Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Ôn thi môn quản lí dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.19 KB, 68 trang )

Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>
Câu 1 :Câu trả lời sai : thời gian dự trữ toàn phần của công việc (a) nào đó là khoảng thời
gian mà công việc (a) có thể chậm trễ nhng
không làm chậm ngày kết thúc dự án
*không làm chậm ngày bắt đầu của công việc kế tiếp
không làm kéo dài đờng găng
không ảnh hởng đến độ dài thời gian thực hiện dự án
Câu 2 :Câu trả lời đúng nhất : khi phân tích so sánh các dự án đầu t thì
cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian tơng lai
*cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng một mặt bằng thời gian
cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian hiện tại
ko cần phải quy về cùng 1 mặt bằng thời gian.
Câu 3 :Câu trả lời sai : khi phân tích so sánh các dự án đầu t thì
cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng một mặt bằng thời gian
*ko cần phải quy về cùng 1 mặt bằng thời gian.
cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian tơng lai
cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian hiện tại.
Câu 4 :Câu trả lời đúng nhất : khi phân tích so sánh các dự án đầu t
cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian hiện tại.
*cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian bất kỳ tùy theo yêu
cầu phân tích
cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian tơng lai
cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng một mặt bằng thời gian.
Câu 5 :Câu trả lời sai : nếu vay vốn để đầu t thì xử lý tham số i nh sau
tham số i dùng trong phân tích tài chính dự án là lãi suất đi vay
nếu vay từ nhiều nguồn thì tham số i phải đợc tính bình quân gia quyền từ các nguồn vay khác
nhau
*nếu vay từ nhiều nguồn thì tham số i phải đợc tính bình quân giản đơn từ các nguồn vay khác
nhau
tính i bình quân năm của các nguồn vay trên cơ sở lãi vay từng nguồn và quy mô vốn vay nguồn


đó, với điều kiện thời kỳ tính lãi nh sau.
Câu 6 :Câu trả lời đúng nhất : nếu vay vốn để đầu từ thì xử lý tham số i nh sau:
tham số i dùng trong phân tích tài chính dự án là lãi suất đi vay phải tính lãi suất năm
*tính i bình quân năm của các nguồn vay trên cơ sở lãi vay từng nguồn và quy mô vốn vay
nguồn đó, sau khi đã quy lãi vay từng nguồn về lãi suất năm
nếu vay từ nhiều nguồn thì tham số i phải đợc tính bình quân
n nếu vay từ nhiều nguồn thì tham số i phải đợc tính bình quân gia quyền từ các nguồn vay khác
nhau.


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>
Câu 7 :Câu trả lời sai : dự án vay vốn để đầu t mà
*nếu vay từ nhiều nguồn thì tham số i là trung bình cộng lãi suất vay từ các nguồn vay khác
nhau
tính bình quân năm của các nguồn vay trên lãi cơ sở lãi vay từng nguồn và quy mô vốn vay đó,
với điều kiện thời kỳ tính lãi nh nhau
nếu vay từ nhiều nguồn thì tham số i phải đợc tính bình quân gia quyền từ các nguồn vay khác
nhau
nếu vay theo các kỳ hạn khác nhau trong năm thì phải tính chuyển về kỳ hạn năm cho từng
nguồn vay rồi mới tính lãi suất vay vốn bình quân năm.
Câu 8 :câu trả lời sai :phơng pháp tính và ý nghĩa của chỉ tiêu tổng lợi nhuận thuần
*tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án là lợi nhuận thuần của từng năm trong đời dự án cộng lại
chỉ tiêu này dùng để so sánh quy mô lợi ích giữa các dự án đầu t ( với các điều kiện khác ko đổi)
tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án đợc xác định bằng cách tính giá trị hiện tại của lợi nhuận
thuần từng năm sau đó cộng lại
hai dự án có tuổi thọ nh nhau, dự án nào có tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án quy về hiện tại lớn
hơn sẽ đợc chọn.
Câu 9 :Câu trả lời sai : phơng pháp tính và ý nghĩa của chỉ tiêu tổng lợi nhuận thuần
tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án đợc xác định bằng cách tính giá trị hiện tại của lợi nhuận

thuần từng năm sau đó cộng lại
*hai dự án có tuổi thọ nh nhau, dự án nào có tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án lớn hơn sẽ đợc
chọn
hai dự án có tuổi thọ khác nhau ko nên so sánh bằng chỉ tiêu tổng lợi nhuận thuần
hai dự án có tuổi nh nhau, dự án nào có tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án quy về hiện tại lớn
hơn sẽ đợc chọn.
Câu 10 :Câu trả lời đúng nhất : khi lựa chọn dự án bằng chỉ tiêu tổng lợi nhuận thuần thì
tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án là lợi nhuận thuần của từng năm trong đời dự án cộng lại
hai dự án có tuổi thọ nh nhau, dự án nào có tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án lớn hơn sẽ đợc
chọn
*hai dự án có tuổi nh nhau, dự án nào có tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án quy về hiện tại lớn
hơn sẽ đợc chọn.
hai dự án có tuổi thọ khác nhau, dự án có chỉ tiêu tổng lợi nhuận thuần lớn hơn sẽ đợc chọn.
Câu 11 :Câu trả lời sai về ý nghĩa và phơng pháp tính tỷ suất đầu t
*tỷ suất đầu t (RR) hàng năm của dự án đợc tính bằng cách chia vốn đầu t cho lợi nhuận thu đợc
hàng năm
tỷ suất đầu t bình quân năm cả đời dự án đợc tính bằng cách chia lợi nhuận thuần bình quân năm
cả đời dự án cho vốn đầu t của dự án
tỷ suất đầu t hàng năm của dự án đợc tính bằng cách chia lợi nhuận thuần từng năm cho vốn đầu
t
tỷ suất đầu t (RR) phản ánh mức độ hiệu quả của một đồng vốn đầu t của dự án.


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT

Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>

Câu 12 :câu trả lời sai về ý nghĩa và phơng pháp tính tỷ suất đầu t
tỷ suất đầu t (RR) phản ánh mức độ hiệu quả của một đồng vốn đầu t của dự án
*tỷ suất đầu t hàng năm của dự án đợc tính bằng cách chia lợi nhuận thuần từng năm cho vốn

