Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng hóa học 9 Sắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 22 trang )

Chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ

GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
MÔN HOÁ HỌC 9


KIỂM TRA BÀI CŨ:
Viết các phương trình hóa học
biểu diễn sự chuyển đổi sau:
(1 )

(2)

Al    Al 2 O 3    AlCl

(3)

3

   Al (OH ) 3

Đáp án
(t o )

(1)

4 Al  3O2    2 Al2O3

(2)

Al2O3  6 HCl   2 AlCl3  3H 2O



(3)

AlCl3  3 NaOH   Al (OH ) 3  3 NaCl


Tháp Eiffel
Quan sát và cho biết các vật trên
làm từ chất gì?


TIẾT 25-BÀI 19

KHHH : Fe
NTK

: 56


NỘI DUNG BÀI HỌC
1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
2. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC


TIẾT 25-BÀI 19: SẮT

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
Sắt là kim loại màu trắng
xám, có ánh kim, dẫn điện,
dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn

Nhôm.
Sắt dẻo, có tính nhiễm từ.
Sắt là kim loại nặng
(D=7,86g/cm3),tonc=1539oC


TIẾT 25-BÀI 19: SẮT
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với oxi:

Thí nghiệm
- Sắt cháy trong oxi như
thế nào?
-Các em quan sát thí
nghiệm:nêu hiện tượng,
nhận xét và viết phương
trình hoá học xảy ra?


TIẾT 25-BÀI 19: SẮT


TIẾT 25-BÀI 19: SẮT
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với oxi:


Thí nghiệm
- Sắt cháy trong Clo như thế
nào?

Sắt tác dụng với oxi t0 cao  oxit sắt từ - Các em quan sát thí nghiệm:
nêu hiện tượng , nhận xét và
o
t
viết phương trình phản ứng xảy
3Fe + 2O2
Fe3O4
ra?
b. Tác dụng với Clo:


TIẾT 25-BÀI 19: SẮT


TIẾT 25-BÀI 19: SẮT
-Các em viết phương trình phản
ứng của Fe + S
Fe + Br2

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1/. Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với oxi:

Fe +


S

FeS

+ 3Br2

2 FeBr3

Sắt tác dụng với oxi t0 cao  oxit sắt từ
3Fe + 2O2
b. Tác dụng với clo:

2Fe + 3Cl2
vàng lục

to

Fe3O4

to

2FeCl3
nâu đỏ

* Sắt tác dụng với nhiều phi kim  oxit
hoặc muối
2. Tác dụng với dung dịch axit:
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
Sắt + dd axit  Muối sắt (II) + Khí Hiđro


2Fe

Viết PTHH khi Sắt tác dụng Axit
HCl
Lưu ý
Sắt không phản ứng với H2SO4
đặc,nguội và HNO3 đặc,nguội


TIẾT 25-BÀI 19: SẮT
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

1. Tác dụng với phi kim:
a, Tác dụng với oxi:
Sắt tác dụng với oxi t0 cao  Oxit sắt từ
3Fe + 2O2

to

Fe3O4

b. Tác dụng với clo:
Sắt + Clo t0 cao  Muối sắt (III) clorua
2Fe + 3Cl2
vàng lục

t0

2FeCl3

nâu đỏ

-Sắt + nhiều phi kim  Oxit hoặc muối
2. Tác dụng với dung dịch axit:
Sắt + dd axit  Muối sắt (II) + Khí Hiđro
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

3. Tác dụng với dung dịch muối:

Thí nghiệm: Sắt + dd CuSO4
- Thả nhẹ đinh sắt vào dd CuSO4
- Nêu hiện tượng vừa quan sát
được từ TN,nhận xét và viết
phương trình hóa học xảy ra?


TIẾT 25-BÀI 19: SẮT
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

1. Tác dụng với phi kim:
a.Tác dụng với oxi:
Sắt tác dụng với oxi t0 cao  oxit sắt từ
3Fe + 2O2

to

Fe3O4

b. Tác dụng với clo:

Sắt + clo t0 cao  Muối sắt(III)clorua
2Fe + 3Cl2
vàng lục

t0

2FeCl3
nâu đỏ

-Sắt + nhiều phi kim  Oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit:
Sắt + dd axit  Muối sắt (II) + Khí Hiđro
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

3. Tác dụng với dung dịch muối:

Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
-Sắt + dd muối của kim loại HĐ yếu hơn
Muối mới + Kim loại mới

Fe + 2AgNO3 
Fe + Pb(NO3)2 

Fe(NO3)2+ 2Ag
Fe(NO3)2 + Pb

? Qua tính chất hóa học của sắt
ta rút ra kết luận gì ?
* Sắt có tính chất hóa học của kim
loại và là kim loại có nhiều hóa trị.



