Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

DE THI TUYEN SINH LOP 10 CHUYEN HOA 2015 2016 TRUONG NGUYEN TRAI CÓ ĐÁP ẤN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.19 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
CHUYÊN NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể giao đề
(Đề gồm 02 trang)

Câu 1 (2 điểm):
1. Cho hỗn hợp gồm Al2O3, Cu, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung
dịch X và rắn Y. Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z
và kết tủa M. Nung M ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được rắn N. Cho khí
H2 dư đi qua N nung nóng thu được rắn P. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Z thu được kết
tủa Q.
Xác định thành phần các chất trong X, Y, Z, M, N, P, Q. Viết các phương trình phản
ứng xảy ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho hỗn hợp kim loại Mg, Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp muối Cu(NO3)2,
AgNO3. Phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn A gồm 3 kim loại và dung dịch
chứa 2 muối. Trình bày phương pháp tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp A mà không
làm thay đổi lượng của chúng có trong A. Viết các phương trình phản ứng.

Câu 2 (2 điểm):
1. Viết các phương trình phản ứng thực hiện các chuyển đổi hoá học sau (mỗi mũi
tên ứng với một phương trình phản ứng). Biết A là tinh bột; F là BaSO4. Các chất X, B, C1,
C2, Y1, Y2, D1, D2, Z1, Z2, E1, E2, T1, T2 chỉ chọn trong số các chất sau: Na2SO4; CO2;
BaCl2; CH3COOH; C6H12O6 (glucozơ); C2H5OH; H2O; BaCO3; HCl; (CH3COO)2Ba;
Ba(OH)2; Ba; O2; (NH4)2SO4.
C1 + Y1
A



+ X, xúc tác

B

D1

+ Z1

E1

+ T1

F

men
C2 + Y2

D2 + Z2

E2

+ T2

F

2. Chất hữu cơ X (chứa C, H, O) mạch hở, không phân nhánh chỉ chứa nhóm nguyên
tử tác dụng với Na. Cho X tác dụng với Na dư thu được khí H2 có số mol bằng với số mol
của X tham gia phản ứng. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có
của X. Biết tỉ khối hơi của X so với metan là 5,625.


Câu 3 (2 điểm):
1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hiđrocacbon A. Sản phẩm thu được sau phản ứng
cháy gồm (CO2 và H2O) được hấp thụ hoàn toàn bởi 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thấy
khối lượng bình lúc sau tăng thêm 18,6 gam và có 19,7 gam kết tủa. Xác định công thức
phân tử, công thức cấu tạo có thể có của A.
2. Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung hoà của hai kim loại đều thuộc nhóm II
trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Nung m gam hỗn hợp X một thời
gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
HCl dư thu được dung dịch B và V lít khí CO2. Cho V lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào
dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam gam kết tủa và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D
thu được tối đa 9,85 gam kết tủa nữa. Phần dung dịch B đem cô cạn thu được 38,15 gam
muối khan.
a) Tính m.
b) Biết thêm tỉ lệ khối lượng mol của hai kim loại trong muối ban đầu là 3,425. Xác
định tên hai kim loại và tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X.

1


Câu 4 (2 điểm):
1. Hỗn hợp A gồm Al và kim loại kiềm M. Hoà tan 2,54 gam A trong lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch B chỉ gồm muối sunfat
trung hoà. Cho B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc sunfat chuyển hết vào kết
tủa thì thu được 27,19 gam gam kết tủa.
Xác định kim loại M và tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong A.
2. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại R (R có hoá trị II, không đổi
sau các phản ứng) thu được chất rắn A và khí B. Hoà tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ là 33,33%. Khi làm lạnh dung dịch
muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có một lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra, có khối

lượng là 15,625 gam. Phần dung dịch bão hoà còn lại có nồng độ là 22,54%.
Xác định R và công thức hoá học của muối ngậm nước nói trên.

Câu 5 (2 điểm):
Biết X là hợp chất hữu cơ chứa (C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức
đơn giản nhất. Cho 2,85 gam X tác dụng hết với H2O (có xúc tác H2SO4, t0), phản ứng tạo ra
2 hợp chất hữu cơ Y và Z.
Đốt cháy hết lượng Y ở trên thu được 2,016 lít khí CO2 và 1,62 gam hơi H2O.
Khi đốt cháy hết lượng Z ở trên thu được 0,672 lít khí CO2 và 0,81 gam hơi H2O.
Tổng lượng O2 tiêu tốn cho hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng O2 tạo ra khi
nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Thể tích các khí đo ở đktc.
1. Xác định công thức phân tử của X.
2. Nếu biết thêm X tác dụng với Na giải phóng H2 và MY = 90 g/mol. Xác định công
thức cấu tạo có thể có của X, Y.
Cho biết: C = 12; O = 16; H = 1; Cl = 35,5; S = 32; Na = 23; K = 39; Be = 9; Mg = 24;
Ca = 40; Ba = 137; Al = 27; Cu = 64; Mn = 55.
………………………… Hết ………………………
Họ và tên thí sinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Số báo danh . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Chữ ký của giám thị 1: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Chữ ký của giám thị 2: . . . . . . . . . . . . . . . . .

