Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

ke hoach nhom lop nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.75 KB, 49 trang )

PHÒNG GD&ĐT NGỌC LẶC
TRƯỜNG MN NGỌC KHÊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

Số 01 /KHGD-TMN

Ngọc Khê, ngày 28 tháng 8 năm 2017
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÓM LỚP
LỚP MẪU GIÁO 3-4 TUỔI –KHU TRUNG TÂM- NĂM HỌC 2017-2018

Căn cứ kế hoạch giáo dục số 01 ngày 28 tháng 8 năm 2017 của chuyên môn trường mầm non Ngọc Khê về việc ban
hành kề hoạch giáo dục năm học 2017 – 2018.
Căn cứ vào nhiệm vụ năm học 2017 -2018 của trường Mầm non Ngọc Khê.
Căn cứ theo Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của bô trưởng BGD&ĐT, sửa đổi và bổ
sung một số nội dung của CTGD MN ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của
bộ trưởng BGD&ĐT.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của lớp .
Lớp mẫu giáo 3-4 tuổi .Trường Mầm non Ngọc Khê xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2017-2018 độ tuổi 3-4 tuổi như
sau:
TT

Tên chủ
đề

Các lĩnh
vực

Mục tiêu


Nội dung

1


1

TRƯỜN
G MẦM
NON

1. Phát 1. Phát triển vận động:
triển
- Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập
thể chất thể dục theo hướng dẫn. Biết tập kết hợp với
các động tác phù hợp với lời ca
- Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực
hiện vận động: như trườn, bò...
- Trẻ thực hiện được các vận động như:
Xoay cổ tay, gập, đan ngón tay vào nhau. Trẻ
biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón
tay trong một số hoạt động: Tô màu
2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ:
- Trẻ có khả năng biết tên một số thực phẩm
và món ăn hàng ngày.
- Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản
với sự giúp đỡ của người lớn như: Rửa tay
với xà phòng, lau mặt, súc miệng..
- Trẻ biết tránh một số hành động nguy
hiểm khi được nhắc nhở như: Không cười

đùa trong khi ăn, không theo người lạ ra khỏi
khu vực trường lớp.

-Tập các động tác phát triển nhóm cơ hô
hấp, tay, lưng, lườn, bụng, chân.
Tập kết hợp với nhạc, lời ca: “Trường
chúng cháu là trường Mầm non”
+ Đi trong đường hẹp
+ Bật về phía trước
+ Bật tại chỗ
- Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay
ngón tay cổ tay, cuộn cổ tay.
 Tô màu.

-Nhận biết một số thực phẩm và món
ăn quen thuộc.
- Làm quen cách lau mặt.
- Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn,
ngủ, vệ sinh.
- Nhận biết và phòng tránh những hành
động nguy hiểm, những nơi không an
toàn, những vật dụng nguy hiểm đến
tính mạng.

2


2. Phát
triển
nhận

thức

1. Khám phá khoa học:
- Trẻ thích tìm hiểu, khám phá về đặc điểm
nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ
chơi. Trẻ biết sử dụng các giác quan để xem
xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi,
sờ,.. để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối
tượng.
- Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng
bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của
cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò
chuyện về đối tượng.
2.Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng
về toán:
- Trẻ biết quan tâm đến số lượng và đếm
như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử
dụng ngón tay để biểu thị số lượng.
- Nhận biết hình dạng , kích thước các đồ
dùng , đồ chơi trong lớp.
3. Khám phá xã hội
- Trẻ nói được tên trường/lớp, và công việc
của cô giáo, bạn , đồ chơi, đồ dùng trong lớp
khi được hỏi, trò chuyện

- Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử
dụng đồ dùng, đồ chơi.

- Xem tranh, xem ảnh, để thu thập thông
tin về đối tượng được quan sát: đồ dùng,

đồ chơi.

+ So sánh sự giống và khác nhau giữa hai
đối tượng
+ Dạy trẻ nhận biết hình dạng kích thước
các đồ dùng, đồ chơi trong lớp.

