Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài giảng ngữ văn 6 bài 21 câu trần thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.95 KB, 11 trang )

Bài 21- Tiết 89:


Đặc điểm hình thức và chức năng?
1. Ví dụ : SGK

) Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu
(1)
ước của dân ta . Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang
hời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, … (2)
húng ta phải nghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị
(3)
y là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)

) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm,
(1)
ất tả chạy xông vào, thở không lời:
(2)
Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi!
( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)

) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gày, tuổi độ bốn lăm, năm mươi.
Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
(1)

(2) (

Lan Khai, Lầm than)

) Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào


(3)
Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!
( Nguyên Hồng, Một thời văn thơ)


- Ví dụ a:
+ Câu 1: Lch s ta ó cú nhiu cuc khỏng chin v i chng
t
tinh thn yờu nc ca dõn ta.
+ Câu 2: Chỳng ta cú quyn t ho v nhng trang s v vang
thi i B Trng, B Triu, Trn Hng o, Lờ Li, Quang
Trung,
Dùng để trỡnh bày suy nghĩ của ngời viết về
truyền thống chống giắc ngoại xâm của dân
tộc ta
+ Câu 3: Chỳng ta phi nghi nh cụng lao ca cỏc v anh hựng
dõn tc, vỡ cỏc v y l tiờu biu ca mt dõn tc anh hựng
Dùng để yêu cầu chúng ta phải nghi nhớ công lao


- Ví dụ b:
+ Câu 1: Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp,
quần áo ướt đầm, tất tả cả chạy xông vào, thở không lời:
 Dïng ®Ó kÓ, tả.
+ Câu 2: Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi!
Dïng ®Ó th«ng b¸o.
-Ví dụ c:
+ Câu 1: Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gày, tuổi độ
bốn lăm, năm mươi.
+ Câu 2: Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.

Dùng để miêu tả hình thức của Cai Tứ.

- Ví dụ d:
+ Câu 2: Nước Tào Khê làm đá mòn đấy!
Dùng để nhận định.
+ Câu 3: Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn
chính là lòng chung thuỷ của ta
Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc.


Ghi nhớ:
• Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu
câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thông
báo, nhận định, miêu tả,…
Ngoài những chức năng chính trên đây, câu trần thuật còn
dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,…
( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).
• Khi viết, câu trần thuật thường kết thức bằng dấu chấm,
nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc
dấu chấm lửng.
• Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong
giao tiếp.


1) Bài tập 1:
Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau
đây:
(1)

(2)


a) Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa
(3)
ăn năn tội mình.
( Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu kí)

b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung
(1)
sướng reo lên:
(2)
(3)
(4)
- Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!
( Cây bút thần)

Câu
câu
câu 2 là câu cảm thán.
Cả 31,3,4
câu là
đều
làtrần
câu thuật;
trần thuật:
+ Câu
Câu 1:
1: Dùng
Dùng để
để kể.
kể.

+
+ Câu
Câu 22:và
Bộc
lộ3:
cảm
xúcđể
của

khi nhìn
thấycủa
cây
+
câu
Dùng
bộc
lộ,Lương
tình cảm,
cảm xúc
bútMèn
( thích
Dế
đốithú).
với cái chết của Dế Choắt.
+ Câu 3 và câu 4: bộc lộ cảm xúc của Mã Lương( vui mừng,
sung sướng).


2) Bài tập 2:
Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa của bài thơ

Ngắm trăng của Hồ Chí Minh( Trước cảnh đẹp đêm nay
biết làm thế nào?) và câu thứ hai trong phần dịch thơ
( Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ). Cho nhận xét về kiểu
câu và ý nghĩa của hai câu đó.
 Khác nhau về kiểu câu:
- Câu thơ: “ Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế
nào?” là câu nghi vấn.
- Câu thơ:“ Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ” là câu
trần thuật.
 Giống nhau về nghĩa: đêm trăng đẹp đã khiến nhà thơ
xúc động mãnh liệt và muốn làm một điều gì đó( tuy
nhiên giá trị biểu đạt của câu thơ ở phần dịch nghĩa
lại cao hơn vì đã thể hiện được sự rung động mạnh
mẽ của tác giả)


3) Bài tập 3:
Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được
sử dụng để làm gì. Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa
của những câu này.
a) Anh tắt thuốc lá đi!
( Câu cầu khiến)
b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?
(Câu nghi vấn)
c) Xin lỗi ở đây không được hút thuốc lá.
(Câu trần thuật)
 Mục đích sử dụng: 3 câu đều dùng để cầu khiến.
 Sự khác biệt về ý nghĩa: câu b và câu c thể hiện ý cầu
khiến( thái độ của người nói) nhẹ nhàng, nhã nhặn và
lịch sự hơn câu a.



4) Bài tập 4:
Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không?
Những câu này dùng để làm gì?
a) Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ
rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.
( Thạch Sanh)
(1)
b) Tuy thế, nó(2)vẫn thì thầm vào tai tôi:“ Em muốn cả anh cùng
đi nhận giải.”
( Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)

 Kiểu câu:
a/ Là câu trần thuật => Dùng để đề nghị.
b/
+ Câu 1: Là câu trần thuật=> Dùng để kể.
+ Câu 2: Là câu trần thu=> Dùng để đề nghị.


5) Bài tập 5: Đặt câu trần thuật
1. Con hứa sẽ cố gắng học để ba mẹ vui lòng.
2. Tôi thành thật xin lỗi bạn.
3. Tôi cảm ơn bạn rất nhiều.
4. Mình chúc bạn sinh nhật vui vẻ.


Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em




×