2


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TUYỂN SINH LỚP 10
THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN THI: HOÁ HỌC

(Hướng dẫn chấm gồm 07 trang)

Câu Ý Hướng dẫn chấm
1
1 Hỗn hợp tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư :
PTHH : Al2O3 + 3H2SO4 
→ Al2(SO4)3 + 3H2O (1)

→ Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
Fe2O3 + 3H2SO4 
Cu + Fe2(SO4)3 
→ 2FeSO4 + CuSO4 (3)
Dung dịch X ( Al2(SO4)3; FeSO4; CuSO4; H2SO4)
Chất rắn Y ( Cu)
X tác dụng với dung dịch NaOH dư:

Điểm
0,25 đ

H2SO4 + 2NaOH 
→ Na2SO4 + 2H2O (4)

→ 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (5)
Al2(SO4)3 + 6NaOH 
→ Fe(OH)2 + Na2SO4 (6)
FeSO4 + 2NaOH 

0,25 đ

CuSO4 + 2NaOH 

→ Cu(OH)2 + Na2SO4(7)
Al(OH)3 + NaOH 
→ NaAlO2 + 2H2O (8)
Dung dịch Z ( Na2SO4; NaAlO2; NaOH)
Kết tủa M ( Fe(OH)2; Cu(OH)2)
Nung M trong không khí:
to

Cu(OH)2 → CuO + H2O (9)
to

4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O (10)
Chất rắn N ( Fe2O3; CuO)
Cho H2 dư qua N

0,25 đ

to

H2 + CuO → Cu + H2O (11)
to

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (12)
Chất rắn P ( Cu; Fe)
Cho Z tác dụng với CO2 dư
CO2 + NaOH 
→ NaHCO3 (13)

→ Al(OH)3 + NaHCO3 (14)
CO2 + 2H2O + NaAlO2 

Kết tủa Q ( Al(OH)3 )
2

0,25 đ

A gồm 3 kim loại là Fe; Cu; Ag
Dung dịch chứa 2 muối là Mg(NO3)2; Fe(NO3)2:
PTHH: Mg + 2AgNO3 
→ Mg(NO3)2 + 2Ag (1)

→ Mg(NO3)2 + Cu (2)
Mg + Cu(NO3)2 

→ Fe(NO3)2 + 2Ag (3)
Fe + 2AgNO3 
→ Fe(NO3)2 + Cu (4)
Fe + Cu(NO3)2 

1

0,25 đ


Tách riêng kim loại:
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư, lấy phần dung dịch tác
dụng hết với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài
không khí tới khối lượng không đổi. Cho luồng H2 nóng dư đi qua thu
0,25 đ
được Fe tinh khiết
Fe + 2HCl 

→ FeCl2 + H2 (5)

→ NaCl + H2O (6)
NaOH + HCl 
2NaOH + FeCl2 
→ Fe(OH)2 + 2 NaCl (7)
to

4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O (8)
to

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (9)
Phần chất rắn nung trong không khí tới khối lượng không đổi, cho tác
dụng với dung dịch HCl dư lọc lấy kết tủa sấy khô thu được Ag tinh
khiết
0,25 đ
to

2Cu + O2 → 2CuO (10)

→ CuCl2 + H2O (11)
CuO + 2HCl 
Phần dung dịch cho tác dụng với dung dịch NaOH dư lấy kết tả nung
trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn rồi cho
luồng H2 nóng dư đi qua thu được Cu tinh khiết
→ NaCl + H2O (12)
NaOH + HCl 

0,25 đ


→ Cu(OH)2 + 2 NaCl (13)
2NaOH + CuCl2 
to

2

1

H2 + CuO → Cu + H2O (14)
C1: C2H5OH; Y1: O2; D1:CH3COOH; Z1:Ba; E1:(CH3COO)2Ba;
T1: Na2SO4; C2: CO2; Y2: Ba(OH)2; D2: BaCO3; Z2: HCl; E2: BaCl2;
T2 : (NH4)2SO4
Sơ đồ