+ Trò chuyện với trẻ về cô giáo và các
bạn.
+Trò chuyện với trẻ về lớp học của bé

3


1. Trẻ nghe hiểu lời nói:
- Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản. Bước
đầu trẻ hiểu và biêt đọc các bài thơ, ca dao
đồng dao, câu chuyện trong chủ đề

3. Phát
triển
ngôn
ngữ .

- Trẻ thực hiện được yêu cầu đơn giản:
Các bạn để đồ dùng vào đúng ngăn tủ
của mình.
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện
bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục
ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi

Bài thơ: “Bạn mới”,, “Bé tới trường”,
Truyện “Đôi bạn tốt”.
- Trẻ bước đầu có khă năng làm quen với một - Làm quen với một số ký hiệu thông
số ký hiệu thông thường trong cuộc sống
thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối
ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông:
đường cho người đi bộ,...)
-Trẻ có khả năng hiểu, sử dụng các từ tiếng
việt, đọc đúng các từ tiếng việt trong chủ đề

4. Phát
triển
tình cảm
và kĩ
năng xã
hội

1. Phát triển tình cảm.
- Trẻ nói được điều bé thích, không thích.
Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động,
mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. Trẻ cố gắng
thực hiện công việc đơn giản được giao (chia
giấy vẽ, xếp đồ chơi,...).
2. Phát triển kĩ năng xã hội:
- Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. Trẻ thực
hiện được một số quy định ở lớp. Trẻ biết bỏ
rác đúng nơi quy định.

-Hiểu, sử dụng được các từ tiếng việt,
phát âm đúng các từ tiếng việt được làm

quen trong chủ đề
-Những điều bé thích, không thích.
- Thực hiện công việc đơn giản được
giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,...)

-Một số quy định ở lớp (để đồ dùng, đồ
chơi đúng chỗ).
- Chơi hoà thuận với bạn.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường.

4


1. Trẻ cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước
vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các
tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình):
- Trẻ chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay,
nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc,
thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục
ngữ, thích nghe kể câu chuyện.
- Trẻ vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói
lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật
(về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm
5. Phát tạo hình.
triển
- Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu bài
thẩm mĩ hát quen thuộc. Trẻ vận động theo nhịp điệu
bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp,
vận động minh hoạ).
- Trẻ biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo

thnh bức tranh đơn giản. Trẻ biết xếp chồng,
xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm
có cấu trúc đơn giản.

- Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi
cảm, các bài hát.
- Bộc lộ cảm xúc qua các tác phẩm tạo
hình.
- Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu
nhi, dân ca)như: Cò lả; Cô giáo, rước
đèn dưới trăng.
- Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát.
+Vui đến trường
+ Cháu đi mẫu giáo
- Vận động đơn giản theo nhịp điệu của
các bài hát, bản nhạc.: Đi học
- Sử dụng một số kĩ năng tô mầu, xếp
hình để tạo ra sản phẩm đơn giản. Như:
+Tô màu theo tranh
+ Vẽ đường tới lớp....

5


2

BẢN
THÂN

1. Phát triển vận động:

1. Phát - Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập
triển thể thể dục theo hướng dẫn. Biết tập kết hợp với
chất
các động tác phù hợp với lời ca
- Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực
hiện vận động: như đi, đi chạy...

- Trẻ t hực hiện được các vận động như:
Xoay cổ tay, gập, đan ngón tay vào nhau. Trẻ
biết phối hợp được cử động bàn tay, ngón
tay trong một số hoạt động: Tô , tự cài, cởi
cúc.
2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ:
- Trẻ biết ăn để chóng lớn, khoẻ mạnh và
chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
- Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản
với sự giúp đỡ của người lớn như: Rửa tay
bằng xà phòng. Trẻ biết sử dụng bát, thìa, cốc
đúng cách và biết thể hiện lời nói khi có nhu
cầu ăn, ngủ, đi vệ sinh.
-Trẻ nhận biết một số trường hợp khẩn cấp
và gọi người giúp đỡ như : ngã chảy máu....

-Tập các động tác phát triển nhóm cơ hô
hấp, tay, lưng, lườn, bụng, chân.
- Tập kết hợp với lời ca: Nào chúng ta
cùng tập thể dục.
+ Bật chụm tách
+ Ném xa bằng một tay
+ Bật về phía trước lien tục qua 4-5

vòng
- Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay
ngón tay cổ tay, cuộn cổ tay.
-Tô màu
- Cài, cởi cúc.

-Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích

lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.
- Tập rửa tay bằng xà phòng.
-Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn,
ngủ, vệ sinh.
- Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp
và gọi người giúp đỡ.

6


2. Phát
triển
nhận
thức

1. Khám phá khoa học:
+ Trẻ biết sử dụng các giác quan để xem xét,
tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ,.. để
nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng.
- Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng
bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của
cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò

chuyện về đối tượng.
2.Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng
về toán:
- Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để chỉ
vị trí của đối tượng trong không gian so với
bản thân. Trẻ biết quan tâm đến số lượng và
đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết
sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng.
3. Khám phá xã hội
+ Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản
thân khi được hỏi, trò chuyện

+Phân biệt sự giống và khác nhau của
trẻ với bạn khác.
+ Trò cuyện về những người chăm sóc
bé.

