Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 36 : Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.25 KB, 3 trang )

Ngày soạn : 11/03/2009
Ngày dạy : 13/03/2009
Tiết : 44
Tuần : 9 ( HKII )
Bài 36 : VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG PHÂN BỐ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG
VẬN TẢI
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- Nắm được vai trò to lớn của ngành giao thông vận tải trong nền kinh tế hiện đại và các chỉ tiêu
đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải.
- Thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành GTVT, đặc biệt là các
nhân tố kinh tế xã hội.
- Nắm những đặc điểm phân bố ngành GTVT trên thế giới
2. Kỹ năng :
- Biết phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng kinh tế xã hội.
- Ðọc và phân tích các lược đồ giao thông .
- Có kỹ năng liên hệ thực tế ở Việt Nam và ở địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT.
3. Thái độ, hành vi :
- Rèn luyện thái độ học tập của học sinh.
4. Trọng tâm :
- GTVT là 1 ngành dịch vụ.
- Thông qua hoạt động vận chuyển người và hàng hóa, ngành giao thông vận tải đảm bảo cho các
mối liên hệ trên không gian, phục vụ sản xuất và sinh hoạt, mối giao lưu kinh tế - xã hội giữa các
vùng và giữa các nước. Sự phát triển giao thông vận tải có ý nghĩa hết sức to lớn trong phân công
lao động theo lãnh thổ.
- Các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu tới các khía cạnh kỹ thuật của sự phân bố và khai thác
của mạng lưới GTVT. Còn các điều kiện kinh tế - xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển
và phân bố cũng như sự hoạt động của ngành GTVT.
II. Ðồ dùng dạy học : Bản đồ giao thông vận tải.


III. Phương pháp : Đàm thoại, thảo luận, nghiên cứu. giảng giải.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học :
1. Ổn định lớp : ( Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài )
2. Kiểm tra bài cũ :
CH 1 : Thế nào là dịch vụ ? Nêu sự phân loại và ý nghĩa của các ngành dịch vụ đối với sản xuất và
đời sống xã hội ?
 Sgk trang 134, 135.
CH 2 : Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới ?
 Sgk trang 136, 137.
3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu GTVT thuộc nhóm ngành dịch vụ  Giáo viên giới thiệu khái
quát.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1: Cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu
Sgk nêu vai trò của ngành giao thông
vận tải ? Nêu ví dụ cụ thể cho từng vai
trò ?
- Tại sao nói : Để phát triển kinh tế, văn
I.Vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải :
1. Vai trò :
- Giúp cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục,
bình thường.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
- Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội
hóa miền núi, GTVT phải đi trước một
bước ?
- Tại sao nói : GTVT có vai trò củng cố
tính thống nhất của nền kinh tế ?
HĐ 2 : Cá nhân/Cặp
Bước 1 : Dựa vào kênh chữ Sgk cho

biết sản phẩm và các chỉ tiêu đánh giá sự
phát triển của ngành GTVT.
Bước 2 : Học sinh trình bày, giáo viên
giúp học sinh chuẩn kiến thức. Yêu cầu
học sinh trả lời các câu hỏi sau :
- Phân biệt sản phẩm của nhóm ngành
nông nghiệp, công nghiệp với ngành
dịch vụ nói chung và GTVT nói riêng.
- Phân biệt khối lượng vận chuyển và
khối lượng luân chuyển.
- Thế nào là cự li vận chuyển trung
bình ?
HĐ 3 : Nhóm
Bước 1 : Giáo viên chia lớp thành 3
nhóm và phân công nhiệm vụ cho các
nhóm.
- Nhóm 1 : Hãy chứng minh điều kiện tự
nhiên quy định sự có mặt và vai trò của
1 số loại hình GTVT.
- Nhóm 2 : Hãy chứng minh điều kiện tự
nhiên ảnh hưởng lớn đến công tác thiết
kế và khai thác các công trìng GTVT.
- Nhóm 3 : Dựa và kinh nghiệm thực
tiễn hãy nêu 1 và ví dụ để thấy rõ khí
hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới
hoạt động của các phương tiện vận tải.
Bước 2 : Đại diện các nhóm lên trình
bày, giáo viên chuẩn xác kiến thức và
hỏi :
- Em hãy kể một số loại phương tiện đặc

trưng của vùng hoang mạc, vùng băng
giá gần Bắc cực ?
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước
ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành
giao thông vận tải ?
HĐ 4 : Cả lớp
Bước 1 : Dựa vào kiến thức đã có và sơ
đồ trong Sgk, phân tích ảnh hưởng của
công nghiệp tới sự phát triển và phân bố,
cũng như hoạt động của ngành GTVT.
Bước 2 : Học sinh trình bày, giáo viên
giữa các địa phương  củng cố tính thống nhất của nền
kinh tế, tạo nên mối giao lưu về kinh tế giữa các nước.
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở những vùng xa
xôi.
- Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
2. Ðặc điểm :
- Sản phẩm của ngành GTVT chính là sự chuyên chở
người và hàng hóa .
- Chất lượng được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện
nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hóa.
- Chỉ tiêu đánh giá :
+ Khối lượng vận chuyển : ( Số hành khách và số tấn
hàng hoá ).
+ Khối lượng luân chuyển ( người. km; tấn. km).
+ Cự li vận chuyển trung bình ( km ).
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân
bố các ngành GTVT :
1. Các điều kiện tự nhiên : ÐKTN có ảnh hưởng rất
khác nhau tới sự phân bố và hoạt động của các loại hình

GTVT.
- Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận
tải.
- Ðiều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến công tác thiết kế và
khai thác các công trình GTVT.
- Thời tiết và khí hậu có ảnh hưởng sâu sắc tới các hoạt
động của các phương tiện GTVT.
2. Các điều kiện kinh tế - xã hội :
- Qui định mật độ mạng lưới giao thông vận tải, các loại
hình vận tải, hướng và cường độ của các luồng vận
chuyển.
- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có
ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố,
chuẩn xác kiến thức. Yêu cầu học sinh
dựa vào bản đồ giao thông Việt Nam :
- Nhận xét mạng lưới GTVT ở Tây
Nguyên và đồng bằng Sông Hồng. Giải
thích sự khác biệt đó.
- Xác định các tuyến đường nối liền
Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Yêu cầu
học sinh nêu các mặt hàng qua lại 2
chiều. Hình dung cường độ các luồng
vận chuyển đó.
Giáo viên kết luận về vai trò quyết định
của các ngành kinh tế quốc dân.
Bước 3 : Giáo viên chỉ trên bản đồ
tuyến đường quốc lộ 1 nối liền các thành
phố, các vùng miền từ Bắc vào Nam. Mô
tả nhu cầu đi lại của người dân ở các
nơi. Cho học sinh xem cảnh các bến xe,

nhà ga, sân bay,…..tại thành phố Hồ Chí
Minh vào dịp tết.
- Cho học sinh xem ảnh các loại phương
tiện vận tải thành phố ( xe ôtô, xe buýt,
tàu điện ngầm,…)  xây dựng biểu
tượng loại hình GTVT thành phố.
cũng như sự hoạt động của ngành giao thông vận tải.
( Sơ đồ Sgk )
- Sự phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành
phố lớn và các chùm đô thị đã hình thành một loại hình
vận tải đặc biệt là giao thông vận tải thành phố .
4. Củng cố : - Vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải ?
- Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố giao thông vận tải ?
5. Dặn dò : - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài học Sgk, làm bài tập 4/141. Đọc trước bài mới “
Địa lý các ngành giao thông vận tải ”.

×