0,25 đ

xt

(-C6H10O5-)n + nH2O → nC6H12O6 (1)
men

C6H12O6 
→ 2C2H5OH + 2CO2 (2)
men

C2H5OH + O2 
→ CH3COOH + H2O (3)
2CH3COOH + Ba(OH)2 
→ (CH3COO)2Ba + 2H2O (4)
(CH3COO)2Ba + Na2SO4 

→ CH3COONa + BaSO4 (5)
CO2 + Ba(OH)2 
→ BaCO3 + H2O (6)
BaCO3 + 2HCl 
→ BaCl2 + CO2 + H2O (7)
BaCl2 + (NH4)2SO4 
→ 2NH4Cl + BaSO4 (8)
2

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

M X = 16 × 5,625 = 90( gam / mol )
Nhận thấy n X : nH 2 = 1 : 1 ta có các trường hợp sau:

TH1: X là có hai nhóm –OH ; X có CTTQ dạng R(OH)2

PTHH : R(OH)2 + 2Na 
→ R(ONa)2 + H2
Ta có: R + 34 = 9 0 ⇒ R = 56( C4 H 8 ) ⇒ C4 H 8 ( OH )2
X mạch hở không phân nhánh, X có thể có các CTCT sau 0,5 đ
HO-CH2-CH2-CH2-CH2-OH; CH3-CH(OH)-CH(OH)-CH3;
CH3-CH(OH)-CH2-CH2 –OH
2


TH2: X là có hai nhóm –COOH ; X có CTTQ dạng R(COOH)2

→ R(COONa)2 + H2

PTHH : R(COOH)2 + 2Na 
R + 90 = 90 ⇒ R = 0
X là HOOC-COOH
TH3: X có 1OH và 1COOH
HO-R-COOH + 2Na 
→ NaO-R-COONa + H2
R + 62 = 9 0 ⇒ R = 28( C2 H 4 )
X là HO-CH2-CH2-COOH; CH3-CH(OH)-COOH
3

1

0,25 đ
0,25 đ

to

PTHH: CxHy + ( x +y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O
n Ba( OH

)2

n BaCO3 =

= 0 ,5 × 0 , 4 = 0 , 2( mol )

0,25 đ

19 , 7
= 0 ,1( mol )

197

Cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2
CO2 + Ba(OH)2 
→ BaCO3 + H2O (1)

→ Ba(HCO3)2 (2)
2CO2 + Ba(OH)2 
TH1: Chỉ xảy ra (1)
nCO2 = nBaCO3 = 0 ,1( mol )
mH 2O = 18, 4 − 0 ,1 × 44 = 14 ,2( g )
14 , 2 71
= ( mol )
18
90
= xnCx H y = 0 ,1x = 0 ,1 ⇒ x = 1

nH 2 O =
nCO2

0,25 đ

y
y
71
nCx H y = 0 ,1 =
2
2
90
Không thoả mãn

nH 2 O =

TH2: xảy ra cả (1, 2)
nCO2 = nBaCO3 + 2( nBa( OH )2 − nBaCO3 ) = 0 ,3( mol )
mH 2O = 18, 4 − 0 ,3 × 44 = 5, 4( g )
5, 4
= 0 ,3( mol )
18
= xnCx H y = 0 ,1x = 0 ,3 ⇒ x = 3

nH 2 O =
nCO2

y
y
nCx H|y = 0 ,1 = 0 ,3 ⇒ y = 6
2
2
A có thể có các CTCT sau: CH2=CH-CH3;
nH 2 O =

3

0,25 đ

0,25 đ


2


a) Gọi công thức TB của hai muối cacbonat là: MCO3
to

MCO3 → MO + CO2 ( 1 )

Chất rắn Y ( MCO3 ;MO )
3,36
nCO2( 1 ) =
= 0,15( mol )
22, 4
Y tác dụng với dung dịch HCl dư
to

MCO3 + 2 HCl → MCl2 + CO2 + H 2O( 2 )

0,25 đ

to

MO + 2 HCl → MCl2 + H 2O( 3 )

CO2 + Ba ( OH )2 
→ BaCO3 + H 2O ( 4 )
2CO2 + Ba ( OH )2 
→ Ba ( HCO3 )2 ( 5 )

Ba ( HCO3 )2 → BaCO3 + H 2O+CO2 ( 6 )
to

9 ,85

= 0 ,05( mol )
197
9 ,85
nBaCO3(6) =
= 0 ,05( mol )
197
Theo PT (4,5,6):
nCO2( 3 ) = 0 ,15( mol )
nBaCO3(4) =