- Xem tranh, xem ảnh, để thu thập thông
tin về đối tượng được quan sát: các giác
quan và một số bộ phận khác của cơ thể.
+ đếm đồ dùng , đồ chơi trong phạm vi 5.
+ Đếm số lượng các bộ phận trên cơ thể các giác quan.
+ Ôn hình vuông – hình tròn.

+ Trò chuyện về các bộ phận trên cơ thể
bé.
+ Trò chuyện đàm thoại về những thực
phẩm và thức ăn cần thiết cho cơ thể.

7



1. Trẻ nghe hiểu lời nói:
+ Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: quần
áo…Trẻ lắng nghe và trả lời được câu hỏi
của người đối thoại. Trẻ hiểu và biêt đọc các
bài thơ, ca dao đồng dao, câu chuyện trong
chủ đề. Trẻ sử dụng được câu đơn, câu ghép.
3. Phát
triển
ngôn

-Trẻ có khả năng hiểu, sử dụng các từ tiếng
việt, đọc đúng các từ tiếng việt trong chủ đề
4. Phát
triển
tình cảm
và kĩ
năng xã
hội

1. Phát triển tình cảm.
+ Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản
thân. Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt
động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.
+ Trẻ cố gắng thực hiện công việc đơn giản
được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,...).
2. Phát triển kĩ năng xã hội:
+ Trẻ biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi,
tức giận. Trẻ biết bỏ rác đúng nơi quy định.


+Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu
mở rộng. Nghe hiểu nội dung truyện kể,
truyện bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao,
tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ
tuổi bài thơ, câu chuyện.
+ Thơ : ”cái lưỡi” ”Tâm sự của cái
mũi” ’’Bé ơi’’
+ Truyện : ”Gấu con bị đau răng”;
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết
của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn
mở rộng.
- Hiểu, sử dụng được các từ tiếng việt,
phát âm đúng các từ tiếng việt được làm
quen trong chủ đề: Bản thân
 Tên, tuổi, giới tính.

+ Trẻ biết chia, cất đồ dùng đúng nơi
quy định
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt,
cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận
động.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường.

8


1. Trẻ cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước
vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các
tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình):

+ Trẻ chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ
tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc,
thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục
ngữ, thích nghe kể câu chuyện.
+ Trẻ vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói
lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật
(về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm
tạo hình.

- Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi
cảm, các bài hát.

- Bộc lộ cảm xúc qua các tác phẩm tạo
hình.

+ Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu
5. Phát bài hát quen thuộc. Trẻ vận động theo nhịp
điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách,
triển
thẩm mĩ nhịp, vận động minh hoạ).

- Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát.
- Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu
nhi, dân ca) như:Đường và chân,Rửa
mặt như mèo, Chiếc đèn ông sao.
- Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát.
Đêm trung thu,Cái mũi, Tay thơm, tay
ngoan.;
+ Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo
- Vận động đơn giản theo nhịp điệu của

hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. Trẻ
các bài hát, bản nhạc trong chủ đề
- Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình
biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành
để tạo ra các sản phẩm.
bức tranh đơn giản. Trẻ biết xếp chồng, xếp
cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu -Sử dụng một số kĩ năng tô, xếp hình để
trúc đơn giản. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm tạo ra sản phẩm đơn giản
+ Di màu bạn trai – bạn gái.
tạo hình.
+ Tô màu mũ bạn trai – bạn gái.
+ Nặn những quả mà bé thích.
.
- Nhận xét sản phẩm tạo hình.

9


3

GIA
ĐÌNH

1. Phát triển vận động:
- Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập -Tập các động tác phát triển nhóm cơ
thể dục theo hướng dẫn. Biết tập kết hợp với hô hấp, tay, lưng, lườn, bụng, chân.
các động tác phù hợp với lời ca
- Tập kết hợp với lời ca: Cả nhà thương
- Trẻ kiểm soát được khi thực hiện các vận
nhau

+ Lăn bong theo đường thẳng.
động: như bò, trườn,...
+Bật xa 35-40cm.
+ + Tung và đập bóng.
+ + Bò chui qua cổng
- Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay,
+
ngón tay trong một số hoạt động: Tô , tự cài,
cởi cúc.
-Tô màu
2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ:
- Cài, cởi cúc.
- Trẻ biết ăn để chóng lớn, khoẻ mạnh và
chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.

1. Phát
triển thể
chất
- Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản
với sự giúp đỡ của người lớn như: Rửa tay
-Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích
bằng xà phòng. Trẻ biết sử dụng bát, thìa, cốc lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.
đúng cách và biết thể hiện lời nói khi có nhu
cầu ăn, ngủ, đi vệ sinh.
- Tập rửa tay bằng xà phòng.
+ Trẻ nhận ra và tránh một số vật dụng nguy - Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn,
hiểm: như bàn là, bếp đang đun, phích nước
ngủ, vệ sinh.
nóng ..... khi được nhắc nhở.


