BÁO CÁO VI XỬ LÝ
Tên đề tài:
GIAO TIẾP MSP430F2013 VỚI
LED MA TRẬN 8x24
CBHD: THS.TRẦN HỮU DANH
NHÓM 22:
MSSV:
LÊ VĂN HOÀNG
HUỲNH ĐẶNG TỨ KHÁ
1071004
1071094
NỘI DUNG
2
1. GIớI THIệU Đề TÀI
2. MụC TIÊU & GIảI PHÁP
3. SƠ Đồ KHốI
4. LƯU Đồ - GIảI THUậT
5. MạCH NGUYÊN LÝ
6. MÔ PHỏNG
7. KếT QUả - ĐÁNH GIÁ
Nhóm 22
1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
3
Quang báo có nhiều ứng dụng trong thực tế nên nhóm đã
chọn thực hiện đề tài, kết hợp với vi điều khiển hiện đại siêu
tiết kiệm năng lượng MSP 430.
Mạch sử dụng vi điều khiển MSP430F2013 giao tiếp với 3
led ma trận một màu kết hợp lại để tạo quang báo quảng
cáo với các hiệu ứng đơn giản.
.
Nhóm 22
2. MỤC TIÊU & GIẢI PHÁP
4
2.1. Mục Tiêu:
Hiển thị chữ chạy trên 3 led ma trận 1 màu 8x8 từ trái qua
phải và ngược lại.
2.2. Giải Pháp:
+ Dùng phương pháp quét hàng,dữ liệu xuất ra cột.Sử dụng
3 led ma trận 1 màu 8x8 kết hợp lại.
+ Mở rộng port dùng 3 IC 74595 để điều khiển cột.
+ Sử dụng IC 74138 giải mã từ 3 sang 8 để quét hàng,
dữ liệu xuất ra các cột.
+ Sử dụng Transistor loại PNP(A1015) để đệm.
+ Sử dụng phần mềm IAR biên dịch và nạp chương trình
(The IAR Embedded Workbench IDE)
Nhóm 22
3. SƠ ĐỒ KHỐI
Khối Mở
rộng Port
KHỐI NGUỒN
Khối Led
Ma Trận
VDK
MSP430
Khối Giải
Mã Hàng
Nhóm 22
Khối Đệm
5
Khối điều khiển MSP430F2013:
6
Vi điều khiển MSP430F2013 với 14 chân
có cấu trúc RISC – 16 BIT.
• 2KB + 256B Flash Memory Reference &
128B RAM
Điện áp nguồn thấp (1.8V – 3.6 V),
với các chế độ tiết kiệm năng lượng:
- Chế độ hoạt động: 220 μA tại 1MHz, 2,2 V.
- Chế độ chờ: 0.5 μA.
- Chế độ tắt (RAM vẫn được duy trì): 0.1 μA.
Thạch anh có tần số 32.768 KHz.
Tần số làm việc có thể lên tới 16 MHz.
Một chu kỳ lệnh là 62.5 ns.
Thời gian đánh thức từ chế độ Standby nhỏ hơn 1 μS
Nhóm 22
7
Chuẩn giao tiếp đồng bộ SPI, USI (Universal
Serial Interface), I2C.
Bộ định thời timer A 16 bit
Reset tích cực mức thấp
TCK, TMS, TCLK, TDI, TDO và TEST là các chân
giao tiếp với dịch vụ JTAG để biên dịch và nạp
chương trình.
XIN và XOUT là 2 chân dùng kết nối thạch anh
ngoài
Chuyển đổi A/D 16 bit
Nhóm 22
8
Nhóm 22
9
Khối mở rộng port 74HC595:
• Input-Chân 14 : đầu vào dữ liệu nối tiếp.
• Output(QA=>QH) : trên các chân 15,
1,2,3,4,5,6,7.Ngõ ra song song.
• output-enable(13)
• SQH(9): Chân dữ liệu nối tiếp.
• Shift clock(11): Chân vào xung clock.
• Latch clock(12) : xung chốt dữ liệu.
• Reset(10): khi chân này ở mức thấp (mức 0) thì dữ liệu sẽ bị
xóa trên chip)
Nhóm 22
10
Khối giải mã hàng 74138:
A0, A1, A2 là 3 đường địa chỉ
ngõ vào.
E1, E2 là các ngõ vào cho phép
(tác động mức thấp).
E3 là ngõ vào cho phép tác động mức cao
O0 đến O7 là 8 ngõ ra (tác động ở mức thấp ).
Nhóm 22
11
Khối led ma trận:
Hàng là cực dương (anot) nối chung
Cột là cực âm (catot) nối chung
Nguyên tắt quét led ma trận:
Tại một thời điểm chỉ có một hàng được
tích cực ( được chọn).
Dữ liệu tương ứng với vị trí hàng sẽ được xuất ra cột.
Thực hiện liên tục việc chọn hàng và xuất dữ liệu
tương ứng ( quét) để tạo thành hình ảnh hoàn
chỉnh. Và lặp công việc trên để mắt có thể nhìn thấy .
Nhóm 22
4. LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT
12
Bắt
đầu
Xuất data
ra cột
Quét
hàng
Hiển thị
Kết
thúc
Nhóm 22
5. MẠCH NGUYÊN LÝ
13
Module VDK – Mở rộng Port
Module Led ma trận
Nhóm 22
MODULE VDK – MỞ RỘNG PORT
14
Nhóm 22
MODULE LED MA TRẬN
15
Nhóm 22
6. MÔ PHỎNG
Nhóm 22
16
7. KẾT QUẢ - ĐÁNH GIÁ
17
Khuyết điểm:
- Mạch chỉ hiển thị được chuỗi ký tự chưa được các hiệu ứng
khác như dịch qua lại, lên xuống.
- Tính thẩm mỹ sản phẩm chưa cao
Ưu điểm:
- Mạch chạy tương đối ổn định, led sáng đều phần nào đáp
ứng được yêu cầu ban đầu.
Hướng phát triển: Có thể kết hợp nhiều led ma trận để tạo
quang báo
Nhóm 22
CÁM ƠN THẦY
VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI
Nhóm 22
18