đầu t của năm đó
tỷ suất đầu t bình quân năm cả đời dự án đợc tính bằng cách chia lợi nhuận thuần bình quân năm
cả đời dự án quy về hiện tại cho vốn đầu t của dự án
tỷ suất đầu t hàng năm của dự án đợc tính bằng cách chia lợi nhuận thuần từng năm quy về hiện
tại cho vốn đầu t.
Câu 13 :Câu trả lời sai về ý nghĩa và phơng pháp tính tỷ suất đầu t
tỷ suất đầu t hàng năm của dự án đợc tính bằng cách chia lợi nhuận thuần từng năm quy về hiện
tại cho vốn đầu t
*tỷ suất đầu t (RR) của dự án phản ánh một đồng vốn đầu t của dự án tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi
nhuận
tỷ suất đầu t (RR) phản ánh một đơn vị lợi nhuận do bao nhiêu đơn vị vốn tạo ra
tỷ suất đầu t bình quân năm cả đời dự án đợc tính bằng cách chia lợi nhuận thuần bình quân năm
cả đời dự án quy về hiện tại cho vốn đầu t.
Câu 14 :Câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa và phơng pháp tính tỷ suất đầu t
tỷ suất đầu t bình quân năm cả đời dự án đợc tính bằng cách chia lợi nhuận thuần bình quân năm
cả đời dự án cho vốn đầu t
tỷ suất đầu t (RR) của dự án phản ánh một đồng vốn đầu t của dự án tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi
nhuận
tỷ suất đầu t hàng năm của dự án đợc tính bằng cách chia lợi nhuận thuần từng năm cho vốn đầu
t
*tỷ suất đầu t (RR) phản ánh một đơn vị lợi nhuận do bao nhiêu đơn vị vốn tạo ra.
Câu 15 :Câu sai về tỷ lệ hòa vốn nội bộ
*IRR là chỉ tiêu phản ánh mức độ hiệu quả đầu t của dự án bằng số tuyệt đối
IRR là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ hiệu quả đầu t của chủ dự án bằng số tơng đối
IRR phản ánh mức lãi suất tiền vay cao nhất mà chủ đầu t có thể vay cao nhất mà chủ đầu t có
thể vay để đầu t mà ko bị thua lỗ
tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV bằng ko.
Câu 16 :Câu trả lời đúng nhất về tỷ lệ hòa vốn nội bộ
tỷ lệ hòa vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ chiết khấu làm cho NPV dơng
*IRR là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ hiệu quả đầu t của chủ dự án bằng số tơng đối

IRR là chỉ tiêu phản ánh mức độ hiệu quả đầu t của dự án bằng số tuyệt đối
tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV âm.
Câu 17 :câu trả lời sai về tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV bằng ko.


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>
IRR là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ hiệu quả đầu t của chủ dự án bằng số tơng đối
*nếu IRR nhỏ hơn mức lãi suất tiền vay đầu t thì dự án ko bị thua lỗ
một dự án đầu t có thể có1, nhiều và thậm chí ko có giá trị IRR.
Câu 18 :Câu trả lời sai :nhợc điểm của IRR là
dự án có nhiều IRR sẽ làm cho chủ đầu t khó quyết định nên đầu t hay ko
*IRR ko phản ánh tỷ lệ hiệu quả của dự án
IRR ko phản ánh quy mô lãi của dự án là nhiều hay ít
dự án có IRR cao nhng cha chắc có NPV lớn hơn.
Câu 19 :câu trả lời đúng nhất về IRR một dự án có thể
chỉ có 1 giá trị IRR
*có từ 0 đến n giá trị IRR
có từ 1 đến n giá trị IRR
có thể ko có giá trị IRR nào.
Câu 20 :câu trả lời sai : 1 dự án có NPV âm và i là lãi suất vốn vay đầu t thì
khi i>IRR
thì ko nên đầu t vì ko có lãi
khi giá trị hiện tại của khoản thu nhỏ hơn giá trị hiện tại khoản chi của dự án
*khi i = IRR.
Câu 21 :Câu trả lời sai : khi lựa chọn dự án bằng NPV
*dự án nào trong số 2 dự án có NPV lớn hơn thì đợc lựa chọn
NPV >0 dự án đợc chấp nhận
dự án nào trong số các dự án có tuổi thọ bằng nhau nhng NPV của dự án đó lớn hơn sẽ đợc chấp

nhận
NPV < 0 dự án bị loại bỏ.
Câu 22 :Câu trả lời sai : ý nghĩa của IRR
IRR cho biết tỷ lệ lãi (%) cao thấp của dự án
một số dự án có nhiều IRR nên tạo ra khó khăn cho chủ đầu t khi lựa chọn một dự án đầu t
IRR cao nhng dự án cha chắc có NPV lớn hơn
*IRR phản ánh quy mô lãi nhiều ít của dự án.
Câu 23 :câu trả lời sai : một dự án vay đầu t 100 triệu đồng, với lãi suất 10% năm
nếu IRR của dự án lớn hơn 10% thì nên đầu t
*nếu cuối năm thứ nhât đã trả 60 triệu thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 51 triệu đồng
nếu cuối năm thứ nhât đã trả 60 triệu thì cuối năm thứ 2 còn phải trả (50+5) triệu đồng
nếu cuối năm thứ nhât đã trả 60 triệu thì cuối năm thứ 2 chỉ phải trả 55 triệu đồng
Câu 24 :câu trả lời sai : một dự án vay đầu t 10 tỷ đồng, với lãi suất 10% năm
*nếu cuối năm thứ nhất đã trả 1 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 phải trả 10 tỷ nợ gốc


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>
nếu cuối năm thứ nhất đã trả 7 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 4,4 tỷ đồng
nợ phải trả cả gốc và lãi sau 2 năm nữa là 12,1 tỷ đồng
nếu cuối năm thứ nhất đã trả 1 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 11 tỷ đồng.
Câu 25 :câu trả lời sai : một dự án vay đầu t 10 tỷ đồng, với lãi suất 10% năm
nếu cuối năm thứ nhất đã trả 10 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 1,1 tỷ đồng
nợ phải trả cả gốc và lãi sau 2 năm nữa là 12,1 tỷ đồng
*nếu cuối năm thứ nhất đã trả 10 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 2,1 tỷ đồng
nếu thời hạn vay là 2 năm thì tổng lãi phải trả 2 năm là 2,1 tỷ đồng
Câu 26 :câu trả lời đúng : một dự án vay đầu t 10 tỷ đồng, với lãi suất 10% năm
nếu cuối năm thứ nhất đã trả 10 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 2,1 tỷ đồng
*nếu cuối năm thứ nhất đã trả 10 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 1,1 tỷ đồng
nếu cuối năm thứ nhất đã trả 1 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 9 tỷ đồng

nếu cuối năm thứ nhất đã trả 10 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 đã hết nợ.
Câu 27 :câu trả lời sai : một dự án vay đầu t 50 tỷ đồng, với lãi suất 10% năm
tổng lãi và gốc phải trả cuối năm thứ 2 là 60,5 tỷ đồng
nếu cuối năm thứ nhất đã trả 50 tỷ thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 5,5 tỷ đồng
nếu thời hạn vay vốn là 2 năm thì số lãi phải trả là 10,5 tỷ đồng
*nếu cuối năm thứ nhất đã trả 50 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 10,5 tỷ.
Câu 28 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <28.GIF>
D(2
)

A(2
)

E

C’(

C(5

B(1
)

bắt đầu sớm của c và d lần lợt là 1 và 2
*bắt đầu sớm của c và d lần lợt là 0 và 2
bắt đầu sớm của c và d lần lợt là 0 và 3
bắt đầu sớm của c và d lần lợt là 0 và 5
Câu 29 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <29.GIF>
D(2
)


A(2
)
C’(

E


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
C(5

Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>

B(1
)

bắt đầu sớm của d và e là 2 và 4
bắt đầu sớm của d và e là 5 và 2
*bắt đầu sớm của d và e là 2 và 5
bắt đầu sớm của d và e là 4 và 2
Câu 30 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <30.GIF>
D(2
)

A(2
)

E

C’(


C(5

B(1
)

bắt đầu sớm của a và e lần lợt là 5 và 0
*bắt đầu sớm của a và e lần lợt là 0 và 5
bắt đầu sớm của a và e lần lợt là 0 và 3
bắt đầu sớm của a và e lần lợt là 0 và 4
Câu 31 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <31.GIF>
D(2
)

A(2
)