- Nhận biết và phòng tránh những hành
động nguy hiểm, những nơi không an
toàn, những vật dụng nguy hiểm đến

10


2. Phát
triển
nhận
thức

1. Khám phá khoa học:
+ Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng
bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của
cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò
chuyện về đối tượng.
2.Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng
về toán:
+ Trẻ biết sử dụng lời nói và hành động để
chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so
với bản thân.
3. Khám phá xã hội
+ Trẻ nói được tên của bố mẹ và các thành
viên trong gia đình. Trẻ nói được địa chỉ của
gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh
về gia đình

- Xem tranh, xem ảnh, để thu thập thông
tin về đối tượng được quan sát: các

thành viên trong gia đình .....
- Nhận biết gọi tên hình tam giác, hình
chữ nhật
- Nhận biết hình vuông - hình chữ nhật và
nhận dạng các hình trong thực tế.
-Nhận biết phía trên – phía dưới, phía
trước- phía sau của bản thân.
 Tên của bố mẹ, các thành viên trong
gia đình.
 Địa chỉ gia đình.
 Một số đồ dùng gia đình
 Nhu cầu gia đình bé

11


3. Phát
triển
ngôn
ngữ

* Trẻ nghe hiểu lời nói:
+ Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: quần
áo…Trẻ lắng nghe và trả lời được câu hỏi
của người đối thoại. Trẻ hiểu và trẻ kể lại
được những sự việc đơn giản đã diễn ra của
bản thân như: thăm ông bà, đi chơi, xem
phim,..Trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng
dao... Trẻ biết kể lại truyện đơn giản đã được
nghe với sự giúp đỡ của người lớn.

trong chủ đề
+ Trẻ sử dụng được câu đơn, câu ghép.
-Trẻ có khả năng hiểu, sử dụng các từ tiếng
việt, đọc đúng các từ tiếng việt trong chủ đề

1. Phát triển tình cảm.
4. Phát + Trẻ nói được điều bé thích, không thích.
triển
Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động,
tình cảm mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.
và kĩ
năng xã + Trẻ cố gắng thực hiện công việc đơn giản
hội
được giao xếp đồ chơi.....
2. Phát triển kĩ năng xã hội:
+ Trẻ thực hiện được một số quy định ở lớp
và gia đình: sau khi chơi xếp cất đồ chơi,
không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ.

+Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu
mở rộng. Nghe hiểu nội dung truyện kể,
truyện bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao,
tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ
tuổi Bài thơ: Cô giáo của em ;Em yêu
nhà em; lấy tă cho bà,
câu chuyện: Nhổ củ cải

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết
của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn
mở rộng.

-Hiểu, sử dụng được các từ tiếng việt,
phát âm đúng các từ tiếng việt được làm
quen trong chủ đề: Gia đình.
 Những điều bé thích, không thích.

+ Thực hiện công việc đơn giản được
giao: xếp đồ chơi, Lấy và cất đồ chơi
đúng nơi qui định
- Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột.
-Một số quy định ở lớp và gia đình (để
đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ).
- Cử chỉ, lời nói lễ phép
12


* Trẻ cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước
vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các
tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình):
+ Trẻ chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ
tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc,
thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục
ngữ, thích nghe kể câu chuyện.
+ Trẻ vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói
lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật
(về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm
tạo hình.

5. Phát
triển
thẩm mĩ


+ Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu
bài hát quen thuộc. Trẻ vận động theo nhịp
điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách,
nhịp, vận động minh hoạ).

- Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi
cảm, các bài hát.

- Bộc lộ cảm xúc qua các tác phẩm tạo
hình.
- Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu
nhi, dân ca) như: Cho con; Bố là tất
cả;cô mẫu giáo miền xuôi.
- Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát. Cháu
yêu bà; cả tuần đều ngoan; cô và mẹ
- Vận động đơn giản theo nhịp điệu của
các bài hát, bản nhạc trong chủ đề
-Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình
để tạo ra các sản phẩm.
-Sử dụng một số kĩ năng tô, xếp hình để
tạo ra sản phẩm đơn giản. Như:
+ Tô màu một số đồ dùng gia đình
+ Vẽ ngôi nhà bé
+ Tô màu tranh gia đình bé.

+ Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo
hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. Trẻ
biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành
bức tranh đơn giản. Trẻ biết xếp chồng, xếp

cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu
trúc đơn giản. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm - Nhận xét sản phẩm tạo hình.
tạo hình.

