Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BÁCH TÙNG GIA QUẬN GÒ VẤP TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.1 MB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*******************

BÙI THỊ HÒA

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ BÁCH TÙNG GIA
QUẬN GÒ VẤP TP.HCM
(Quý II/2013)

Ngành: Kế toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*******************

BÙI THỊ HÒA

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ BÁCH TÙNG GIA
QUẬN GÒ VẤP TP.HCM
(Quý II/2013)



Ngành: Kế toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Lê Văn Hoa

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BÁCH TÙNG GIA” do Bùi Thị Hòa, sinh viên khóa 36,
ngành Kế Toán, đã bảo vệ thành công trước hôi đồng vào ngày__________________.

Gv LÊ VĂ HOA
Người hướng dẫn,

______________________________
Ngày

tháng

năm 2013

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


__________________________

___________________________

Ngày

tháng

năm 2013

Ngày

tháng

năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, được sự dạy dỗ tận tình của các thầy cô đã truyền đạt cho em những kiến thức
hết sức bổ ích và quý báu làm hành trang cho em vững bước vào đời. Cùng với khoảng
thời gian thực tập tại công ty TNHH TM DV Bách Tùng Gia giúp em cũng cố lại kiến
thức, có thêm những kinh nghiệm về thực tế giúp em đỡ bỡ ngỡ với công việc sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới bố mẹ người đã sịnh thành và nuôi dưỡng em được
như ngày hôm nay.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô trường DH Nông
Lâm TPHCM nói chung và quý thầy cô khoa kinh tế nói riêng đã truyền đạt cho em
những kiến thức bổ ích trong những năm tháng học tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Lê Văn Hoa đã hết lòng giúp đỡ và chỉ

bảo cho em hoàn thành khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị trong công ty TNHH TM DV
Bách Tùng Gia đã hết lòng giúp đỡ, ủng hộ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho em
được tìm hiểu và tiếp cận thực tế trong thời gian thực tập tại công ty .
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả bạn bè đã luôn động viên em, đóng
góp ý kiến và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 10 tháng 12 năm 2013
Sinh viên
BÙI THỊ HÒA


NỘI DUNG TÓM TẮT
BÙI THỊ HÒA. Tháng 12 năm 2013. “Kế toán Doanh thu, Chi phí và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch
Vụ Bách Tùng Gia”.

BUI THI HOA. December 2013. "Revenue Accounting, Cost and Business
Identification Results in Company Limited Trading Services Bach Tung Gia".
Khóa luận tìm hiểu về công tác kế toán tại Công ty TNHH TM DV Bách Tùng
Gia, từ đó đưa ra các ví dụ để tìm hiểu, phân tích nhằm làm nổi bật quá trình kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty gồm: phương pháp hạch
toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; phương pháp hạch toán giá vốn, phương
pháp hạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp; phương pháp hạch toán
doanh thu và chi phí tài chính; phương pháp hạch toán thu nhập và chi phí khác;
phương pháp hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp; quá trình hạch toán kế toán xác
định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó đưa ra nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn
thiện công tác kế toán tại công ty.



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... x
CHƯƠNG I MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1.Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3. Pham vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi không gian ........................................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi thời gian ............................................................................................ 2
1.4. Cấu trúc của khóa luận .......................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 4
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bách Tùng Gia .................. 4
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty....................................................................... 4
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................. 4
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển................................ 5
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................................................... 5
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .............................................................. 5
2.2.2. Chức năng, nhiêm vụ của các phòng ban ....................................................... 6
2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty..................................................................... 7
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................... 7
2.3.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................... 7
2.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty ............................................................ 8
2.3.4. Các chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại công ty ................................. 10
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 12
3.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 12
3.1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh. ...................................................................................................................... 12