E

C’(

C(5

B(1
)

bắt đầu sớm của b và d lần lợt là 3 và 5
bắt đầu sớm của b và d lần lợt là 2 và 5
*bắt đầu sớm của b và d lần lợt là 5 và 2
bắt đầu sớm của b và d lần lợt là 5 và 4
Câu 32 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <32.GIF>

D(2
)

A(2
)
C’(

C(5

E


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT

Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>

B(1
)

kết thúc muộn của c và d lần lợt là 5 và 4
kết thúc muộn của c và d lần lợt là 6 và 5
kết thúc muộn của c và d lần lợt là 5 và 6
*kết thúc muộn của và d lần lợt là 5 và 5
Câu 33 :câu trả lời sai. Cho hai dự án dới đây. lãi suất 10% năm, đơn vị tính là triệu đồng
<33.GIF>
Dự ỏn
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3

Năm 4
A
-100
35
35
35
35
B
-100
70
70
NPV của hai dự án đều dơng
*NPV của dự án A ( 10,9 triệu đồng) nhỏ hơn dự án B (21,5 triệu đồng), do đó chọn B
hai dự án có tuổi thọ khác nhau nên cha chắc đã chọn B
dòng thu của cả hai dự án đều là dòng tiền đều.
Câu 34 :Câu trả lời sai : quan hệ giữa NPV và IR
*IRR của dự án lớn hơn lãi suất vay vốn đầu t thì NPV âm, do đó dự án bị loại bỏ
một dự án đầu t có NPV bằng 0, ứng với 1 giá trị IRR nào đó
một dự án đầu t có NPV bằng 0, ứng với 1(hay nhiều ) giá trị IRR nào đó
IRR của dự án lớn hơn lãi suất vay vốn đầu t thì NPV dơng, do đó dự án đợc chấp nhận.
Câu 35 :Câu trả lời sai : quan hệ giữa NPV và IRR
một dự án đầu t có NPV bằng 0, ứng với 1 giá trị IRR nào đó
một dự án đầu t có NPV bằng 0, ứng với 1(hay nhiều ) giá trị IRR nào đó
*IRR của dự án lớn hơn lãi suất vay vốn đầu t thì NPV dơng, do đó dự án đợc chấp nhận
IRR của dự án lớn hơn lãi suất vay vốn đầu t thì NPV âm, do đó dự án bị loại bỏ.
Câu 36 :Có tài liệu sau. Cho biết i = 20%. Câu trả lời sai <36.GIF>
Năm 0
Năm1
-200
120


Năm2
144

dự án có thể hoặc ko thể đầu t
IRR = 20%
*NPV >0
NPV = 0
Câu 37 :Có tài liệu sau. Cho biết i = 20%. Tìm câu trả lời sai nhất <37.GIF>
Năm 0
Năm1
Năm2
-200
120
144
ko nên đầu t vào dự án này vì NPV = 0


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>
thời gian hoàn vốn của dự án là 2 năm
*chỉ nên đầu t vào dự án nếu là lãi suất vốn lớn hơn 20%
NPV = 0 khi IRR = 20%
Câu 38 :Có tài liệu sau. Cho biết i = 20%. Tìm câu trả lời sai nhất <38.GIF>
Năm 0
Năm1
Năm2
-200
120
144

IRR của dự án là 20%
NPV = 0 khi IRR = 20%
*chỉ nên đầu t vào dự án nếu là lãi suất vốn lớn hơn 20%
ko nên đầu t vào dự án này vì NPV = 0
Câu 39 : Có tài liệu sau. Cho biết i = 20%. Tìm câu trả lời sai nhất <39.GIF>
Năm 0
Năm1
Năm2
-200
120
144
khi IRR tiến tới 20% thì NPV tiến tới 0
ko nên đầu t vào dự án nếu lãi suất vay vốn lớn hơn 20%
thời gian hoàn vốn của dự án là 2 năm
*ko nên đầu t vào dự án nếu lãi suất vay vốn là 20% vì NPV = 0
Câu 40 :câu trả lời sai : cho 2 dự án X và Y. nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%) và số liệu trong
bảng có đơn vị tính là triệu đồng thì <40.GIF>
Dự ỏn
Năm 0
Năm 1
Năm 2
X
-80
8
88
Y
-110
11
121
chọn dự án nào cũng đợc vì NPV của 2 dự án bằng nhau

*NPV của dự án bằng 0 và của dự án Y khác 0
NPV của 2 dự án bằng nhau và bằng 0
IRR của 2 dự án đều là 10%.
Câu 41 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%)
thì <41.GIF>
Dự ỏn
Năm 0
Năm 1
Năm 2
X
-80
8
88
Y
-110
11
121
*nếu phải vay vốn đầu t với lãi suất lớn hơn 10% thì NPV của 2 dự án đều dương
nếu phải vay vốn đầu t với lãi suất lớn hơn 10% thì ko nên chọn dự án nào vì NPV của cả 2 đều
âm
nếu phải vay vốn đầu t với lãi suất bằng 10% thì cả 2 dự án đều hòa vốn


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
IRR của cả 2 dự án đều bằng 10%.

Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>

Câu 42 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%)
thì <42.GIF>

Dự án
Năm 0
Năm 1
Năm 2
X
-80
8
88
Y
-110
11
121
tuổi thọ của 2 dự án đều là 2 năm
NPV của 2 dự án đều bằng 0
có thể chọn 1 trong 2 dự án bằng cách so sánh chỉ tiêu NPV
*NPV của 2 dự án đều dơng.
Câu 43 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <43.GIF>
E

A(2
)
C’(

C(5

B(1
)

*kết thúc muộn của d và e là 5 và 9
kết thúc muộn của d và e là 3 và 5

kết thúc muộn của d và e là 3 và 9
kết thúc muộn của d và e là 2 và 4
Câu 44 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <44.GIF>
kết thúc muộn của a và e lần lợt là 3 và 6
D(2
)

A(2
)

E

C’(

C(5

B(1
)

kết thúc muộn của a và e lần lợt là 3 và 5
*kết thúc muộn của a và e lần lợt là 3 và 9
kết thúc muộn của a và e lần lợt là 2 và 4
Câu 45 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <45.GIF>


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
D(2
)

A(2

)

Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>

E

C’(

C(5

B(1
)

kết thúc muộn của b và d là 4 và 7
kết thúc muộn của b và d là 2 và 9
*kết thúc muộn của b và d là 9 và 5
kết thúc muộn của b và d là 5 và 8.
Câu 46 :Một dự án có vốn vay đầu t ban đầu là 530 triệu đồng với lãi suất 8%/năm. Lợi
nhuận thu đợc mỗi năm là 150 triệu đồng trong 5 năm. Câu trả lời đúng
NPV = 44,436
NPV = 73,352
NPV = 60,698
*NPV = 68,905
Cách làm : NPV = -530 + 150 x PVIFA (8%,5) = 68,905
Câu 47 :Một dự án có vốn vay đầu t ban đầu là 600 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Lợi
nhuận thu đợc mỗi năm là 170 triệu đồng trong 5 năm. Câu trả lời đúng
NPV = 60,698
NPV = 73,352
NPV = 42,344
*NPV = 44,436

Cách làm : NPV = -600 + 170 x PVIFA (10%,5) = 44,436
Câu 48 :Một dự án có vốn vay đầu t ban đầu là 620 triệu đồng với lãi suất 9%/năm. Lợi
nhuận thu đợc mỗi năm là 175 triệu đồng trong 5 năm. Câu trả lời đúng
*NPV = 60,698
NPV = 68,905
NPV = 44,436
NPV = 73,352
Cách làm : NPV = -620 + 175 x PVIFA (9%,5) =60,698
Câu 49 :Một dự án có vốn vay đầu t ban đầu là 640 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Lợi nhuận
thu đợc mỗi năm là 180 triệu đồng trong 5 năm. Câu trả lời đúng
*NPV = 42,344
NPV = 73,352
NPV = 60,698
NPV = 44,436.
Cách làm : NPV = -60 + 180 x PVIFA (10%,5) = 42,344
Câu 50 :Câu trả lời sai : đặc điểm của nghiên cứu cơ hội đầu t là


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
*kết quả nghiên cứu chính xác
nghiên cứu sơ bộ, cha đi sâu vào chi tiết
xây dựng nên một số phơng án
thời gian nghiên cứu cơ hội đầu t khá nhanh.

Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>

Câu 51 :Phát biểu sai : nghiên cứu tiền khả thi là
nội dung các công việc nghiên cứu giống nh nghiên cứu khả thi
*b.tiếp tục sàng lọc các phơng án đã qua giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu t
bớc nghiên cứu sâu hơn, tỉ mỉ hơn nghiên cứu cơ hội đầu t

ko cần nghiên cứu này đối với các dự án có quy mô nhỏ, ít phức tạp.
Câu 52 :câu trả lời sai : nghiên cứu tiền khả thi là
bớc nghiên cứu sâu hơn, tỉ mỉ hơn nghiên cứu cơ hội đầu t
*là bước nghiên cứu bắt buộc trong quá trình nghiên cứu đầu t
là bước tiếp tục sàng lọc các phơng án đã qua giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu t
nội dung các công việc nghiên cứu giống nh nghiên cứu khả thi
Câu 53 :câu trả lời sai :nghiên cứu khả thi là
kết quả là tìm ra một phơng án đầu t tốt nhất
bớc nghiên cứu tỷ mỉ nhất, khoa học nhất
*nghiên cứu trong trạng thái tĩnh
nghiên cứu các nội dung nh thị trờng, tài chính, kỹ thuật, tổ chức quản lý và lợi ích kinh tế.
Câu 54 :Mục ko thuộc nội dung nghiên cứu khả thi của dự án
nghiên cứu tài chính dự án
nghiên cứu lợi ích kinh tế xã hội
*nghiên cứu cơ hội đầu t
nghiên cứu thị trờng.
Câu 55 :Mục ko thuộc nội dung nghiên cứu thị trờng trong nghiên cứu khả thi dự án
*xác định công suất sản phẩm sẽ bán của dự án
nghiên cứu cung cầu hiện tại và tơng lai
lựa chọn giải pháp tiếp thị, hệ thống phân phối
nghiên cứu đối thủ cạnh tranh.
Câu 56 :Câu trả lời sai : mô tả sản phẩm sẽ sản xuất của dự án là việc trình bày
sản phẩm chính, phụ, bổ sung mà dự án định sản xuất
*chính sách tiếp thị cho từng loại sản phẩm
đặc điểm của từng sản phẩm
công dụng và cách sử dụng sản phẩm, hình thức bao bì đóng gói.
Câu 57 :Nội dung ko phải là căn cứ để xác định công suất của dự án
*căn cứ vào công suất lý thuyết



Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>
căn cứ nhu cầu và thị phần mục tiêu của doanh nghiệp
khả năng cung cấp yếu tố đầu vào
khả năng của vốn, máy móc thiết bị, lao động , tổ chức quản lý.
Câu 58 :Nghiên cứu nguồn nhiên liệu sử dụng cho dự án sẽ ko bao gồm khoản mục nào d ới
đây
nghiên cứu giá cả và phơng thức thanh toán
*xem xét nhu cầu sản phẩm của khách hàng chính
nghiên cứu nguồn cung và khả năng cung nguyên liệu
nghiên cứu đặc tính lý học, hóa học, sinh học của nguyên liệu sử dụng.
Câu 59 :Nhà cung cấp nguyên liệu lý tởng nhất là
nhà cung có chất lợng nguyên liệu tốt, giá rẻ
nhà cung cự li gần, khả năng cung ổn định
nhà cung đúng tiến độ, có khả năng về vốn , điều kiện thanh toán u đãi
*nhà cung nguyên liệu có nhiều u điểm phù hợp yêu cầu bên mua.
Câu 60 :Câu trả lời sai : nghiên cứu nguồn cung cấp công nghệ là việc xem xét các vấn đề
*xem xét khả năng tài chính để mua công nghệ
nghiên cứu phơng thức chuyển giao công nghệ, các điều kiện chuyển giao công nghệ, giá cả,
tuổi thọ
đặc điểm , số lợng của các nhà cung cấp công nghệ
nghiên cứu phơng pháp xử lý vấn đề tài chính trong chuyển giao.
Câu 61 :điểm ko thuộc nội dung nghiên cứu công nghệ cho dự án
nghiên cứu yếu tố đầu vào, lao động , cơ sở hạ tầng, địa điểm thực hiện dự án
nghiên cứu công suất sản xuất của dự án
*dự báo nhu cầu thị trờng cho sản phẩm dự án
lựa chọn công nghệ, phơng pháp sản xuất, máy móc thiết bị.
Câu 62 :Câu trả lời đúng nhất : mô hình tổ chức quản lý dự án theo chức năng có đặc
điểm là
dự án có bộ phận quản lý riêng và độc lập với phòng chức năng

*dự án đợc đặt vào một phòng chức năng và các nhân viên đợc điều từ các phòng chức năng đến
để thực hiện dự án
dự án đợc đặt vào phòng chức năng nào đó
nhân viên đợc điều từ các bộ phận đến và họ về chỗ cũ khi dự án hoàn thành.
Câu 63 :Câu trả lời đúng nhất : u điểm của mô hình tổ chức dự án theo chức năng
*một ngời có thể tham gia vào nhiều dự án và họ sẽ trở về phòng chức năng cũ khi dự án hoàn
thành
chỉ đợc tham gia vào một dự án và sẽ trở về phòng chức năng cũ khi dự án hoàn thành
họ chỉ đợc tham gia vào 2 dự án và sẽ trở về phòng chức năng cũ khi dự án hoàn thành


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>
1 ngời có tham gia nhiều dự án nhng ko đợc trở về phòng chức năng cũ khi dự án hoàn thành.
Câu 64 :Câu trả lời đúng nhất : mô hình quản lý thuần túy dự án là mô hinh tổ chức mà
một thành viên dự án đợc tham gia
vào một dự án và tách khỏi phòng chức năng chuyên môn cũ
*vào nhiều dự án cùng lúc và tách khỏi phòng chức năng chuyên môn cũ
vào 1 dự án mà vẫn đảm nhận công việc tại phòng chức năng chuyên môn cũ
vào nhiều dự án cũng lúc nhng vẫn làm công việc cũ tại phòng chức năng chuyên môn.
Câu 65 :câu trả lời sai : u điểm của mô hình tổ chức thuần túy dự án là
nhà quản lý có đầy đủ quyền lực đối với dự án
1 ngời có thể tham gia nhiều dự án để sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên môn của mình
*đây là mô hình tổ chức ko phù hợp với yêu cầu khách hàng
đờng thông tin đợc rút ngắn hơn.
Câu 66 :câu trả lời sai : trong mô hình tổ chức dự án dạng ma trận
*chỉ có 1 dự án đợc thực hiện và do 1 chủ nhiệm dự án điều hành
có sự vi phạm nguyên tắc tập trung quản lý vì 1 nhân viên có 2 thủ trởng khác nhau
có nhiều dự án đợc thực hiện và mỗi dự án do 1 chủ nhiệm dự án phụ trách
1 ngời có thể tham gia nhiều dự án.