13


4

CHỦ ĐỀ
NGHỀ
NGHIỆP

1. Phát triển vận động:
1. Phát - Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập -Tập các động tác phát triển nhóm cơ
triển
thể dục theo hướng dẫn. Biết tập kết hợp với hô hấp, tay, lưng, lườn, bụng, chân.
thể chất các động tác phù hợp với lời ca
+
- Trẻ giữ thăng bằng và kiểm soát được khi
+ Ném trúng đích
thực hiện các vận động:Ném xa, bật xa, Ném +Đi chạy trong đường hẹp.
+ Tung bóng lên cao và bắt bóng
trúng đích.......
+ Bật qua vòng
-Tô màu, Tô vẽ nguệch ngoạc.
- Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay,
- Cài, cởi cúc.
ngón tay trong một số hoạt động: Tô, vẽ , tự
cài, cởi cúc.

2. Giáo dục Dinh dưỡng và Sức khoẻ:
- Trẻ nhận biết được sự liên quan giữa ăn -Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống
với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh
uống với bệnh tật.
dưỡng, béo phì…).
- Làm quen cách đánh răng
- Trẻ thực hiện được một số việc đơn giản -Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn,
với sự giúp đỡ của người lớn, trẻ bước đầu ngủ, vệ sinh.
làm quen cách đánh răng và biết thể hiện lời
nói khi có nhu cầu ăn, ngủ, đi vệ sinh.
+ Trẻ biết tránh nơi nguy hiểm, nơi không
an toàn như: hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố
vôi … khi được nhắc nhở .

- Nhận biết và phòng tránh những hành
động nguy hiểm, những nơi không an
toàn, những vật dụng nguy hiểm đến
tính mạng.

14


2. Phát
triển
nhận
thức

1. Khám phá khoa học:
+ Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng
bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của

cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò
chuyện về đối tượng.
2.Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng
về toán:
- Trẻ biết nhận dạng và gọi tên các hình:
tròn, vuông. Trẻ biết so sánh hai đối tượng
về kích thước và nói được các từ: to hơn/ nhỏ
hơn.
3. Khám phá xã hội
+ Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu
nổi bật. Trẻ kể tên và nói được sản phẩm của
nghề nông, nghề xây dựng... khi được hỏi,
xem tranh.

- Xem tranh, xem ảnh, để thu thập thông
tin về đối tượng được quan sát: sản
phẩm và ích lợi của một số nghề phổ
biến .....
+Ôn tay phải – tay trái.
+ So sánh chiều dài của 2 đối tượng
+Tạo nhóm đồ vật theo nghề

- Trò chuyện với trẻ về một số nghề, tên
gọi, sản phẩm và ích lợi của một số
nghề phổ biến.

15


3. Phát

triển
ngôn
ngữ.

Phát
triển
tình cảm
và kĩ
năng xã
hội

* Trẻ nghe hiểu lời nói:
Trẻ lắng nghe và trả lời được câu hỏi của
người đối thoại. Trẻ biết kể lại truyện đơn
giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người
lớn. Trẻ biết bắt chước giọng nói của nhân
vật trong truyện.Trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao,
đồng dao... trong chủ đề

Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện
bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục
ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi
Bài thơ: Cái bát xinh xinh;các cô thợ;
Làm nghề như bố; chú giải phóng quân.
câu chuyện có trong chủ đề.

+ Trẻ sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự
vật, hoạt động, đặc điểm ...

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết

của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn
mở rộng.

-Trẻ có khả năng hiểu, sử dụng các từ tiếng
việt, đọc đúng các từ tiếng việt trong chủ đề

-Hiểu, sử dụng được các từ tiếng việt,
phát âm đúng các từ tiếng việt được làm
quen trong chủ đề

1. Phát triển tình cảm.
+ Trẻ nói được điều bé thích, không thích.
Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động,
mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. Trẻ cố gắng
thực hiện công việc đơn giản được giao xếp
đồ chơi.....
2. Phát triển kĩ năng xã hội:
+ Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. Trẻ cùng
chơi với các bạn trong các trò chơi theo
nhóm nhỏ.

 Những điều bé thích, không thích.
+ Thực hiện công việc đơn giản được
giao: xếp đồ chơi, cất đồ dùng đồ chơi
vào đúng nơi qui định.

- Chơi hoà thuận với bạn.
- Nhận biết hành vi “đúng” - “sai”,
“tốt” - “xấu”.


16


1. Trẻ cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước
vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các
tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình):
+ Trẻ chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ
tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc,
thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục
ngữ, thích nghe kể câu chuyện.
+ Trẻ vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói
lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật
(về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm
tạo hình.

