Manual Comisioning iPasolink 200
1. Truyền dẫn iPasolink 200
IDU iPasolink 200
FAN iPasolink 200
Page |1
Manual Comisioning iPasolink 200
Soket Power iPasolink 200
Port LCT(Login), NMS, NE & Ethernet iPasolink 200
Page |2
Manual Comisioning iPasolink 200
Traffic Cable
Vị trí luồng 2M IN/OUT IDU iPasolink 200
Page |3
Manual Comisioning iPasolink 200
Modem 1&2 iPasolink 200
Switch ON/OFF Modem 1&2
Vị trí I cho ON và O OFF. Hình ảnh 1 +0 cấu hình sử dụng,
modem1 vị trí (ON) và modem2 ở vị trí O (OFF)
Page |4
Manual Comisioning iPasolink 200
Kết nối giữa traffic cable và DDF
DDF
2. Login iPasolink 200
a. Mở trình duyệt web và gõ IP 172.17.254.253 và nhấn Enter
Page |5
Manual Comisioning iPasolink 200
Login1 iPasolink 200
b.Màn hình sẽ xuất hiện như dưới đây. Nhập User Name và Password 12345678 , sau đó nhấn OK
Login2 iPasolink 200
Page |6
Manual Comisioning iPasolink 200
Login3 iPasolink 200
c.Sau đó là màn hình cấu hình iPasolink 200
iPasolink 200
3. Cấu hình tên NE
Mở folder Equipment Setup, cấu hình thiết bị trên ipasolink 200
Page |7
Manual Comisioning iPasolink 200
Chọn Equipment Configuration, xuất hiện cửa sổ sau.
Sau đó nhấn Setup
Page |8
Manual Comisioning iPasolink 200
Sẽ xuất hiện như dưới đây. Nhập tên site ( NE name)
Nhấn NEXT.
Màn hình xuất hiện như sau. Thiết lập cấu hình modem sử dụng (1 +0 / 1 +1).
Chỉ cần chọn chế độ sử dụng hoặc không được sử dụng cho Modem1 & Modem2.
Lưu ý: Trong ví dụ bên dưới màn hình, sử dụng cấu hình1 +0
Page |9
Manual Comisioning iPasolink 200
Nhấn NEXT
Sẽ xuất hiện màn hình sau, nhấn OK
P a g e | 10
Manual Comisioning iPasolink 200
4. Setting Frequency iPasolink 200
Chọn thư mục Equipment Setup thiết bị->Radio Configuration, chẳng hạn như màn hình hiển thị bên
dưới.
Sau đó nhấp vào Setup.
Start and Stop Frequency
Sub band của ODU, thường được sử
dụng với băng tần phù hợp
Hiển thị như hình dưới
P a g e | 11
Manual Comisioning iPasolink 200
Thiết lập Channel spacing (Khoảng cách các kênh)
Cấu hình điều chế cho RF
Chọn chế độ Radio Mode : High Capacity
P a g e | 12
Manual Comisioning iPasolink 200
E1 Mapping : chọn cấu hình số luồng E1
(Trong ví dụ dưới đây 16E1).
Nhập tần TX RF thích hợp, tần số RX RF tự động xác định theo tần số TX.
Cấu hình Frame ID (đầu gần NE và đầu xa FE như nhau) và TX Power Control (MTPC/ATPC).
P a g e | 13
Manual Comisioning iPasolink 200
Nhấn NEXT và OK
Khi hoàn tất nó sẽ xuất hiện như dưới đây.
5. Cấu hình địa chỉ IP
Mở folder Equipment setup-> Network Management Configuration->General setting như hình
bên dưới.
Nhấn SETUP
P a g e | 14
Manual Comisioning iPasolink 200
Xuất hiện như sau: Điền vào các địa chỉ IP như dưới đây.
(Sử dụng địa chỉ IP có thể được nhập như mong muốn, đến Địa chỉ IP PNMS, giữa NE & FE phân biệt
biến sau cùng, sử dụng subnet mask và gateway mặc định đều giống nhau).