Theo PT (1,2): nMCO = nCO2( 2 ) + nCO2( 1 ) = 0,15 + 0,15 = 0,3( mol )

Muối khan là: MCl2

3

0,25 đ

MCO3 
→ MCl2
M + 60
M + 71
1 mol muối cacbonat phản ứng tạo 1 mol muối clorua tăng 11(g)
0,3 mol muối cacbonat phản ứng tạo 0,3 mol muối clorua tăng 3,3(g).
Khối lượng muối cacbonat ban đầu là: 38.15-3,3= 34,85(g)
Giá trị của m = 34,85(g)
b)
34,85
M + 60 =
= 116,17

0 ,3

M = 116,17 − 60 = 56,17
MA
= 3, 425
MB
MB< 56,17
Ta có bảng sau:
MB
Be =9
MA
30,825

0,25 đ

Mg=24
82,2

Ca=40
137 (Ba)

Vậy 2 muối cacbonat là: CaCO3 và BaCO3
Ta có hệ PT :
100x + 197y = 34,85
x + y = 0,3
Ta được : x= 0,25 ; y = 0,05Khối lượng CaCO3 = 0,25.100= 25 gam
Khối lượng BaCO3 =0,05.197= 9,85 gam
4

0,25 đ



4

1

Cho hỗn hợp tác dụng với H2SO4 vừa đủ

→ M2SO4 + H2 (1)
PTHH : 2M + H2SO4 
2Al + 3H2SO4 
→ Al2(SO4)3 + 3H2 (2)

→ 2Al(OH)3 + 3BaSO4 (3)
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 

0,25 đ

M2SO4 + Ba(OH)2 
→ 2MOH + BaSO4 (4)
Al(OH)3 + MOH 
→ MAlO2 + 2H2O (5)
Theo PT (1,2,3,4):
2 , 464
nBaSO4 = nH 2 SO4 = nH 2 =
= 0 ,11( mol )
22 , 4
mBaSO4 = 0 ,11 × 233 = 25,63 < 27 ,19

Trong kết tủa có (BaSO4; Al(OH)3) và MOH hết ở (5)

Gọi x, y là số mol của M và Al trong hỗn hợp :
Ta có Mx + 27y = 2,54 (I)
Theo PT (1,2) ta có : 0,5x + 1,5y = 0,11 (II)
Theo PT ( 2,3) : n Al( OH )3 = n Al = y( mol )

0,25 đ

Theo PT(1,4,5) : n Al( OH )3 = nMOH = nM = x( mol )

2

Al(OH)3 trong kết tủa là: y – x(mol)
Ta có PT : 233.0,11 + 78(y-x) = 27,19 (III)
Từ (II) và (III) ta có : x = 0,04 ; y = 0,06
Thay vào PT (I) ta được M = 23 ( Na)
Phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là:
0 ,04 × 23
%mNa =
× 100% = 36 , 22%
0 ,04 × 23 + 0 ,06 × 27
%m Al = 100 − 36 , 22 = 63,78%
Gọi CTHH của muối sunfua là RS

0,25 đ

0,25 đ

t0

PTHH: 2RS + 3O2 → 2RO + 2SO2(1)

RO + H2SO4 
→ RSO4 + H2O (2)
Để không làm mất tính tổng quát bài toán giả sử RO phản ứng là 1 mol.
Theo PT 2: nRSO4 = nH 2 SO4 = nRO = 1( mol )

0,25 đ

Khối lượng dung dịch H2SO4 là:

98 × 1
× 100 = 400( gam )
24,5
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 400 + ( R + 16) = 416+R
Nồng độ % muối sunfat sau phản ứng:
R + 96
× 100 = 33,33
416 + R
R + 96 1
= ⇒ R = 64( Cu )
416 + R 3
Vậy R là kim loại Cu, CTHH muối là CuS.
12
nCuS =
= 0 ,125( mol )
96
Theo PT ( 1,2): nCuSO4 = nH 2 SO4 = nCuO = nCuS = 0,125( mol )
Khối lượng dung dịch sau phản ứng 2:
5

0,25 đ



0,125 × 98
× 100 = 60( gam )
24,5
Khối lượng dung dịch sau khi hạ nhiệt độ:
60 − 15,625 = 44,375( gam )
Khối lượng CuSO4 còn lại trong dung dịch là
44,375 × 22,54% = 10( gam )
Khối lượng CuSO4 trong tinh thể là: 0,125.160-10=10(g)
Khối lượng nước kết tinh: 15,625 -10 =5,625(g)
5,625
nH 2 O =
= 0,3125( mol )
18
10
nCuSO4 =
= 0,0625( mol )
160
0,125 × 80 +