TIẾT 25-BÀI 19: SẮT
Sắt có vai trò hết sức quan trọng đối với sự
sống của động vật, hợp chất sắt có trong
Hemoglobin (hồng cầu) của máu làm nhiệm vụ
vận chuyển oxi đi khắp cơ thể để duy trì sự
sống của sinh vật.


TIẾT 25-BÀI 19: SẮT
 Để bổ sung Sắt cho cơ thể, cần dùng những loại
thực phẩm nào?
- Trứng các loại (trứng gà, trứng vịt).
- Gan (bò, lợn, gà, vịt, ngan) và các nội tạng khác (tim, thận).
- Thịt các loại: bò, lợn, gà, vịt.
- Cá, thủy sản: bao gồm cua biển, tôm, cá thu, trai, hàu, cá mòi, cá
cơm.
- Các loại rau lá màu xanh như cần tây, rau đay, rau dền các loại,
xương xông, lá lốt, rau ngót, rau bí, rau cải xanh, cải soong.
- Quả chín: đu đủ, táo tây, hồng xiêm, lê.
- Đậu đỗ như đỗ tương, đỗ đen, đỗ đỏ, đỗ xanh.


TIẾT 25-BÀI 19: SẮT
Vì sao sắt nguyên chất để trong không khí không bị gỉ?
Sắt tạp chất để trong không khí sẽ bị gỉ sét?
- Sắt nguyên chất do có lớp bảo vệ Fe2O3
- Sắt tạp chất thường bị Oxi hóa làm hỏng lớp kim loại, gọi là sự
ăn mòn kim loai tạo ra lớp sét bên ngoài.



BÀI TẬP
So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt?
Thảo luận nhóm: 5 phút

Giống
nhau
- Nhôm, sắt đều có tính
chất hoá học của kim loại
- Nhôm, sắt đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội
và H2SO4 đặc, nguội.
Khác nhau
Nhôm
Sắt
- Phản ứng với kiềm.

- Không phản ứng với kiềm

- Có hóa trị (III) trong
hợp chất tạo thành.

- Có hóa trị (II) hoặc (III)
trong hợp chất tạo
thành.


Thảo luận nhóm: 5 phút

Bài tập

Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với
dung dịch H2S04 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít
khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim
loại trong hổn hợp ban đầu.


Lời giải:
Số mol khí H2 = 0,56: 22,4 = 0,025 mol.
Gọi x, у là số mol của Al, Fe.
Phương trình hóa học:
         2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2
 p.ư : x                                       l,5x      (mol)
         Fe +  H2SO4  FeSO4 + H2
          y                            y (mol)
Theo khối lượng hỗn hợp và mol H2 ta có hệ phương trình:
27x + 56y = 0,83
1,5x + y = 0,025
Giải ra ta có: x = 0,01 ; y = 0,01
x = nAl = 0,01; y = nFe = 0,01
%Al = 

0,01.27
0,83
            .100%
= 32,53% ; % Fe = 100 - 32,53 = 67,47%


Bài tập: (Dạng tách chất)

Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu
phương pháp làm sạch sắt.
Phương pháp vật lí : Dùng nam châm hút sắt
Phương pháp hoá học : Dùng dung dịch kiềm


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Học thuộc tính chất hoá học của Fe , so sánh tính chất hoá học
của Al và Fe Làm BT 2,3,4,5 SGK/60
Đọc trước bài : Hợp kim sắt
Bài mới :
+ Sưu tầm mẫu vật gang và thép
+ Tìm hiểu ứng dụng của gang và thép trong thực tế
+ Xác định nguyên liệu để sản xuất gang và thép.


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Bài 2. SGK/ 60: Từ sắt và các hoá chất cần thiết, hãy viết các
phương trình hoá học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4,
Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.
Lời giải:

a) 3Fe + 2O2 

o

t




to

Fe3O4

 

b) 2Fe + 3Cl2    2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
 
2Fe(OH)3 
Fe203 + 3H2O
to



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×