5. Phát
triển
thẩm mĩ

+ Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu
bài hát quen thuộc. Trẻ vận động theo nhịp
điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách,
nhịp, vận động minh hoạ).

+ Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo
hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. Trẻ
biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành
bức tranh đơn giản. Trẻ biết xếp chồng, xếp
cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu
trúc đơn giản. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm

tạo hình.

- Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi
cảm, các bài hát.

- Bộc lộ cảm xúc qua các tác phẩm tạo
hình.
- Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu
nhi, dân ca) như: Xe chỉ luồn kim; Cô
giáo miền xuôi; Màu áo chú bộ đội
- Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát: Lớn
lên cháu lái máy cày; Cháu yêu cô thợ
dệt; Làm chú bộ đội.
- Vận động đơn giản theo nhịp điệu của
các bài hát, bản nhạc trong chủ đề.
-Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình
để tạo ra các sản phẩm.
-Sử dụng một số kĩ năng tô, xếp hình để
tạo ra sản phẩm đơn giản.
+ Nặn các loại bánh.
+Nặn sản phẩm của nhề gốm.;
+ Nặn sản phẩm của nghề nông( quả )

- Nhận xét sản phẩm tạo hình.

17


5


1. Phát triển vận động:

CHỦ ĐỀ
THẾ
GIỚI
ĐỘNG
VẬT

- Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập -Tập các động tác phát triển nhóm cơ
thể dục theo hướng dẫn. Biết tập kết hợp với hô hấp, tay, lưng, lườn, bụng, chân.
các động tác phù hợp với lời ca
- Tập kết hợp với nhạc và lời ca: Tiếng
+ Trẻ biết phối hợp tay- mắt trong vận động
chú gà trống gọi.
như: chuyền bóng và giữ được thăng bằng
+ -Chuyền bóng sang hai bên theo hàng
khi thực hiện các động tác bật và chuyền
dọc.
bóng
+ -Chuyền bóng sang hai bên theo hàng
ngang
+ - Bật xa 20- 25cm.
+ - Bật về phía trước
- Xếp chồng các hình khối khác nhau.
- Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay, -Tô màu, vẽ.
1. Phát ngón tay trong một số hoạt động: Tô, vẽ ,
triển thể xếp chồng .
chất
2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ:
-Nhận biết một số thực phẩm và món

- Trẻ nói đúng tên một số thực phẩm quen
ăn quen thuộc.
thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh và trẻ biết
tên một số món ăn hàng ngày.
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ
+ Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống gìn sức khỏe.
khi được nhắc nhở: Uống nước đã đun sôi,
mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh…
+ Trẻ biết tránh một số hành động nguy
hiểm khi được nhắc nhở như: Không cười
đùa trong khi ăn, hông tự lấy thuốc uống,
không leo trèo bàn ghế, lan can, không

- Nhận biết và phòng tránh những hành
động nguy hiểm, những nơi không an
toàn, những vật dụng nguy hiểm đến
tính mạng.
18


2. Phát
triển
nhận
thức

1. Khám phá khoa học:
+ Trẻ có khả năng khám phá về tên, đặc điểm
con vật quen thuộc. Phân loại các đối tượng
theo một dấu hiệu nổi bật.
Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng

nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô
giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện
về đối tượng.
2.Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng
về toán:
- Trẻ biết quan tâm đến số lượng và đếm, biết
sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng 5. Trẻ
biết so sánh hai đối tượng về kích thước và
nói được các từ: rộng hơn/ hẹp hơn. Trẻ biết
gộp và đếm hai nhóm đối tượng cùng loại có
tổng trong phạm vi 5
3. Khám phá xã hội
Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng
nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô
giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện
về đối tượng.

- Đặc điểm nổi bật và ích lợi con vật
quen thuộc.
- Mối liên hệ đơn giản giữa con vật quen
thuộc với môi trường sống của chúng,
cách chăm sóc
+ Một số con vật sống trong gia đình
+ Một số con vật sống trong rừng
+ Một số con vật sống dưới nước

-So sánh độ lớn của 2 đối tượng
- Gộp 2 nhóm đối tượng .
- Ghép đôi
.

- Trò chuyện với trẻ về một số con vật
nuôi trong gia đình; Một số con vật sống
trong rừng; Một số con vật sống dưới
nước; Các con côn trùng và chim

19


1. Trẻ nghe hiểu lời nói:
+Trẻ lắng nghe và trả lời được câu hỏi của
người đối thoại. Trẻ biết kể lại truyện đơn
giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người
lớn. Trẻ biết bắt chước giọng nói của nhân
vật trong truyện. Trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao,
đồng dao... trong chủ đề
3. Phát
triển
ngôn
ngữ .

Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện
bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục
ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi
Bài thơ: Đàn gà con; Rong và cá, câu
chuyện: Ba chú lợn nhỏ; Thỏ con ăn gì?

+ Trẻ sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết
vật, hoạt động, đặc điểm ...
của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn
mở rộng.

-Trẻ có khả năng hiểu, sử dụng các từ tiếng -Hiểu, sử dụng được các từ tiếng việt,
việt, đọc đúng các từ tiếng việt trong chủ đề
phát âm đúng các từ tiếng việt được làm
quen trong chủ đề

4. Phát
triển
tình cảm
và kĩ
năng xã
hội

1. Phát triển tình cảm.
+ Trẻ nói được điều bé thích, không thích.
Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động,
mạnh dạn khi trả lời câu hỏi. Trẻ cố gắng
thực hiện công việc đơn giản được giao xếp
đồ chơi.....
2. Phát triển kĩ năng xã hội:
+ Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói. Trẻ cùng
chơi với các bạn trong các trò chơi theo
nhóm nhỏ.

 Những điều bé thích, không thích.
+ Thực hiện công việc đơn giản được
giao: xếp đồ chơi, lấy và cất đồ dùng, đồ
chơi đúng nơi qui định

- Chơi hoà thuận với bạn.
- Nhận biết hành vi “đúng” - “sai”,

“tốt” - “xấu”.

20


1. Trẻ cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước
vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các
tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình):
+ Trẻ chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ
tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc,
thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục
ngữ, thích nghe kể câu chuyện.
+ Trẻ vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói
lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật
(về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm
tạo hình.
+ Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu
5. Phát
bài hát quen thuộc. Trẻ vận động theo nhịp
triển
điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách,
thẩm mĩ
nhịp, vận động minh hoạ).

+ Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo
hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. Trẻ
biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành
bức tranh đơn giản. Trẻ biết xếp chồng, xếp
cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu
trúc đơn giản. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm

tạo hình.

- Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi
cảm, các bài hát.
- Bộc lộ cảm xúc qua các tác phẩm tạo
hình.

- Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu
nhi, dân ca) như: Gà gáy le te; Chú mèo
con; Vật nuôi; Cái bống
- Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát: Đàn
vịt con; Ai cũng yêu chú mèo; Chú voi
con ở bản đôn; Cá váng bơi
- Vận động đơn giản theo nhịp điệu của
các bài hát, bản nhạc trong chủ đề.
-Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình
để tạo ra các sản phẩm.
-Sử dụng một số kĩ năng tô, xếp hình để
tạo ra sản phẩm đơn giản
- Nhận xét sản phẩm tạo hình.

21


6

CHỦ ĐỀ
THẾ
GIỚI
THỰC

VẬTTẾT VÀ
MÙA
XUÂN

1. Phát triển vận động:
1. Phát - Trẻ thực hiện đủ các động tác trong bài tập -Tập các động tác phát triển nhóm cơ
triển
thể dục theo hướng dẫn. Biết tập kết hợp với hô hấp, tay, lưng, lườn, bụng, chân.
thể chất các động tác phù hợp với lời ca
+ Trẻ biết phối hợp tay- mắt trong vận động+ -Đập, tung và bắt bóng.
+ - Bò theo đường zích zắc qua 5 điểm.
như: Tung, đập bắt, bóng , ném...
- Ném trúng đích bằng 1 tay
- Ném xa bằng 1 tay, chạy 10m
- Trẻ biết phối hợp được cử động bàn tay,
ngón tay trong một số hoạt động: Tô, vẽ , - Xếp chồng các hình khối khác nhau.
-Tô màu, vẽ.
xếp chồng .
2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ:
- Trẻ nói đúng tên một số thực phẩm quen
thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh và trẻ biết -Nhận biết một số thực phẩm và món
tên một số món ăn hàng ngày.
ăn quen thuộc.
+ Trẻ có một số hành vi tốt trong ăn uống
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ
khi được nhắc nhở: Uống nước đã đun sôi,
gìn sức khỏe.
mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh…
+ Trẻ biết tránh một số hành động nguy
hiểm khi được nhắc nhở như: Không cười

đùa trong khi ăn, hông tự lấy thuốc uống,
không leo trèo bàn ghế, lan can, không
nghịch các vật sắc nhọn, không theo người lạ
ra khỏi khu vực trường lớp.

- Nhận biết và phòng tránh những hành
động nguy hiểm, những nơi không an
toàn, những vật dụng nguy hiểm đến
tính mạng.

22


2. Phát
triển
nhận
thức

1. Khám phá khoa học:
+ Trẻ có khả năng khám phá về tên, đặc
điểm, công dụng cây, rau, hoa, quả quen
thuộc. Phân loại các đối tượng theo một dấu
hiệu nổi bật. Trẻ biết thu thập thông tin về
đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự
gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh
và trò chuyện về đối tượng.