Câu 67 :câu phản ánh đúng nhất lợi ích kinh tế xã hội của dự án
*là lợi ích mà dự án đem lại cho mọi ngời tham gia dự án và cả ngời ngoài nhng ko mâu thuẫn
nhau về quyền lợi
là lợi ích mà dự án đem lại cho mọi ngời trong xã hội, trừ ngời hởng lợi trực tiếp từ dự án
là lợi ích mà những ngời gần nơi thực hiện dự án đợc hởng
lợi ích mà dự án đem lại cho những ngời đợc hởng lợi trực tiếp từ dự án
Câu 68 :câu trả lời đúng nhất : đầu t phát triển theo nghĩa chung nhất là việc sử dụng phối
hợp các nguồn lực vào 1 hoạt động nào đó nhằm
tạo ra lợi nhuận cho chủ đầu t
*tạo ra những lợi ích tài chính, kinh tế - xã hội trong lâu dài cho toàn xã hội
tăng doanh thu cho chủ đầu t
giảm chi phí sản xuất sản phẩm.
Câu 69 :Nội dung nào dới đây ko thuộc đầu t phát triển
*hoạt động đầu t tài chính
hoạt động đầu t nhằm tạo ra năng lực sản xuất mới và duy trì những năng lực sản xuất hiện có
biện pháp trực tiếp, chủ yếu tạo ra công ăn việc làm
hoạt động đầu t thơng mại
Câu 70 :đặc điểm nào dới đây ko phản ánh bản chất của đầu t phát triển


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>
các công trình đầu t xây dựng thờng đợc đặt ở một vị trí cố định, chịu ảnh hởng của điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội vùng
tiền vốn, vật t, lao động đòi hỏi lớn
*thời gian thu vốn nhanh
thời gian đầu t thờng kéo dài.
Câu 71 :câu trả lời sai : đầu t phát triển có đặc điểm
*quy mô lao động sử dụng thờng ít
tiền vốn, vật t, lao động đòi hỏi lớn

thời gian vận hành kết quả đầu t thờng kéo dài.
các công trình đầu t xây dựng thờng đợc đặt ở một vị trí cố định, chịu ảnh hởng của điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội vùng
Câu 72 :câu trả lời sai : đầu t phát triển rất cần thiết phải thực hiện theo dự án vì
*dự án đầu t rất quan trọng
thời gian đầu t kéo dài
đầu t phát triển có độ bất định và rủi ro cao
tiền vốn, vật t, lao động đòi hỏi lớn.
Câu 73 :Câu trả lời đúng nhất : dự án đầu t là 1 tập hồ sơ tài liệu trình bày 1 cách chi tiết
các công việc, các khoản chi phí và tiến bộ cần thực hiện của 1 hoạt động đầu t phát triển
kinh tế, xã hội nhằm
tránh đầu t phân tán dàn trải
*đạt mục tiêu đã định của chủ đầu t
tránh lãng phí
đạt mục tiêu lợi nhuận.
Câu 74 :điều ko phải là đặc điểm của dự án đầu t
*mô hình tổ chức dự án giống tổ chức doanh nghiệp
thời gian tồn tại hữu hạn
bộ phận tổ chức dự án chỉ hoạt động tạm thời
sản phẩm của dự án là duy nhất.
Câu 75 :Câu trả lời sai :dự án đầu t có đặc điểm
*dự án là 1 lĩnh vực hoạt động chức năng của tổ chức
tính bất định và độ rủi ro cao
sự án có chu kỳ phát triển riêng
sự tơng tác phức tạp giữa các bộ phận QLDA với các bộ phận chức năng.
Câu 76 :câu trả lời sai : tác dụng của dự án đầu t
*là 1 phơng án sản xuất kinh doanh hàng năm của đơn vị
là công cụ thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của vùng, ngành, doanh nghiệp
là căn cứ xin vay vốn, hởng u đãi đầu t



Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
là cơ sở để thẩm định và quyết định tài trợ vốn.

Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>

Câu 77 :Nội dung ko phải là 1 trong 3 giai đoạn hình thành và thực hiện dự án đầu t
*nghiên cứu khả thi
chuẩn bị đầu t
thực hiện đầu t
vận hành kết quả đầu t.
Câu 78 :Câu trả lời sai : nội dung giai đoạn chuẩn bị đầu t của 1 dự án có thể bao gồm
nghiên cứu cơ hội đầu t, nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi
nghiên cứu khả thi
*nghiên cứu cơ hội đầu t và nghiên cứu tiền khả thi
nghiên cứu cơ hội đầu t và nghiên cứu khả thi
Câu 79 :câu trả lời sai : khi đồ thị hàn NPV của 2 dự án cắt nhau
nghĩa là chúng có 1 nghiệm chung
*nếu phải chọn 1 dự án để đầu t, ngời ta chọn dự án có IRR lớn hơn ( ứng với bất kỳ mức lãi
suất tiền vay đầu t nào)
sau điểm cắt của 2 đồ thi, ngời ta chọn dự án theo NPV cũng cho cùng 1 quyết định nh với
nguyên tắc quyết định chọn dự án theo IRR
trớc điểm cắt nhau của 2 đồ thị, quyết định chọn dự án theo NPV mâu thuẫn với nguyên tắc
quyết định chọn dự án theo IRR.
Câu 80 :Câu trả lời sai : xem xét NPV của 1 dự án
NPV dơng, dự án đợc chấp nhận đầu t
nếu âm, dự án bị loại bỏ
*nếu NPV của dự án bằng ko dự án bị loại bỏ
NPV của dự án lớn hơn ( giả định tuổi thọ bằng nhau ) thì đợc chọn
Câu 81 :Câu trả lời sai : xem xét NPV của 1 dự án

nếu NPV âm, dự án bị loại bỏ
NPV dơng, dự án đợc chấp nhận đầu t
nếu NPV của dự án bằng ko dự án bị loại bỏ
*NPV ko phản ánh quy mô lãi của dự án.
Câu 82 :nội dung ko phải là u điểm của phơng pháp NPV
là cơ sở để so sánh lựa chọn dự án đầu t tốt nhất trong số nhiều dự án so sánh
phản ánh quy mô lợi nhuận ( hay lỗ) của cả đời dự án tạo gốc thời gian hiện tại
cho biết dự án đầu t đem lại lợi nhuận hay lỗ
*phản ánh tỷ lệ hiệu quả đầu t của dự án là cao hay thấp
Câu 83 :câu trả lời sai : nhợc điểm của phơng pháp NPV là
ko cho biết tỷ lệ hiệu quả ( tỷ suất đầu t ) cao hay thấp của dự án