P a g e | 15
Manual Comisioning iPasolink 200
6. Cấu hình NE Name Modem
Mở folder Provisioning -> Modem function setting-> Modem port setting.
Nhấn Modem, màn hình sẽ xuất hiện như sau
Điền tên NE Modem vào ô Port Name.
7. Cấu hình TX Power
Mở folder Provisioning->Modem function setting->TX Power setting.
Nhấn Modem, màn hình sẽ hiện thị như sau
P a g e | 16
Manual Comisioning iPasolink 200
Liệt kê mức Max, Min của
TX Power có thể sử dụng
(Trong ví dụ trên sử dụng cấu hình MTPC)
8. Cross Connect Setting E1
Mở folder E1/STM/Cross Connect-> Cross Connect Setting.
Nhấn Add.
Sau đó màn hình xuất hiện như sau.
P a g e | 17
Manual Comisioning iPasolink 200
Lựa chọn Main Board hoặc Modem 1 trong Edge A, chỉ chọn một vì một trong hai sẽ được sử
dụng trong Edge B. Vì vậy khi Edge A chọn Main Board, Edge B phải chọn Modem1
P a g e | 18
Manual Comisioning iPasolink 200
Bảng Cross Connect E1
Một khi chọn Edge A như trên, sẽ xuất hiện bản kết nối như hình ( trước khi Cross connect, bản
kết nối có màu trắng, trong ví dụ trên luồng đã được cross connet). Port/CH là số luồng E1 được
sử dụng, số luồng E1 được xác định trước đó trong E1 mapping trong quá trình cài đặt tần số
Cross connect luồng E1 tại port/CH, tương ứng với các cột trong Edge B. Khi hoàn tất nó sẽ như
hình sau.
Bản Cross Connect, sau đó nhấn OK.
Chúng ta sẽ có kết quả như sau
P a g e | 19
Manual Comisioning iPasolink 200
Sau khi thực hiện quá trình trên, bước tiếp theo là thiết lập các cài đặt cho luồng E1.
Mở tab E1/STM-1/Cross Connect-> E1 Port Setting sau đó chọn modify.
Sau đó, màn hình sẽ xuất hiện như sau.
P a g e | 20
Manual Comisioning iPasolink 200
Chọn Used All, Report All, All CH 120. Bây giờ chọn OK ta có kết quả như bản sau.
Cấu hình luồng E1.
9. Setting Equipment Clock Synchronisation ( đồng bộ thiết bị)
Chú ý trong thiết lập này, đầu gần NE và đầu xa FE phải khác nhau, một cái là Master và một cái là
Slave
P a g e | 21
Manual Comisioning iPasolink 200
Equipment Clock Setting
10. Loopback Control
Loopback 1 cho NE(local), và loopback 2 cho FE(remote).
Loopback 1
P a g e | 22
Manual Comisioning iPasolink 200
Loopback 2
11. TX Mute Control
TX Mute sử dụng cho việc tắt công suất phát tại NE Không can thiệp gì đến TX Power FE. Trong
màn hình sau tắt công suất TX Power tại đầu NE.
Chọn OFF để TX Mute Control, sau đó màn hình xuất hiện như sau.
P a g e | 23
Manual Comisioning iPasolink 200
Chọn ON, sau đó OK.
Để thuận tiện cho điều khiển bật/tắt công suất đầu xa FE, họ đã thiết kế hệ thống quản lý thông tin từ
xa(opposite site link). Thực hiện điều này ta làm tương tự như trên. Ngoài ra việc tắt công suất từ xa sẽ có
thêm chức năng xác định thời gian OFF như hình sau.
12. Xóa bỏ History Alarm
Đăng nhập như dưới đây, chọn PMON / Clear để xóa lịch sử cảnh báo RMON, sau đó nhấp vào
Excute.
P a g e | 24
Manual Comisioning iPasolink 200
13. Xem LPM ( chất lượng đường truyền)
Như hình bên dưới, LPM sẽ tự động cập nhật trong 15min & 1day.
Để tìm ra kết quả cần chọn user, ngày, tháng và chọn Modem1.
Màn hình sẽ hiển thị như sau
P a g e | 25
Manual Comisioning iPasolink 200