- Đặc điểm nổi bật và ích lợi của cây,
rau, hoa, quả quen thuộc.
- Mối liên hệ đơn giản giữa cây quen

thuộc với môi trường sống của chúng,
cách chăm sóc
+ Qúa trình lớn lên của cây đậu
+ Tìm hiểu một số loại quả

2.Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng
về toán:
- Trẻ biết so sánh hai đối tượng về độ lớn và
nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn. Trẻ biết tạo
hóm,gộp tách các nhóm đối tượng trong
phạm vi 4.

- Nhận biết phân biệt to- nhỏ của 2 loại
quả
- Tạo nhóm quả trong phạm vi 4, đếm
đến 4.
- Gộp và đếm 2 nhóm đối tượng cùng
loại có tổng trong phạm vi 4
+ Khám phá một số loại quả
+ Khám phá một số loại hoa

3. Khám phá xã hội:
Trẻ biết thu thập thông tin về đối tượng bằng
nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô
giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện
về đối tượng.

- Trò chuyện với trẻ về các loại hoa,
quả, cây xanh và ích lợi của chúng


23


3. Phát
triển
ngôn
ngữ.

1. Trẻ nghe hiểu lời nói:
Trẻ lắng nghe và trả lời được câu hỏi của
người đối thoại. Trẻ biết kể lại truyện đơn
giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người
lớn. Trẻ biết bắt chước giọng nói của nhân
vật trong truyện.Trẻ đọc thuộc bài thơ, ca dao,
đồng dao... trong chủ đề
+ Trẻ sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự
vật, hoạt động, đặc điểm ...
-Trẻ có khả năng hiểu, sử dụng các từ tiếng
việt, đọc đúng các từ tiếng việt trong chủ đề

4. Phát
triển
tình cảm
và kĩ
năng xã
hội

1. Phát triển tình cảm.
+ Trẻ nói được điều bé thích, không thích.
Trẻ mạnh dạn tham gia vào các hoạt động,

mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.
+ Trẻ cố gắng thực hiện công việc đơn giản
được giao xếp đồ chơi.....
2. Phát triển kĩ năng xã hội:
+ Trẻ chú ý nghe khi cô, bạn nói.Trẻ cùng
chơi với các bạn trong các trò chơi theo
nhóm nhỏ. Trẻ thích quan sát cảnh vật thiên
nhiên và chăm sóc cây. Trẻ biết bỏ rác đúng
nơi quy định

Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện
bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục
ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi
Bài thơ: ăn quả; Tết đang vào nhà; Bắp
cải xanh. câu chuyện: Sự tích hoa mào
gà.
Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết
của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn
mở rộng.
-Hiểu, sử dụng được các từ tiếng việt,
phát âm đúng các từ tiếng việt được làm
quen trong chủ đề

 Những điều bé thích, không thích.

+ Thực hiện công việc đơn giản được
giao: xếp đồ chơi, cất đồ chơi đúng nơi
qui định
- Chơi hoà thuận với bạn.
- Nhận biết hành vi “đúng” - “sai”,

“tốt” - “xấu”.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối
24


1. Trẻ cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước
vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các
tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình):
+ Trẻ chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ
tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc,
thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục
ngữ, thích nghe kể câu chuyện.
+ Trẻ vui sướng, chỉ, sờ, ngắm nhìn và nói
lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật
(về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm
tạo hình.

5. Phát
triển
thẩm mĩ

+ Trẻ hát tự nhiên, hát được theo giai điệu
bài hát quen thuộc. Trẻ vận động theo nhịp
điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách,
nhịp, vận động minh hoạ).

+ Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo
hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý. Trẻ
biết vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành

bức tranh đơn giản. Trẻ biết xếp chồng, xếp
cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu
trúc đơn giản. Trẻ biết nhận xét các sản phẩm
tạo hình.

- Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi
cảm, các bài hát.

- Bộc lộ cảm xúc qua các tác phẩm tạo
hình.

- Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu
nhi, dân ca) như: Hoa trong vườn; Vườn
cây của ba; Mùa xuân đén rồi; Bé khỏe
– bé ngoan
- Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát: Màu
hoa; Qủa gì; Sắp đến tết rồi; Bầu và bí
- Vận động đơn giản theo nhịp điệu của
các bài hát, bản nhạc trong chủ đề
-Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình
để tạo ra các sản phẩm.
-Sử dụng một số kĩ năng tô, xếp hình để
tạo ra sản phẩm đơn giản
- Nhận xét sản phẩm tạo hình.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×