v


3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................ 13
3.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................... 16
3.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................. 19
3.1.5. Kế toán chi phí bán hàng .............................................................................. 21
3.1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................... 23
3.1.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................................... 26
3.1.8. Kế toán chi phí hoạt động đầu tư tài chính ................................................... 27
3.1.9. Kế toán các khoản thu nhập khác ................................................................. 29
3.1.10. Kế toán các khoản chi phí khác .................................................................. 32
3.1.11. Kế toán chi phí thuế TNDN ........................................................................ 33
3.1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................... 36
3.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 38
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 40
4.1. Một số đặc điểm về tiêu thụ tại công ty .............................................................. 40
4.1.1. Hình thức bán sỉ ............................................................................................ 40
4.1.2. Hình thức bán lẻ ............................................................................................ 41
4.1.3. Hình thức thanh toán .................................................................................... 41
4.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ ..................................................................... 41
4.2. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ................................................................ 44
4.2.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................................... 44
4.2.2. Tài khoản sử dụng......................................................................................... 45
4.2.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .......................... 45
4.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................... 48
4.3.1. Chiết khấu thương mại ................................................................................. 48
4.3.2. Hàng bán bị trả lại......................................................................................... 50
4.3.3. Giảm giá hàng bán ........................................................................................ 51
4.4. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................... 55

4.4.1. Đặc điểm hàng tồn kho tại công ty ............................................................... 55
4.4.2. Tài khoản sử dụng......................................................................................... 55
4.4.3. Chứng từ sử dụng.......................................................................................... 55
4.4.4. Phương pháp hạch toán................................................................................. 56
vi


4.5. Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................... 60
4.5.1. Các khoản chi phí bán hàng tại Công ty ....................................................... 60
4.5.2. Tài khoản sử dụng......................................................................................... 60
4.5.3. Chứng từ sử dụng.......................................................................................... 60
4.5.4. Phương pháp hạch toán................................................................................. 60
4.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................. 63
4.6.1. Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty ................................... 63
4.6.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 63
4.6.3. Chứng từ sử dụng.......................................................................................... 63
4.6.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ................................................ 63
4.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................... 67
4.7.1. Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính tại công ty .................................... 67
4.7.2. Tài khoản sử dụng: ....................................................................................... 67
4.7.3. Chứng từ sử dụng: ........................................................................................ 67
4.7.4. Phương pháp hạch toán: ............................................................................... 67
4.8. Chí phí hoạt động tài chính ................................................................................. 70
4.8.1 Đặc điểm chi phí hoạt động tài chính tại công ty .......................................... 70
4.8.2. Chứng từ sử dụng.......................................................................................... 70
4.8.3. Tài khoản sử dụng......................................................................................... 70
4.8.4. Phương pháp hạch toán................................................................................. 70
4.9. Kế toán thu nhập khác, chi phí khác ................................................................... 73
4.9.1. Kế toán thu nhập khác .................................................................................. 73
4.9.2. Kế toán chi phí khác ..................................................................................... 74

4.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................... 77
4.10.1. Đặc điểm kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................... 77
4.10.2. Tài khoản sử dụng....................................................................................... 77
4.10.3. Phương pháp hạch toán............................................................................... 77
4.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................ 80
4.11.1. Đặc điểm của kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................... 80
4.11.2. Chứng từ sử dụng........................................................................................ 80
4.11.3. Tài khoản sử dung....................................................................................... 80
vii


CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 84
5.1. Kết luận ............................................................................................................... 84
5.1.1. Thuận lợi ....................................................................................................... 84
5.1.2. Khó khăn ....................................................................................................... 85
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 88

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

CKTM

Chiết khấu thương mại

DV

Dịch vụ

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GTGT


Gía trị gia tăng

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

HH

Hàng hóa

KQKD

Kết quả kinh doanh

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NSNN

Ngân sách nhà nước

NXT

Nhập xuất tồn

NVL

Nguyên vật liệu


PP

Phương pháp

SP

Sản phẩm

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TM

Thương mại

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XK

Xuất khẩu
ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bách
Tùng Gia .......................................................................................................................... 5
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán ................................................................... 7
Hình 2.3. Sơ Đồ Hình Thức Kế Toán Theo Phương Pháp Nhật Ký Chung ................... 9
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ ................ 15
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chiết Khấu Thương Mại.................................................. 17
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Hàng Bán Bị Trả Lại ....................................................... 18
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Giảm Gía Hàng Bán ........................................................ 19
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Gía Vốn Hàng Bán .......................................................... 20
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng ............................................................ 22
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp ..................................... 25
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính ................................... 27

Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính ......................................... 28
Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác .............................................................. 30
Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác .................................................................. 32
Hình 3.12. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hiện Hành ...... 35
Hình 3.13. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN Hoãn Lại ...................................... 36
Hình 3.14. Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh..................................... 37
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ .................................................................. 42
Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Chiết Khấu Thương Mại.................................................. 53
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Hàng Bán Bị Trả Lại ....................................................... 53
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ ................ 54
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Giá Vốn Hàng Bán ......................................... 58
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Chi Phí Bán Hàng .......................................... 62
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp .................... 66
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính .................. 69
Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính ......................................... 72
x


Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác .............................................................. 76
Hình 4.11. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác .................................................................. 76
Hình 4.12. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN ...................................................... 79
Hình 4.13. Sơ Đồ Tổng Hợp Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...................................... 82

xi


CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề

Ngày nay khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng
cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu thế hội nhập với nền
kinh tế khu vực và quốc tế. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải luôn luôn
có sự cố gắng thay đổi nhằm thích nghi với những điều kiện mới trong cả công tác quá
trình quản lý cũng như tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục tiêu hàng đầu của
tất cả các doanh nghiệp luôn là tối đa hoá lợi nhuận. Doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh là những chỉ tiêu chất lượng phản ánh đích thực tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp đã cố gắng tìm ra hướng kinh doanh để đem lại
doanh thu cho doanh nghiệp thì việc sử dụng những chi phí trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải hợp lý và tiết kiệm để phản ánh đúng tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, kết quả kinh doanh là
chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, nó liên quan chặt
chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi nhuận đem lại. Do đó, việc quản lý doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh là vấn đề vô cùng quan trọng, nó góp phần cho sự phát
triển bền vững của doanh nghiệp, giúp cho nhà lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ
ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi
kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh
nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn trong các doanh nghiệp thương mại thì
doanh thu đạt được là chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hóa sản phẩm. Do đó việc
thực hiện hệ thống kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò
quan trọng trong việc xác định hiệu quả của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp
2


vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là
xác định kết quả kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh, đồng thời được sự đồng ý của Khoa kinh tế Trường Đại học Nông

Lâm TP.HCM, Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bách Tùng Gia và
sự hướng dẫn tận tình của Thầy Lê Văn Hoa, em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Bách Tùng Gia” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty. Từ đó, cũng cố thêm kiến thức đã học, đóng góp những đề xuất
hợp lý để hoàn thiện và phát huy hiệu quả công việc kế toán.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Quan sát mô tả trung thực lại tình hình thực tế tổ chức hạch toán kế toán liên
quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
- Tìm hiểu những chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán áp dụng tại công ty và
áp dụng kiến thức đã học để nhận xét quy trình thực hiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó đề xuất một số biện pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
đơn vị.
1.3. Pham vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bách Tùng Gia
207/15 Lê Văn Thọ, Phường 9, Quận Gò Vấp, TP.HCM.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 15/09/2013 đến ngày 15/11/2013.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, cấu trúc của
đề tài.
2



Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty. Giới thiệu
bộ máy quản lý, tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Chế độ kế toán và hình thức ghi
sổ của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Tóm tắt có hệ thống lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả thực tế quy trình ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty. Qua đó đánh giá, phân tích và nhận xét công tác hạch toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Đưa ra nhận xét ưu khuyết điểm về hoạt động của công ty nói chung và bộ phận
kế toán nói riêng. Đưa ra kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bách Tùng Gia
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty
Tên công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Bách Tùng
Gia
Địa chỉ: 207/15 Lê Văn Thọ Phường 9, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Vốn điều lệ: 3.500.000.000 đồng
Điện thoại: (08)62576613
Email :
Mã số thuế: 0312181111