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>
*NPV ko phản ánh quy mô lợi nhuận ( hay lỗ) của cả đời dự án tại gốc thời gian hiện tại
NPV nhạy cảm với sự thay đổi của tham số i. Nếu i tăng, NPV có thể đang dơng chuyển thành
âm
NPV ko cho biết thời gian hoàn vốn của dự án
Câu 84 :điều là nhợc điểm của phơng pháp NPV
*ko phản ánh mức độ hiệu quả của dự án đầu t
ko cho biết quy mô lợi nhuạn thuần cả đời dự án
ko phản ánh tỷ lệ hiệu quả vốn đầu t của dự án
ko xem xét thu và chi trong suốt đời dự án.
Câu 85 :câu trả lời đúng : phơng pháp NPV
ko cho biết quy mô lợi nhuận thuần cả đời dự án
ko xem xét thu và chi trong suốt đời dự án
ko phản ánh tỷ lệ hiệu quả vốn đầu t của dự án
*ko phản ánh mức độ hiệu quả của dự án đầu t.
Câu 86 :Câu trả lời đúng : ưu điểm của phơng pháp NPV là

phản ánh tỷ lệ hiệu quả của vốn đầu t
phản ánh thời gian hoàn vốn đầu t của dự án
*NPV rất nhạy cảm với sự thay đổi của tham số i nên dự án dễ chuyển từ lỗ sang lãi
là chỉ tiêu duy nhất để nhà đầu t quyết định có đầu t hay ko
Câu 87 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%)
thì <87.GIF>
Dự án
Năm 0
Năm 1
Năm 2
X
-80
8
88
Y
-110
11
121
*nếu phải vay vốn đầu t lãi suất 7% thì nên chọn dự án X vì NPV lớn hơn dự án Y
nếu phải vay vốn đầu t lãi suất 7% thì nên chọn dự án Y vì NPV lớn hơn dự án X
nếu giá của vốn vay là 10% thì có thể hoặc ko nên đầu t vào dự án nào vì NPV của cả 2 dự án
đều bằng 0
nếu chủ đầu t có vốn ban đầu ít thì nên lựa chọn dự án X.
Câu 88 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%)
đơn vị tính trong bảng là triệu đồng thì <88.GIF>
Dự án
Năm 0
Năm 1
Năm 2
X

-80
8
88
Y
-110
11
121


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>
thời gian hoàn vốn của 2 dự án đều lớn hơn 2 năm
*thời gian hoàn vốn của 2 dự án đều là 2 năm
thời gian hoàn vốn của 2 dự án đều nhỏ hơn 2 năm
thời gian hoàn vốn của Y lớn hơn X.
Câu 89 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%)
đơn vị tính trong bảng là triệu đồng thì <89.GIF>
Dự án
Năm 0
Năm 1
Năm 2
X
-80
8
88
Y
-110
11
121
*nếu phải vay vốn đầu t với lãi suất 8% thì nên chọn dự án X vì NPV của X lớn hơn dự án Y

nếu phải vay vốn đầu t với lãi suất lớn hơn 10% thì ko nên chọN dự án nào vì NPV của 2 dự án
đều âm
nếu phải vay vốn đầu t với lãi suất 8% thì nên chọn dự án Y vì NPV của Y lớn hơn dự án X
nếu phải vay vốn đầu t với lãi suất lớn hơn 10% thì ko chọn dự án nào vì NPV của 2 dự án đều
bằng 0.
Câu 90 :Câu trả lời sai: từ góc độ nhà đầu t, các chỉ tiêu đánh giá lợi ích kinh tế xã hội của
1 dự án bao gồm
các khoản nộp cho ngân sách
số ngoại tệ thực thu sau khi trừ đi phần ngoại tệ đã chi ra
số chỗ việc làm tăng thêm
*chỉ tiêu vốn đầu t của DN tăng thêm.
Câu 91 :câu trả lời sai : nghiên cứu yếu tố lao động và tiền lơng trong nghiên cứu khả thi
dự án là
nghiên cứu việc tuyển dụng và đào tạo lao động cho dự án
xác định nhu cầu về số lợng và chất lợng lao động
nghiên cứu về năng suất lao động, thù lao cho lao động dự án
*chỉ bao gồm việc nghiên cứu số lợng tuyển dụng và thù lao cho lao động.
Câu 92 :Câu trả lời đúng nhất : thời kỳ phân tích so sánh để lựa chọn 1 trong 2 dự án loại
trừ nhau nào đó
là khoảng thời gian hoàn vốn đầu t
là bội số chung của 2 tuổi thọ kinh tế của 2 dự án
bằng tuổi thọ kinh tế của dự án có tuổi thọ dài hơn
*là bội số chung nhỏ nhất của tuổi thọ kinh tế của 2 dự án.
Câu 93 :câu trả lời sai : hai dự án A và B có tuổi thọ và vốn đầu t nh nhau. Dự án A sẽ đợc
chọn vì
*chi phí thờng xuyên hàng năm của A nhỏ hơn B


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
NPV của A lớn hơn của B

thời gian hoàn vốn của A nhanh hơn B
IRRA >IRRB > giá của vốn vay đầu t

Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>

Câu 94 :câu trả lời sai : hai dự án A và B có tuổi thọ và vốn đầu t nh nhau. Dự án A sẽ đợc
chọn vì
*doanh thu của hàng năm của A lớn hơn B
NPV của A lớn hơn của B
tổng lợi nhuận thuần của cả đời dự án quy về hiện tại của A lớn hơn B
IRRA >IRRB > giá của vốn vay đầu t
Câu 95 :câu trả lời sai : 2 dự án đều có NPV dơng . Vậy
NPV của 2 dự án cũng dơng
*dự án có NPV nhỏ hơn sẽ ko được chấp nhận
2 dự án đều có thời gian hoàn vốn trớc khi kết thúc dự án
2 dự án đều đợc chọn, nếu 2 dự án độc lập nhau.
Câu 96 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <96.GIF>
D(2
)

A(2
)

E

C’(

C(5

B(1

)

*kết thúc muộn của a và b lần lợt 2 và 8
kết thúc muộn củaA(2
a và b lần lợt 3 và 6
)
kết thúc muộn của a và b lần lợt 9 và 3
kết thúc muộn của a và b lần lợt 6 và 3.
Câu 97 :Một dự án có vốn vay đầu t ban đầu là 550 triệu đồng với lãi suất 9%/năm. Lợi
nhuận thu đợc mỗi năm là 160 triệu đồng trong 5 năm. Câu trả lời đúng
*NPV = 72,352
NPV = 60,698
NPV = 44,436
NPV = 68,095
Cách làm : NPV = -550 + 160 x PVIFA (9%,5) = 72,353
Câu 98 :câu trả lời đúng : nếu vay 26,032 triệu đồng với lãi suất 8%/năm, trả đều mỗi năm
5 triệu đồng vào cuối năm từ năm thứ nhất thì sau bao nhiêu năm sẽ trả hết số tiền vay
*7 năm
9 năm


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>
10 năm
8 năm
Cách làm : 26032 : 5 = 5206,4
(tra bảng IV) >> cột 8% / hàng 7 8 9 10 (phần đáp án)
B(1
)


A(2đúng : nếu vay 40,264 triệu đồng với lãi suất 9%/năm, trả đều mỗi năm
Câu 99 :câu trả lời
8 triệu đồng vào )cuối năm từ năm thứ nhất thì sau bao nhiêu năm sẽ trả hết số tiền vay
9 năm
8 năm
*7 năm
10 năm

