân tộc nội trú, Giám đốc Trung tâm bồi dưỡng
NVSP&GDTX tỉnh thực hiện các nội dung sau:
1. Lập danh sách học sinh được hỗ trợ tiền theo Quyết định số 12/QĐ-TTg và
Nghị định 74/NĐ-CP:
1.1. Đối tượng và mức được hỗ trợ theo Quyết định số 12/QĐ-TTg:
- Đối với học sinh là người dân tộc thiểu số:
+ Đang học cấp trung học phổ thông tại trường trung học phổ thông hoặc


trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) thuộc loại hình công
lập;
+ Bản thân, bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
+ Khoảng cách từ nhà đến trường từ 10 Km trở lên;
- Đối với học sinh là người dân tộc Kinh: Ngoài các điều kiện quy định
như học sinh thiểu số còn phải thuộc hộ nghèo.
- Mức hỗ trợ: Tiền ăn: 460.000 đ/hs/tháng; tiền nhà ở: 115.000 đ/hs/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: 05 tháng.
Báo cáo theo mẫu số 01.
Danh sách học sinh lập theo đối tượng. Đối với dân tộc ít người ghi rõ dân
tộc; đối với dân tộc kinh ghi rõ số, ngày, tháng của thẻ hộ nghèo hoặc sổ hộ nghèo.
Các đơn vị có số cấp kinh năm 2014 nhưng không chi hết và chưa được
Sở khấu trừ vào số cấp trong năm phản ánh vào mẫu 04 phần I.


1.2.

Đối tượng và mức hỗ trợ theo Nghị định 74/NĐ-CP:
- Đối tượng hỗ trợ:

+ Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật,
khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Học sinh có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ.
- Mức hỗ trợ: 70.000 đ/hs/tháng;
- Thời gian hỗ trợ: 05 tháng.
Báo cáo theo mẫu số 02.
Trường hợp một học sinh đủ điều kiện hưởng nhiều chính sách thì chỉ
được hưởng chính sách cao nhât.

2. Lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí:
- Đối tượng được miễn học phí:
+ Học sinh là con của người có công với cách mạng: Con của người hoạt
động cách mạng trước ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực
lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con
của liệt sỹ; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của
bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
+ Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;
+ Học sinh bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ;
+ Học sinh bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
+ Học sinh có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ;
+ Học sinh là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời
hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân (Bộ đội và Công an);
+ Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Học sinh người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn (dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự,
Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu);
- Đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
+ Học sinh là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao
động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
+ Học sinh có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ.


Báo cáo theo mẫu số 03
Để tiện cho công tác tổng hợp, danh sách học sinh được miễn, giảm học phí lập
theo thứ tự từ thành thị (Phường, thị trấn), nông thôn không miền núi (xã), nông thôn
miền núi (xã) của từng đối tượng được miễn, giảm học phí.

Tổng hợp nhu cầu kinh phí theo mẫu 04
Mẫu báo cáo được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở theo địa chỉ
hatinh.edu.vn và theo văn bản này.
Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét duyệt thực hiện theo các văn bản đã hướng dẫn.
Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo thực hiện và báo
cáo về Sở trước ngày 10/4/2015 (bằng văn bản và thư điện tử theo địa chỉ
). Sau ngày 10/4/2015 nếu đơn vị nào không báo cáo coi như
đơn vị đó không có đối tượng học sinh được hưởng chính sách; Thủ trưởng đơn vị phải
chịu hoàn toàn trách nhiệm. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc hoặc chưa rõ
phản ánh về Sở (Phòng Kế hoạch và Tài chính – Ông: Lê Quang Cảnh – Điện thoại
097 294 6368) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Tài chính (để PH);
- Giám đốc và các Phó GĐ;
- Lưu: VT, KHTC.
(Gửi bản giấy và ĐT)

GIÁM ĐỐC

Trần Trung Dũng



×