Hình thức hoạt động: công ty trách nhiệm hữu hạn
Lĩnh vực hoạt động chính: Kinh doanh các mặt hàng điện máy
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
a) Lịch sử hình thành
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Bách Tùng Gia được thành lập từ năm
2010 với giấy phép kinh doanh số 0312181111 có địa chỉ tại 207/15 Lê Văn Thọ,
Phường 9, Quận Gò Vấp, TP.HCM. Hoạt động chủ yếu của công ty là kinh doanh
laptop, tủ lạnh, máy fax, máy in.
b) Các giai đoạn phát triển
Lúc mới thành lập Công Ty TNHH TM DV Bách Tùng Gia chỉ có 06 nhân
viên, đến nay sau hơn 03 năm hoạt động số nhân viên của công ty bình quân 15 nhân
viên và phát triển mạnh ngành mua bán máy vi tính, thiết bị văn phòng.
Bằng sự nỗ lực sau khi thành lập đến nay Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Bách Tùng Gia đã tạo được một vị thế vững mạnh và uy tín tại thị trường Việt Nam.

4


Những sản phẩm thiết bị văn phòng như máy in, máy fax, laptop mang chất lượ
ả hợp lý đã có mặt trong công ty và gia đình người dân Việt Nam.
Tin rằng với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của công ty, sự ủng hộ nhiệt tình
của khách hàng và sự phấn đấu không ngừng nghỉ của đội ngũ nhân viên. Công ty
TNHH TM DV Bách Tùng Gia sẽ ngày càng phát triển hơn nữa.
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
¾ Thuận lợi: Cty có đội ngũ nhân viên lành nghề, năng động, có trình độ kỹ
thuật chuyên môn cao. Ngoài ra Cty có một ban lãnh đạo sáng tạo nhiệt tình có tinh
thần trách nhiệm.
¾ Khó khăn: Bên cạnh những thuận lợi công ty cũng gặp không ít khó khăn
như: Các mặt hàng của công ty bị cạnh tranh quyết liệt. Hiện nay có nhiều công ty
cũng như siêu thị kinh doanh các mặt hàng điện máy.

2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy quản lý của công ty với cơ cấu đơn giản gọn nhẹ phù hợp với trình độ
năng lực, cán bộ có kinh nghiệm trong công tác quản lý và chuyên môn nghiệp vụ.
Công ty thực hiện chế độ một Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp. Bộ phận giúp việc
cho Giám đốc chịu trách nhiệm báo cáo công việc, đề xuất những vấn đề có liên quan
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, từng cá nhân chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả
công việc của mình.
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Bách Tùng Gia
(Xem trang sau)

5


GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN

BỘ PHẬN

BỘ PHẬN

BỘ PHẬN

KINH

MARKETTING

KẾ TOÁN


GIAO NHẬN

DOANH

- NHÂN SỰ

KHO HÀNG

Nguồn tin: phòng kế toán
2.2.2. Chức năng, nhiêm vụ của các phòng ban
-

Giám đốc: là người có quyền lực cao nhất và chịu trách nhiệm cao nhất trước

cơ quan quản lý nhà nước và các đối tác. Giám đốc tổ chức quản lý một cách tổng
quan mọi vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đàm phán
và ký kết các hợp đồng mua bán của công ty.
-

Bộ phận kinh doanh: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc, phòng này

thực hiện toàn bộ công việc kinh doanh, tìm kiếm đối tác, tổ chức mua bán hàng hóa.
Hoạch định chiến lược kinh doanh, tham mưu, kiến nghị và đề xuất với Giám đốc
những thị trường tiềm năng nhất. Ngoài ra bộ phận còn là cầu nối trực tiếp với khách
hàng qua những hợp đồng mua bán. Hợp đồng kinh tế giúp tiêu thụ hàng hóa và mở
rộng thị phần của công ty.
-

Bộ phận marketing - nhân sự: Chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng và bố trí


nhân sự cho phù hợp với khả năng trình độ và nhu cầu công việc cụ thể, đây là bộ phận
hỗ trợ cho phòng kinh doanh và ban giám đốc trong việc nghiên cứu thị trường, phát
triển và mở rộng thị trường có tiềm năng tốt, phát triển mặt hàng mới.
-