Câu 100 :câu trả lời đúng : nếu vay 175,59 triệu đồng với lãi suất 7%/năm, trả đều mỗi
năm 25 triệu đồng vào cuối năm từ năm thứ nhất thì sau bao nhiêu năm sẽ trả hết số tiền
vay
9 năm
7 năm
*10 năm
8 năm
Câu 101:câu trả lời đúng : nếu vay 114,932 triệu đồng với lãi suất 8%/năm, trả đều mỗi
năm 20 triệu đồng vào cuối năm từ năm thứ nhất thì sau bao nhiêu năm sẽ trả hết số tiền
vay
*8 năm
7 năm
9 năm
10 năm
Câu 102 :câu trả lời đúng : nếu vay 143,899 triệu đồng. Hàng năm trả đều 35 triệu đồng
vào cuối năm thứ nhất trong 6 năm sẽ hết nợ thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu
9%
10%
11%
*12%
Cách làm : 143,899 : 35 = 4,1114 ( tra bảng IV) >> 6 năm (cột stt) + hàng 9%, 10%,11%, 12%)
Câu 103 :câu trả lời đúng : nếu vay 121,71 triệu đồng. Hàng năm trả đều 25 triệu đồng vào

cuối năm thứ nhất trong 7 năm sẽ hết nợ thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu
*10%
9%
11%
12%
Câu 104 :câu trả lời đúng : nếu vay 38,897 triệu đồng. Hàng năm trả đều 10 triệu đồng vào
cuối năm thứ nhất trong 5 năm sẽ hết nợ thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
11%
*9%
12%
10%

Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>

Câu 105 :câu trả lời đúng : nếu vay 49,738 triệu đồng. Hàng năm trả đều 20 triệu đồng vào
cuối năm thứ nhất trong 3 năm sẽ hết nợ thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu
*10%
9%
12%
11%
Câu 106 :câu trả lời đúng : vay 80 triệu đồng với lãi suất 8%/năm. nếu muốn trả đều từ
năm thứ nhất vào cuối năm trong 4 năm sẽ hết nợ thì mỗi năm phải trả bao nhiêu ?
*24,154 triệu đồng
27,162 triệu đồng
22,541 triệu đồng
33,953 triệu đông
Cách làm : A= 80/PVIFA(8%,4) =24,154

Câu 107 :câu trả lời đúng : vay 90 triệu đồng với lãi suất 8%/năm. nếu muốn trả đều từ
năm thứ nhất vào cuối năm trong 5 năm sẽ hết nợ thì mỗi năm phải trả bao nhiêu ?
24,154 triệu đồng
*22,541 triệu đồng
27,162 triệu đồng
33,953 triệu đông
Câu 108 :câu trả lời đúng : vay 100 triệu đồng với lãi suất 9%/năm. nếu muốn trả đều từ
năm thứ nhất vào cuối năm trong 3 năm sẽ hết nợ thì mỗi năm phải trả bao nhiêu ?
*39,505 triệu đồng
22,541 triệu đồng
24,154 triệu đồng
33,953 triệu đồng
Câu 109 :câu trả lời đúng : vay 110 triệu đồng với lãi suất 9%/năm. nếu muốn trả đều từ
năm thứ nhất vào cuối năm trong 4 năm sẽ hết nợ thì mỗi năm phải trả bao nhiêu ?
27,162 triệu đồng
*33,953 triệu đồng
22,541 triệu đồng
24,154 triệu đồng
Câu 110 :câu trả lời đúng : nếu lãi suất tháng là 0,8%. tính lãi theo năm thì lãi suất năm là
*9,6%
10,03%


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
9,07%
11,56%
Cách làm : I năm = (1 + 0,8% x 12)1 = 9,6%

Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>


Câu 111 :câu trả lời đúng : 1 dự án vay vốn đầu t. Nguồn thứ nhất vay 120 triệu đồng với
lãi suất là 10%/năm, nguồn 2 vay 150 triệu đồng với lãi suất là 8%/năm. lãi suất bình quân
năm của 2 nguồn vay là
*8,89%
8,45%
9%
9,78%
Cách làm : I = 120 x 10% + 150 x 8% / 270 = 8,89%
Câu 112 :câu trả lời đúng : 1 dự án vay vốn đầu t. Nguồn thứ nhất vay 90 triệu đồng với lãi suất
là 11%/năm, nguồn 2 vay 140 triệu đồng với lãi suất là 9%/năm. lãi suất bình quân năm của 2
nguồn vay là
*9,78%
10%
9,54%
8,89%
Cách làm : I = 90 x 11% + 140 x 9% / 230 = 9,78%
Câu 113 :câu trả lời sai :hai dự án đều có NPV dơng. vậy
chỉ nên chọn dự án có NPV lớn hơn, nếu 2 dự án có tuổi thọ bằng nhau
2 dự án đều có tổng của dòng tiền thu lớn hơn tổng dòng tiền chi
2 dự án đều có thời gian hoàn vốn trớc khi kết thúc dự án
*2 dự án đều có dòng tiền thu bằng dòng tiền chi
Câu 114 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%)
đơn vị tính trong bảng là triệu đồng thì <114.GIF>
Dự án
Năm 0
Năm 1
Năm 2
X
-80
8

88
Y
-110
11
121
*nếu giảm tỷ lệ chiết khấu xuống 9 % thì NPV của cả 2 dự án đều âm
NPV của 2 dự án đều bằng 0
NPV của 2 dự án đều ko dơng
NPV của 2 dự án ko âm.
Câu 115 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%)
đơn vị tính trong bảng là triệu đồng thì <115.GIF>
Dự án
Năm 0
Năm 1
Năm 2
X
-80
8
88
Y
-110
11
121


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT

Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>

IRR của 2 dự án đều bằng 10%

IRR của 2 dự án đều dơng
nếu vay vốn với lãi suất 9% thì 2 dự án đều cho NPV dơng
*IRR của dự án X lớn hơn Y
Câu 116 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%)
đơn vị tính trong bảng là triệu đồng thì <116.GIF>
Dự án
Năm 0
Năm 1
Năm 2
X
-80
8
88
Y
-110
11
121
NPV của 2 dự án ko âm cũng ko dơng
NPV của 2 dự án đều bằng 0
nếu phải vay vốn đầu t với lãi suất 10% thì cả 2 dự án đều ko có lãi
*nếu phải vay vốn đầu t với lãi suất 10% thì cả 2 dự án đều có lãi
Câu 117 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%)
đơn vị tính trong bảng là triệu đồng thì <117.GIF>
Dự án
Năm 0
Năm 1
Năm 2
X
-80
8

88
Y
-110
11
121
nếu phải vay vốn đầu t với lãi suất 11% thì NPV của cả 2 dự án đều âm
nếu phải vay vốn đầu t với lãi suất 10% thì cả 2 dự án đều ko lãi cũng ko lỗ
*nếu phải vay vốn đầu t với lãi suất 11% thì NPV của cả 2 dự án đều dơng
nếu phải vay vốn đầu t với lãi suất 9% thì NPV của 2 dự án đều dơng.
Câu 118 :câu trả lời đúng : cho 2 dự án dới đây. lãi suất 10%/năm, đơn vị tính là triệu
đồng. để lựa chọn 1 trong 2 dự án T hoặc U là <118.GIF>
Dự án
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
T
-100
35
35
35
35
U
-100
70
70
ko thể so sánh 2 dự án có tuổi thọ khác nhau bằng chỉ tiêu ANPV
*2 dự án có tuổi thọ khác nhau thì dự án đợc chọn là dự án có ANPV lớn hơn
2 dự án có tuổi thọ khác nhau thì dự án đợc chọn là dự án có NPV lớn hơn

cần so sánh 2 dự án có tuổi thọ khác nhau bằng chỉ tiêu NPV tính cho chu kỳ đầu từng dự án.
Câu 119 :câu trả lời đúng : cho 2 dự án dới đây . lãi suất 10%/năm, đơn vị tính là triệu
đồng. Để lựa chọn 1 trong 2 dự án T hoặc U thì <119.GIF>
Dự án
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
T
-100
35
35
35
35