Gọi công thức muối ngậm nước xCuSO4.yH2O (x, y ∈ ܰ )


Ta có

5

1


0,25 đ

0,25 đ

x 0 ,0625 1
=
=
y 0 ,3125 5

Vậy công thức muối ngậm nước là CuSO4.5H2O
Cho X tác dụng với H2O
X + H2O 
→ Y + Z (1)
Đốt cháy Y và Z
to

Y + O2 → CO2 + H2O (2)
to

Z + O2 → CO2 + H2O (3)
to

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2(4)
1
1 42 ,66
Theo PT (4): nO2 = nKMnO4 = ×
= 0 ,135( mol )
2
2 158
Theo sơ đồ 2, 3 ta có:

m( Y + Z ) + mO2 = mCO2( 2 ,3 ) + mH 2O( 2 ,3 )

0,25 đ

⇒ m( Y + Z ) = ( mCO2( 2 ,3 ) + mH 2O( 2 ,3 ) ) − mO2
2 ,016 0 ,672
+
) × 44 + ( 1,62 + 0 ,81 ) − 0 ,135 × 32 = 3,39( gam )
22 , 4
22 ,4
Theo sơ đồ 1
m X + mH 2O = mY + mZ
m( Y + Z ) = (

mH 2O = mY + mZ − m X
mH 2O = 3,39 − 2 ,85 = 0 ,54( gam )

0,25 đ

Ta có :
nC( X ) = nC( Y ) + nC( Z ) = 0 ,09 + 0 ,03 = 0 ,12( mol )

1,62 + 0 ,81
0 ,54
− 2×
= 0 , 21( mol )
18
18
mO( X ) = 2 ,85 − 0 ,12 × 12 − 0 ,21 × 1 = 1, 2( g )
nH ( X ) = 2nH 2O( 2 ,3 ) − 2nH 2O( 1 ) = 2 ×


nO( X ) =

1, 2
= 0 ,075( mol )
16
6

0,25 đ


Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz (x, y, z ∈ ܰ ∗ )
x : y : z = 0 ,12 : 0 , 21 : 0 , 075 = 8 : 14 : 5
0,25 đ
Công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Vậy X là C8H14O5
2

Theo sơ đồ 2 : nCO2 = nH 2O = 0,09( mol )

Nên Y có CTTQ dạng CnH2nOz
Mà MY = 90
Ta có 14n+ 16z = 90. Chỉ có cặp nghiệm x = z =3 là phù hợp
CTPT của Y là C3H6O3

0,25 đ

to

PTHH : C3H6O3 + 6O2 → 3CO2 + 3H2O
Theo PTHH:

1
1
nY = nCO2 = × 0 ,09 = 0,03( mol )
3
3
mZ = 2,85 − 0 ,03 × 90 = 0,69( g )
Ta có:
nC( Z ) = nCO2 = 0 ,03( mol )

nH ( Z ) = 2nH 2O = 2 × 0 ,03 = 0 ,09( mol )
mO( Z ) = 0 ,69 − 0 ,03 × 12 − 0 ,09 × 1 = 0 , 24( g )
0 , 24
= 0 ,015( mol )
16
Gọi CTTQ của Z là CaHbOc ( a, b, c∈ ܰ ∗ )
a : b : c = 0,03 :0,09 :0,015= 2 : 6 :1
Công thức thực nghiệm của Z là (C2H6O)n.
Ta có 6n≤ 2.2݊ + 2 ⟹ ݊ = 1
CTPT của Z là C2H6O
nO( Z ) =

0,25 đ

to

C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
X tác dụng với Na. Trong X có nhóm –OH hoặc COOH hoặc cả hai.
2,85
nX =
= 0,015( mol )

190
1
1
nZ = nCO2 = × 0,03 = 0 ,015( mol )
2
2
Ta có:
n X : nH 2O : nY : nZ = 0,015 : 0,03 : 0,03 : 0,015 = 1 : 2 : 2 : 1
Ta có X là C8H14O5 vậy X có hai nhóm –COO- và 1 nhóm –OH.
Y có CTCT: HO-CH2-CH2-COOH; CH3-CH(OH)-COOH
Z có CTCT: C2H5-OH
X có CTCT:
HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COO-C2H5
CH3-CH-COO-C2H5
|
OOC- CH(OH)-CH3

7

0,25 đ

0,25 đ



×