Bộ phận kế toán: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc, phòng kế toán có

nhiệm vụ thực hiện toàn bộ nhiệm vụ có liên quan đến công tác kế toán tài chính của
công ty như: nghiệp vụ thu chi, theo dõi xuất nhập tồn hàng hóa, xuất hóa đơn, tính giá
thành, tính toán lãi lỗ, quyết toán thuế, tính thuế phải nộp nhà nước…Cuối mỗi tháng,
mỗi quý phòng kế toán báo cáo cho giám đốc kết quả kinh doanh đồng thời lập các báo
cáo tài chính để nộp cho cơ quan nhà nước.
6


-

Bộ phận giao nhận – kho hàng: thực hiện việc đóng gói, giao nhận, nhập xuất

hàng hóa , ghi chép số lượng nhập xuất hàng ngày, tổ chức quản lý hàng tồn kho.
2.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
Để thực sự là công cụ sắc bén và có hiệu quả trong công tác quản lý kinh tế, bộ
máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung theo đó các nghiệp vụ
phát sinh có liên quan đến tài chính từ khâu lập chứng từ cho đến khi xử lý chứng từ,
ghi sổ sách và lập báo cáo đều được thực hiện ở phòng kế toán.
2.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG


KẾ TOÁN

KẾ TOÁN

THỦ

CÔNG NỢ

DOANH THU,

QUỸ

CHI PHÍ
Nguồn tin: phòng kế toán
2.3.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
3 Kế toán trưởng: Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp do Giám Đốc quyết định,
bổ nhiệm, bãi nhiệm và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về việc thực hiện trách
nhiệm được giao. Kế toán trưởng có nhiệm vụ và quyền hạn:
™ Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công việc hàng ngày thuộc chức năng,
nhiệm vụ của phòng kế toán.
™ Tổ chức triển khai các công việc của phòng kế toán theo kế hoạch đã được
Giám Đốc phê duyệt, tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động của phòng trong từng
tháng, từng quý, từng năm để đối chiếu với nhiệm vụ kế hoạch được giao để báo cáo
Giám Đốc công ty.
™ Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra nhân viên trong phòng, triển khai công
việc đã được phân công cụ thể cho từng người.
7


™ Chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý toàn bộ tài sản, hồ sơ tài liệu

thuộc phòng kế toán (trên cơ sở đó phân công người chịu trách nhiệm cụ thể từng phần
việc).
™ Có ý kiến đề xuất cho Giám Đốc về việc thay đổi bổ sung nhân sự bộ phận
kế toán cho phù hợp với khối lượng và yêu cầu của phòng kế toán trong từng thời điểm
hợp lý để Giám Đốc quyết định.
™ Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm cho công ty. Lưu hồ sơ quyết toán,
hồ sơ của trưởng phòng kế toán.
3 Kế toán công nợ
™ Kiểm tra chứng từ và viết phiếu thu, phiếu chi, liên hệ với ngân hàng để giao
các chứng từ của ngân hàng (giấy báo nợ, giấy báo có ) kịp thời. Theo dõi và báo cáo
kịp thời tình hình thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
™ Theo dõi tình hình thanh toán và công nợ từng khách hàng.
™ In báo cáo chi tiết cho các bộ phận kế toán khi có yêu cầu.
™ Hạch toán đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ về công nợ, lập báo cáo công nợ
theo đúng quy định.
3 Kế toán doanh thu, chi phí
™ Theo dõi các khoản doanh thu, thu nhập phát sinh trong kỳ
™ Thực hiện và hạch toán các nghiệp vụ về TSCĐ, phân bổ lao động trong kỳ.
™ Theo dõi chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
™ Lập các chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ về trích lương, BHXH, BHYT,
KPCĐ. Chi phí trả trước, phân bổ chi phí trả trước.
™ Theo dõi hàng tồn kho
3 Thủ quỹ
™ Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, ghi chép sổ quỹ, quản lý cơ sở vật chất, trang
phục cho nhân viên.
™ Thực hiện chính xác kịp thời và ghi chép phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ thu
chi qua ngân quỹ của công ty.
™ Kiểm tra cuối ngày, đối chiếu với báo cáo quỹ trong ngày.
™ Thực hiện kiểm quỹ cuối tháng theo định kỳ.
2.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty

8


a) Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Để phù hợp với quy mô đặc điểm kinh doanh và công tác quản lý công ty sử
dụng hình thức kế toán theo phương pháp nhật ký chung.
Công ty thực hiện kế toán trên máy vi tính bằng phần mềm Excel.
Hình 2.3. Sơ Đồ Hình Thức Kế Toán Theo Phương Pháp Nhật Ký Chung
CHỨNG TỪ GỐC

SỔ, THẺ KẾ TOÁN

NHẬT KÝ CHUNG

CHI TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP,

SỔ CÁI

CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ
PHÁT SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hằng ngày hoặc định kỳ
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Trình tự ghi chép theo hình thức nhật ký chung

- Hằng ngày, mỗi khi nhận được chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh kế toán căn cứ vào nội dung trên chứng từ xác định tài khoản nợ, có
và ghi các nội dung cần thiết của chứng từ vào nhật ký chung.
- Chứng từ gốc sau khi ghi vào nhật ký chung được chuyển sang cho bộ phận kế
toán để ghi vào các sổ, thẻ chi tiết.
9


- Cuối tháng kế toán tổng hợp tiến hành khóa sổ, đối chiếu công nợ, sổ sách lập
bảng cân đối số phát sinh dùng để làm báo cáo tài chính.
2.3.4. Các chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng tại công ty
a) Chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng: Đơn vị hạch toán kế toán theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản hướng
dẫn bổ sung.
b) Hệ thống tài khoản, chứng từ sử dụng
Công ty áp dụng hệ thống TK và chứng từ kế toán theo quyết định số 15/QĐBTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
Chứng từ và sổ sách kế toán áp dụng tại công ty:
- Hợp đồng kinh tế: là văn bản pháp lý được ký kết giữa công ty với khách hàng
và có giá trị theo thời hạn hợp đồng.
- Hóa đơn bán hàng: Kế toán làm căn cứ để hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong ngày, ghi nhận doanh thu và cuối kỳ ghi nhận giá vốn hàng hóa đã bán để
tiến hành kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi làm căn cứ để kế toán công nợ
ghi sổ quỹ.
- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
c) Các chính sách tài chính kế toán áp dụng
- Kỳ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày
31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng VN (ký hiệu đ, quốc tế

VND).
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá thực tế cuối năm tài
chính.
- Công ty kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

10


- Phương pháp tính giá xuất kho hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia
quyền cuối kỳ. Cty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn
kho.
- Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc. Khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
d) Hệ thống báo cáo kế toán tại công ty
Báo cáo tài chính gồm bốn biểu mẫu sau:
Bảng cân đối kế toán:

Mẫu số B 01 - DN

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

Mẫu số B 02 – DN

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

Mẫu số B 03 – DN

Bản thuyết minh báo cáo tài chính:


Mẫu số B 09 – DN.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.
a) Khái niệm.
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chi phí: Là tổng hợp tất cả các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
sản xuất bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ, các khoản chi phí quản lí chung của doanh
nghiệp, chi phí hoạt động tài chính.
Xác định kết quả kinh doanh: Là xác định kết quả kinh doanh và các hoạt động
khác của doanh nghiệp trong một kì kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và
kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động SXKD là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi
phí khác.
b) ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh

Kế toán xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả
sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở để tiến hành phân
phối lợi nhuận một cách chính xác theo đúng chủ trương chính sách của Nhà Nước.
12


Ngoài ra, kế toán xác định kết quả kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp có thể
phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh
nghiệp có thể lựa chọn những phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất.
3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu
được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch hoặc nghiệp vụ phát sinh DT như bán sản
phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có.
Đối với hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP
khấu trừ, DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với
hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp thì
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán đã gồm thuế GTGT.
Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế XK thì
DT bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm hàng hóa dịch vụ bao gồm cả
thuế TTĐB và thuế XK.
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư hàng hóa thì chỉ phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng không bao gồm giá
vật tư hàng hóa nhận gia công.
Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng
hoa hồng thì hạch toán DT bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà
doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận DT
bán hàng theo giá bán trả ngay.
Đối với trường hợp cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm

thì DT bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê
được xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản.
b) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong chuẩn mực
kế toán số 14 ”Doanh thu và thu nhập khác” và các Chuẩn mực khác có liên quan.
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
13


×