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
U
-100

70

Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>
70

2 dự án T và U có tuổi thọ khác nhau nên để lựa chọn chính xác 1 dự án cần so sánh NPV của
từng dự án trong cùng 1 khoảng thời gian là 2 năm
2 dự án T và U đều có tổng vốn đầu t bằng nhau (100 triệu đông) và tổng lợi nhuận thu cả đời
dự án bằng nhau ( 140 triệu đồng) nên chọn dự án nào cũng đợc

*2 dự án T và U có tuổi thọ khác nhau nên để lựa chọn chính xác 1 dự án cần so sánh NPV của
từng dự án trong cùng 1 khoảng thời gian là 4 năm
để lựa chọn 1 trong 2 dự án T và U thì phải so sánh NPV của 2 dự án trong cùng khoảng thời
gian là 8 năm
Câu 120 :câu trả lời sai : cho dự án dới đây. lãi suất 10%/năm. đơn vị tính là triệu đồng
<120.GIF>
Năm
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Vốn đầu tư
-17,3
80
80
và lợi nhuận
Tham số
1
0,9090
0.8264
1/(1+0,1)
*IRR của dự án lớn hơn 10%
dự án vừa hòa vốn
thời gian hoàn vốn đầu t của dự án là 2 năm
NPV của dự án bằng 0
Câu 121: Câu trả lời sai.Cho dự án sau đây. Lãi suất 10% năm. Đơn vị tính là triệu đồng
<121.GIF>
Năm
Năm 0
Năm 1
Năm 2

Vốn đầu tư
-17,3
10
10
và lợi nhuận
Tham số
1
0,9090
0.8264
1/(1+0,1)
IRR của dự án bằng 10%
*Thời gian hoàn vốn đầu t của dự án là 1 năm
Dự án vừa hoà vốn
NPV của dự án bằng 0
Câu 122: Câu trả lời đúng nhất.ý nghĩa của NPV
Dự án có tỷ lệ NPV trên vốn đầu t càng cao càng tốt
Dự án có NPV>0 thì tốt
Dự án có NPV>0 và càng cao càng tốt
*NPV phản ánh qui mô lãi của dự án


Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>
Câu 123: Câu trả lời sai, ý nghĩa của NPV
*NPV phản ánh tỷ lệ lãi của dự án
Dự án có tỷ lệ NPV trên vốn đầu t càng cao càng tốt
Dự án có NPV>0 thì tốt
Dự án có NPV>0 và càng cao càng tốt
Câu 124: Câu trả lời đúng nhất.Một dự án đợc xem là tốt nếu:
Thời gian hoàn vốn dài nhng sau đó vẫn còn thu lợi nhuận

*Thời gian hoàn vốn của dự án nhanh nhưng sau đó vẫn tiếp tục thu lợi nhuận đợc rất nhiều
Thời gian hoàn vốn vào loại trung bình
Thời gian hoàn vốn của dự án nhanh
Câu 125) Câu trả lời sai. Khi lựa chọn dự án thì
Dự án có IRR cao nhng cha chắc NPV đã lớn hơn dự án có IRR thấp hơn
Dự án có thời gian hoàn vốn nhanh cha chắc đã tốt hơn dự án khác
*Tại điểm có NPV bằng 0 thì IRR cũng bằng O
Dự án đầu t có NPV dơng nhng thời gian hoàn vốn cha chắc đã nhanh
Câu 126) Mạng công việc là khái niệm không bao gồm nội dung:
Kỹ thuật trình bày kế hoạch tiến độ
*Trình bày bằng công thức
Trình bày mối quan hệ liên tục, trớc sau giữa các công việc của dự án
Trình bày theo dạng sơ đồ
Câu 127) Câu trả lời sai. Công việc trong sơ đồ mạng đựơc định nghĩa là
Một nhóm nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện của dự án
Một nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện
*Nó chỉ đòi hỏi thời gian để thực hiện
Nó đòi hỏi thời gian và chi phí để thực hiện
Câu 128) Câu trả lời sai. Công việc trong sơ đồ mạng đợc định nghĩa là:
Một nhóm nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện của dự án
Đòi hỏi thời gian và chi phí để thực hiện
Một nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện
*Không đòi hỏi thời gian và chi phí để thực hiện
Câu 129) Câu trả lời sai.Đường găng là:
Đờng nối các công việc có thời gian dự trữ toàn phần bằng không
Đờng nối các sự kiện găng
Đờng dài nhất tính từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối
*Đường kết nối liên tục tính từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối
Câu 130) Câu trả lời sai. Đường găng là:



Diễn đàn sinh viên khóa 14 HUBT
Admin: YH: svhubtk14<Mr.Rin>
*Đờng dài nhất nối tất cả các sự kiện
Đờng nối các sự kiện găng
Đờng dài nhất tính từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối
Đờng nối các công việc có thời gian dự trữ toàn phần bằng không
Câu 131) Cho sơ đồ dự án sau. Câu trả lời đúng nhất <131.GIF>
b(
6)
a(4)
c(3
)

d(
6)

Thời gian dự trữ toàn phần của (a) là 0 và của (d) là (0)
*Thời gian dự trữ toàn phần của (a),(b) và của (d) đều bằng 0
Thời gian dự trữ toàn phần của (a) là 0 và của (b) là 0
Thời gian dự trữ toàn phần của (b) là 0 và của (d) là 0
Câu 132) Cho hai dự án dới đây. Lãi suất 10% năm, đơn vị tính là triệu đồng.Để lựa chọn
1 trong 2 dự án T hoặc U, câu trả lời đúng nhất là: <132.GIF>
Dự án
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
T

-100
35
35
35
35
U
-100
70
70
Để lựa chọn một trong 2 dự án T và U thì phải so sánh NPV của 2 dự án trong cùng một khoảng
thời gian là 2 năm
*Để lựa chọn một trong 2 dự án T và U thì phải so sánh NPV của 2 dự án trong cùng một
khoảng thời gian là 4 năm
Để lựa chọn một trong 2 dự án T và U thì phải so sánh NPV của 2 dự án trong cùng một khoảng
thời gian
Để lựa chọn một trong 2 dự án T và U thì phải so sánh NPV bình quân 1 năm của từng dự án
Câu 133) Cho hai dự án dới đây. Lãi suất 10% năm, đơn vị tính là triệu đồng. Để lựa chọn
1 trong 2 dự án T hoặc U, câu trả lời đúng nhất là: <133.GIF>
Dự án
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
T
-100
35
35
35
35

U
-100
70
70
NPV của dự án nào lớn hơn sẽ đợc chọn
Hai dự án T và U có tuổi thọ khác nhau nên để lựa chọn chính xác một dự án cần so sánh NPV
của từng dự án trong cùng khoảng thời gian là 8 năm


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×